Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Danh sách đĩa nhạc của Pitbull

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Pitbull
Pitbull biểu tiễn năm 2011.
Album phòng thu9
Album tổng hợp1
Video âm nhạc37
Đĩa đơn80
Album phối lại1
Mixtape4
Đĩa đơn quảng bá11

Dưới đây là danh sách đĩa nhạc của Pitbull, nam ca sĩ nhạc rap người Mỹ, bao gồm 9 album phòng thu, 1 album phối lại, 1 album tuyển tập, 4 mixtape, 80 đĩa đơn (bao gồm cả các đĩa đơn hợp tác), 11 đĩa đơn quảng bá và 37 video âm nhạc.

M.I.A.M.I., album phòng thu đầu tay của Pitbull, được phát hành vào ngày 24 tháng 8 năm 2004 bởi TVT Records. Album đã đạt được vị trí #14 trên bảng xếp hạng album Billboard 200 của Mỹ. Đĩa đơn đầu tiên của album, "Culo", đã lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại vị trí #32, và cũng là đĩa đơn đầu tiên của Pitbull lọt vào bảng xếp hạng này. Ngoài "Culo", album còn có bốn đĩa đơn khác: "That's Nasty", "Back Up", "Toma" và "Dammit Man". Money Is Still a Major Issue, album phối lại của M.I.A.M.I., được phát hành vào ngày 15 tháng 11 năm 2005. Album phòng thu thứ hai của Pitbill có tựa đề là El Mariel, được phát hành vào ngày 30 tháng 10 năm 2006. Album có bốn đĩa đơn: "Bojangles", "Ay Chico (Lengua Afuera)", bản phối lại của "Dime", và "Be Quiet".

The Boatlift, album phòng thu thứ ba của Pitbull, được phát hành vào ngày 27 tháng 11 năm 2007. Đĩa đơn thứ hai của album, "The Anthem", đạt #36 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thành công nhất của anh vào thời điểm hiện tại kể từ "Culo". Đĩa đơn cũng đạt được nhiều thành công lớn tại một số nước châu Âu. Nhờ sự thành côn của đĩa đơn này, The Boatlift trở thành album đầu tiên của Pitbull đạt được thành công thương mại vượt ra bên ngoài lãnh thổ nước Mỹ, lọt vào các bảng xếp hạng của Pháp, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Ngoài "The Anthem", album còn có ba đĩa đơn khác là "Secret Admirer", "Go Girl" và "Sticky Icky".

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các album, với vị trí xếp hạng chọn lọc và chứng nhận
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận
Mỹ
[1]
Mỹ Rap
[2]
Úc
[3]
Canada
[4]
Pháp
[5]
Đức
[6]
Ireland
[7]
Tây Ban Nha
[8]
Thụy Sĩ
[9]
Anh
[10]
M.I.A.M.I. 14
El Mariel
  • Phát hành: 30 tháng 10 năm 2006
  • Hãng đĩa: TVT, Bad Boy Latino
  • Định dạng: CD, LP, tải kỹ thuật số
15 2
The Boatlift
  • Phát hành: 27 tháng 11 năm 2007
  • Hãng đĩa: TVT, Bad Boy Latino, Poe Boy
  • Định dạng: CD, LP, tải kỹ thuật số
50 5 27 90 23
Rebelution 8 1 63 3 24 34 88 74 8 142
Armando
  • Phát hành: 2 tháng 11 năm 2010
  • Hãng đĩa: Polo Grounds, J, Mr. 305
  • Định dạng: CD, LP, tải kỹ thuật số
65 6
Planet Pit
  • Phát hành: 17 tháng 6 năm 2011
  • Hãng đĩa: Polo Grounds, J, Mr. 305
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
7 2 5 4 14 6 15 5 3 11
Global Warming
  • Phát hành: 19 tháng 11 năm 2012
  • Hãng đĩa: Polo Grounds, J, Mr. 305
  • Định dạng: CD, tải kỹ thuật số
14 1 14 12 43 21 59 38 15 111
"—" Album không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Album tuyển tập

