EXO-SC
EXO-SC | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên gọi khác |
|
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | K-pop |
Năm hoạt động | 2019–nay |
Hãng đĩa | SM |
Hợp tác với | |
Thành viên | |
EXO-SC là nhóm nhỏ chính thức thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn - Trung EXO, gồm hai thành viên Chanyeol và Sehun, được SM Entertainment thành lập và quản lí. EXO-SC ra mắt vào tháng 7 năm 2019 với mini-album đầu tay What a Life.[1]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]2019–nay: Ra mắt và 1 Billion Views
[sửa | sửa mã nguồn]Chanyeol và Sehun lần đầu tiên phối hợp cùng nhau trong chuyến lưu diễn thứ tư của EXO, Exo Planet 4 - The EℓyXiOn, khi họ biểu diễn bài hát song ca "We Young" ở Seoul và Macau vào tháng 7 và tháng 8 năm 2018. Bài hát sau đó được phát hành thông qua dự án âm nhạc SM Station X 0 của SM Entertainment vào ngày 14 tháng 9 năm 2018.[2]
Tháng 6 năm 2019, SM Entertainment công bố Chanyeol và Sehun sẽ ra mắt với tư cách là nhóm nhỏ thứ hai và bộ đôi đầu tiên của EXO với tên gọi EXO-SC vào tháng 7.[3][4][5] Nhóm phát hành mini-album đầu tay What a Life vào ngày 22 tháng 7, 2019 với 6 bài hát gồm 3 bài hát chủ đề là "What a Life", "Just Us 2" (với điệp khúc được thể hiện bởi nghệ sĩ hip-hop Gaeko) và "Closer To You". Mặc dù các bài hát không được quảng bá trên các chuơng trình âm nhạc hàng tuần vì trùng lịch concert thứ 5 của EXO, EXplOration; nhưng "What a Life" đã đạt được những thành tích vô cùng ấn tượng. EXO-SC đã được cúp chuơng trình âm nhạc đầu tiên trên chuơng trình Music Bank của đài KBS vào ngày 2 tháng 8, 2019; chỉ 11 ngày sau khi ra mắt.
Ngày 13 tháng 7 năm 2020, EXO-SC phát hành album phòng thu đầu tay 1 Billion Views. Album lọt vào bảng xếp hạng Gaon Album Chart ở vị trí thứ nhất, và là album đầu tiên của nhóm lọt vào top 10 trên bảng xếp hạng Oricon Albums Chart.
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ [6] |
NB [7] |
NB Hot [8] |
BL [9] |
Anh Dig. [10] | ||||
1 Billion Views | 1 | 10 | 16 | 22 | 65 | TBA |
Mini-album
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HQ [14] |
Pháp Dig. [15] |
NB [16] |
NB Hot [17] |
BL [18] |
Anh Dig. [19] |
Mỹ Heat [20] |
Mỹ Indie [21] |
Mỹ World [22] | ||||
What a Life | 1 | 29 | 19 | 26 | 43 | 78 | 10 | 32 | 8 |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Album | |
---|---|---|---|---|
HQ Gaon [28] |
HQ Hot 100 [29] | |||
"What a Life" | 2019 | 83 | 1 | What a Life |
"Just Us 2" (있어 희미하게) (hợp tác với Gaeko) |
107 | 3 | ||
"Closer to You" (부르면 돼) | 120 | — | ||
"Telephone" (hợp tác với 10cm) |
2020 | — | — | 1 Billion Views |
"1 Billion Views" (10억뷰) (hợp tác với MOON) |
– | — | ||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng. |
Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Album |
---|---|---|---|
HQ Gaon [30] | |||
"Borderline" (선) | 2019 | 189 | What a Life |
"Roller Coaster" (롤러코스터) | 195 |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Chương trình | Năm | Kênh | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
My Little Television | 2019 | MBC | Khách mời | Quảng bá unit EXO-SC |
Showcase comeback | 2020 | V Live | Nhân vật chính | Countdown với fan chờ giờ ra MV 1 Billion Views |
After Mom Falls Asleep | 2020 | YouTube | Khách mời thứ 67 | Quảng bá 1 Billion Views của EXO-SC(kênh 피키픽처스 Piki Pictures ) |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Được đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2020 | Golden Disc Awards lần thứ 34 | Disc Bonsang | Đoạt giải | |
Disc