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các album, với vị trí xếp hạng chọn lọc
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất
Mỹ
[1]
Mỹ Ind.
[16]
Mỹ R&B
[17]
Mỹ Rap
[2]
Original Hits
  • Phát hành: 8 tháng 5 năm 2012
  • Hãng đĩa: The Orchard
  • Đinh dạng: CD, tải kỹ thuật số
134 20 19 13

Album phối lại

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các album, với vị trí xếp hạng chọn lọc
Tên Chi tiết Vị trí xếp hạng cao nhất
Mỹ
[1]
Mỹ Ind.
[16]
Mỹ R&B
[17]
Mỹ Rap
[2]
Money Is Still a Major Issue
  • Phát hành: 15 tháng 11 năm 2005
  • Hãng đĩa: TVT, Bad Boy Latino
  • Đinh dạng: CD, tải kỹ thuật số
25 1 4 2
Danh sách các mixtape
Tên Chi tiết
Pitbull: Free Agent
  • Phát hành: 17 tháng 8 năm 2008
  • Đinh dạng: Tải kỹ thuật số
The Streets Are Talking
  • Phát hành: 14 tháng 2 năm 2009
  • Đinh dạng: Tải kỹ thuật số
International Takeover: The United Nations
  • Phát hành: 1 tháng 6 năm 2009
  • Đinh dạng: Tải kỹ thuật số
Mr. Worldwide
  • Phát hành: 9 tháng 11 năm 2010
  • Đinh dạng: Tải kỹ thuật số

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn, với vị trí xếp hạng chọn lọc và chứng nhận, năm phát hành và tên album
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Mỹ
[18]
Mỹ Rap
[19]
Úc
[20]
Canada
[21]
Pháp
[5]
Đức
[22]
Ireland
[7]
Tây Ban Nha
[8]
Thụy Sĩ
[9]
Anh
[23]
"Culo"
(hợp tác với Lil Jon)
2004 32 11 M.I.A.M.I.
"That's Nasty"
(hợp tác với Lil Jon & Fat Joe)
"Back Up"
"Toma"
(hợp tác với Lil Jon)
108 21
"Dammit Man" 119
"Everybody Get Up"
(hợp tác với Pretty Ricky)
2005 Money Is Still a Major Issue
"Bojangles" 2006 91 El Mariel
"Ay Chico (Lengua Afuera)" 92 19
"Dime" (Remix)
(hợp tác với Frankie J & Ken-Y)
116
"Be Quiet" 2007
"Secret Admirer"
(hợp tác với Lloyd)
The Boatlift
"The Anthem"
(hợp tác với Lil Jon)
36 8 143 74 64
"Go Girl"
(hợp tác với Trina & Young Bo$$)
2008 83 25
"Sticky Icky"
(hợp tác với Jim Jones)
"Krazy"
(hợp tác với Lil Jon)
30 11 38 70 59 Rebelution
"I Know You Want Me (Calle Ocho)" 2009 2 4 2 2 1 8 5 1 2 4
"Blanco"
(hợp tác với Pharrell)
Fast & Furious
"Hotel Room Service" 8 7 11 7 22 6 15 11 9
  • Mỹ: Bạch kim[11]
  • Úc: Bạch kim[27]
  • Canada: 2× Bạch kim[15]
Rebelution
"Shut It Down"
(hợp tác với Akon)
42 17 18 23 30 30 34 33
"Can't Stop Me Now"
(hợp tác với The New Royales)
"Pearly Gates"
(hợp tác với Nayer)
2010 Không thuộc album nào
"Watagatapitusberry"
(hợp tác với Sensato, El Cata, Black Point and Lil Jon)
Armando
"Maldito Alcohol"
"Bon, Bon" 61 72 39 38
"Tu Cuerpo"
(hợp tác với Jencarlos)
"Hey Baby (Drop It to the Floor)"
(hợp tác với T-Pain)
7 8 10 10 24 24 32 19 38
  • Úc: 2× Bạch kim[28]
  • Thụy Sĩ: Vàng[14]
  • Canada: 3× Bạch kim[15]
Planet Pit
"Give Me Everything"
(hợp tác với Ne-Yo, Afrojack & Nayer)
2011 1 4 2 1 2 2 1 2 2 1
  • Úc: 6× Bạch kim[28]
  • Anh: Bạch kim[25]
  • Đức: 3× Vàng[13]
  • Thụy Sĩ: 2× Bạch kim[14]
  • Canada: 4× Bạch kim[15]
  • Tây Ban Nha: Bạch kim[29]
"Rain Over Me"
(hợp tác với Marc Anthony)
30 25 9 7 2 7 16 1 3 28
  • Úc: Bạch kim[28]
  • Đức: Vàng[13]
  • Thụy Sĩ: 2× Bạch kim[14]
  • Canada: Bạch kim[15]
  • Tây Ban Nha: Bạch kim[30]
"International Love"
(hợp tác với Chris Brown)
13 15 15 10 6 21 8 3 13 10
  • Úc: 2× Bạch kim[31]
  • Đức: Vàng[13]
  • Thụy Sĩ: Bạch kim[14]
  • Tây Ban Nha: Vàng[32]
"Back in Time" 2012 11 20 4 4 3 5 15 35 6 21
  • Úc: 3× Bạch kim[31]
  • Đức: Bạch kim[13]
  • Thụy Sĩ: Vàng[14]
Global Warming
"Get It Started"
(hợp tác với Shakira)
89 31 42 14 31 14 32 64 Global Warming (Deluxe Edition)
"Don't Stop the Party"
(hợp tác với TJR)
27 5 15 9 174 23 20 12 59 13 Global Warming
"Feel This Moment"
(hợp tác với Christina Aguilera)
2013 99 42 23 12 95 38 36
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn, với vị trí xếp hạng chọn lọc và chứng nhận, năm phát hành và tên album
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Mỹ
[33]
Mỹ Rap
[34]
Úc
[35]
Canada
[36]
Pháp
[5]
Đức
[37]
Ireland
[7]
Tây Ban Nha
[8]
Thụy Sĩ
[9]
Anh
[38]
"Shake"
(Ying Yang Twins hợp tác với Pitbull)
2005 41 12 49 U.S.A. (United State of Atlanta)
"Hit the Floor"
(Twista hợp tác với Pitbull)
94 20 The Day After
"Get Freaky"
(Play-N-Skillz hợp tác với Pitbull)
2006 Không thuộc album nào
"Kamasutra"
(Adassa hợp tác với Pitbull)
Kamasutra
"Holla at Me"
(DJ Khaled hợp tác với Lil Wayne, Paul Wall, Fat Joe, Rick Ross & Pitbull)
59 15 Listennn... the Album
"Born-N-Raised"
(DJ Khaled hợp tác với Trick Daddy, Rick Ross and Pitbull)
"Crazy"
(Lumidee hợp tác với Pitbull)
2007 53 35 74 Unexpected
"Mi Alma Se Muere"
(Fuego hợp tác với Omega & Pitbull)
2008 Chosen Few III
"Move Shake Drop"
(DJ Laz hợp tác với Flo Rida, Casely & Pitbull)
56 Category 6
"Feel It"
(DJ Felli Fel hợp tác với T-Pain, Sean Paul, Flo Rida & Pitbull)
2009 23 Go DJ!
"Shooting Star" (Party Rock Remix)
(David Rush hợp tác với Pitbull, Kevin Rudolf & LMFAO)
66 Feel the Rush Vol. 1
"Now I'm That Bitch"
(Livvi Franc hợp tác với Pitbull)
125 40 Underground Sunshine
"Outta Control"
(Baby Bash hợp tác với Pitbull)
112 14 Không thuộc album nào
"Future Love"
(Kristina DeBarge hợp tác với Pitbull)
125 Exposed
"Now You See It (Shake That Ass)"
(Honorebel hợp tác với Pitbull & Jump Smokers!)
Club Scene
"Egoísta"
(Belinda hợp tác với Pitbull)
2010 Carpe Diem
"Armada Latina"
(Cypress Hill hợp tác với Marc Anthony & Pitbull)
106 25 96 Rise Up
"All Night Long"
(Alexandra Burke hợp tác với Pitbull)
48 60 1 60 4 Overcome
"I Like It"
(Enrique Iglesias hợp tác với Pitbull)
4 2 1 2 10 4 4 6 3
  • Mỹ: 3× Bạch kim[39]
  • Úc: 3× Bạch kim[28]
  • Thụy Sĩ: Vàng[40]
  • Canada: 3× Bạch kim[41]
  • Tây Ban Nha: Bạch kim[42]
Euphoria
"I Wanna"
(Honorebel hợp tác với Pitbull)
Club Scene
"Rock It Like It's Spring Break"
(Jump Smokers! hợp tác với Pitbull)
Kings of the Dancefloor!
"Get to Know Me Better"
(Naughty by Nature hợp tác với Pitbull)
Anthem Inc.
"Oye Baby"
(Nicola Fasano hợp tác với Pitbull)
Planet Pit (Deluxe Edition)
"DJ Got Us Fallin' in Love"
(Usher hợp tác với Pitbull)
4 3 2 3 5 6 11 4 7
  • Úc: 4× Bạch kim[43]
  • Đức: Vàng[44]
  • Thụy Sĩ: Bạch kim[45]
  • Canada: 2× Bạch kim[46]
Versus
"One Thing Leads to Another"
(Ray J hợp tác với Pitbull)
Raydiation 2
"On the Floor"
(Jennifer Lopez hợp tác với Pitbull)
2011 3 1 1 1 1 1 1 1 1
  • Mỹ: 3× Bạch kim[47]
  • Úc: 4× Bạch kim[43]
  • Đức: 2× Bạch kim[48]
  • Thụy Sĩ: 4× Bạch kim[49]
  • Canada: 5× Bạch kim[50]
  • Tây Ban Nha: 3× Bạch kim[51]
Love?
"Rabiosa"
(Shakira hợp tác với Pitbull)
110 38 6 26 1 3
  • Thụy Sĩ: Vàng[52]
  • Tây Ban Nha: Bạch kim[53]
Sale el Sol
"Boomerang"
(DJ Felli Fel hợp tác với Akon, Pitbull & Jermaine Dupri)
Go DJ!
"Bumpy Ride" (Remix)
(Mohombi hợp tác với Pitbull & Machel Montano)
Không thuộc album nào
"Fired Up (Fuck the Rece$$ion)"
(Shaggy hợp tác với Pitbull)
Summer in Kingston
"Suave (Kiss Me)"
(Nayer hợp tác với Mohombi & Pitbull)
34 49 Không thuộc album nào
"Danza Kuduro (Throw Your Hands Up)"
(Lucenzo hợp tác với Qwote & Pitbull)
3 31 13
  • Úc: 3× Bạch kim[31]
"Pass at Me"
(Timbaland hợp tác với Pitbull)
104 61 100 27 37 40 Shock Value III
"I Like How It Feels"
(Enrique Iglesias hợp tác với Pitbull & The WAV.s)
74 26 11 14 135 ReLoaded
"We Run the Night" (Remix)
(Havana Brown hợp tác với Pitbull)
26 48
  • Mỹ: Bạch kim[54]
When the Lights Go Out
"Bailando Por El Mundo"
(Juan Magan hợp tác với Pitbull & El Cata)
109 22 15 Không thuộc album nào
"U Know It Ain't Love"
(R.J. hợp tác với Pitbull)
185 40 43
"Crazy People"
(Sensato hợp tác với Pitbull & Sak Noel)
164 Crazy Society Trilogy
"Rock the Boat"
(Bob Sinclar hợp tác với Pitbull, Dragonfly & Fatman Scoop)
39 99 22 45 21 20 Disco Crash
"Raise the Roof"
(Hampenberg & Alexander Brown hợp tác với Pitbull, Fatman Scoop & Nabiha)
2012 Không thuộc album nào
"Name of Love"
(Jean-Roch hợp tác với Pitbull & Nayer)
49 Music Saved My Life
"Bedroom"
(Redd hợp tác với Pitbull & Qwote)
40 41 Không thuộc album nào
"Dance Again"
(Jennifer Lopez hợp tác với Pitbull)
17 28 4 15 19 12 6 14 11
  • Mỹ: Bạch kim[55]
  • Úc: Vàng[31]
  • Canada: Bạch kim[50]
  • Tây Ban Nha: Vàng[56]
Dance Again... the Hits
"There She Goes"
(Taio Cruz hợp tác với Pitbull)
65 65 5 46 2 12 TY.O
"I'm All Yours"
(Jay Sean hợp tác với Pitbull)
85 13 53 107 40 Worth It All
"Richest Man"
(Play-N-Skillz hợp tác với Pitbull)
Alter Egos
"Beat on My Drum"
(Gabry Ponte & Sophia Del Carmen hợp tác với Pitbull)
Không thuộc album nào
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Đĩa đơn quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các đĩa đơn, với vị trí xếp hạng chọn lọc, năm phát hành và tên album
Tên Năm Vị trí xếp ahngj cao nhất Album
Mỹ
[18]
Mỹ Dance
[59]
Áo
[60]
Canada
[21]
New Zealand
[61]
Tây Ban Nha
[8]
Anh
[62]
"Fuego" 2006 El Mariel
"Swing" (Remix)
(Savage hợp tác với Pitbull)
2008 Không thuộc album nào
"Patron Tequila" (Vanguards Remix)
(Paradiso Girls hợp tác với Pitbull & Lil Jon)
2009
"Fresh Out the Oven"
(Lola hợp tác với Pitbull)
1
"Ni Rosas Ni Juguetes" (Mr. 305 Remix)
(Paulina Rubio hợp tác với Pitbull)
"Game On"
(với TKZee & Dario G)
2010
"Alright"
(hợp tác với Machel Montano)
"Pause" 2011 73 73 23 33 42 96 Planet Pit
"Turn Around, Pt. 2"
(với Flo Rida)
Không thuộc album nào
"Shake Señora"
(hợp tác với T-Pain & Sean Paul)
69 33 40 Planet Pit
"I Like - The Remix"
(hợp tác với Enrique Iglesias & Afrojack)
2012 Không thuộc album nào
"—" Đĩa đơn không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Các bài hát khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các bài hát không phải đĩa đơn, với vị trí xếp hạng chọn lọc, năm phát hành và tên album
Tên Năm Vị trí xếp hạng cao nhất Album
Mỹ Áo
[60]
Canada
[21]
New Zealand
[61]
Thụy Sĩ
[9]
"Superstar"
(Jump Smokers! hợp tác với Pitbull & Qwote)
2010 41 Kings of the Dancefloor!
"Castle Made of Sand"
(hợp tác với Kelly Rowland and Jamie Drastik)
2011 37 Planet Pit
"Come n Go"
(hợp tác với Enrique Iglesias)
76
"Feel This Moment"
(hợp tác với Christina Aguilera)
2012 124 29 42 40 Global Warming
"—" Bài hát không có mặt trên bảng xếp hạng hoặc không phát hành ở quốc gia đó.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Pitbull Album & Song Chart History: Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ a b c “Pitbull Album & Song Chart History: Rap Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ Peak chart positions for albums in Australia:
  4. ^ “Pitbull Album & Song Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ a b c “Discographie Pitbull”. lescharts.com (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
  6. ^ “Chartverfolgung / Pitbull / Longplay”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  7. ^ a b c “Discography Pitbull”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
  8. ^ a b c d “Discographie Pitbull”. spanishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
  9. ^ a b c d “Discografie Pitbull” (select "Charts" tab). hitparade.ch. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
  10. ^ Peak chart positions for albums in the United Kingdom:
  11. ^ a b c d e f “Chứng nhận Hoa Kỳ – Pitbull” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  12. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
  13. ^ a b c d e f “Gold-/Platin-Datenbank (Pitbull)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2012.
  14. ^ a b c d e f g “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Pitbull)”. swisscharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2011.
  15. ^ a b c d e f g “Chứng nhận Canada – Pitbull” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.
  16. ^ a b “Pitbull Album & Song Chart History: Independent Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  17. ^ a b “Pitbull Album & Song Chart History: R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  18. ^ a b “Pitbull Album & Song Chart History: Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2011.
  19. ^ “Pitbull Album & Song Chart History: Rap Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  20. ^ Peak chart positions for singles in Australia:
  21. ^ a b c “Pitbull Album & Song Chart History: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  22. ^ “Chartverfolgung / Pitbull / Single”. musicline.de (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  23. ^ “Pitbull - The Official Charts Company”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  24. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  25. ^ a b “Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (To access, enter the search parameter "Pitbull" and select "Search by Keyword") lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  26. ^ “Top 50 Canciones (Week 6, 2010)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  27. ^ a b “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  28. ^ a b c d “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2011.
  29. ^ “Top 50 Canciones (Week 32, 2011)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  30. ^ “Top 50 Canciones (Week 50, 2011)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  31. ^ a b c d e “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  32. ^ “Top 50 Canciones (Week 30, 2012)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
  33. ^ Peak chart positions for guest appearances in the United States:
  34. ^ Peak chart positions for guest appearances on the Hot Rap Songs in the United States:
  35. ^ Peak chart positions for guest appearances in Australia:
  36. ^ Peak chart positions for guest appearances in Canada:
  37. ^ “charts.de: Pitbull (Singles)”. charts.de. Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  38. ^ Peak chart positions for guest appearances in the United Kingdom:
  39. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Enrique Iglesias – I Like It” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  40. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('I Like It')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  41. ^ a b “Chứng nhận Canada – Enrique Iglesias” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  42. ^ “Top 50 Canciones (Week 51, 2011)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  43. ^ a b c “ARIA Charts - Accreditations - 2011 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2012.
  44. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Usher; 'DJ Got Us Fallin' in Love')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  45. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('DJ Got Us Fallin' in Love')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  46. ^ “Chứng nhận Canada – Usher” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Jennifer Lopez – On the Floor” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  48. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Jennifer Lopez; 'On the Floor')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  49. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('On the Floor')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  50. ^ a b “Chứng nhận Canada – Jennifer Lopez” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  51. ^ “Top 50 Canciones (Week 52, 2011)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  52. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Rabiosa')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  53. ^ “Top 50 Canciones (Week 28, 2011)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.[liên kết hỏng]
  54. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Brown, Havana – We Run the Night” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Jennifer Lopez – Dance Again” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2012.
  56. ^ “Top 50 Canciones (Week 29, 2012)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2012.
  57. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Taio Cruz; 'There She Goes')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  58. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('There She Goes')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
  59. ^ 30 tháng 1 năm 2010 “Dance/Club Play Songs (Week of Week of ngày 30 tháng 1 năm 2010)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2012.
  60. ^ a b “Discographie Pitbull”. austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  61. ^ a b “Discography Pitbull”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  62. ^ “ChartArchive – Pitbull”. ChartArchive. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2012.[liên kết hỏng]

Liên kết khác

[sửa | sửa mã nguồn]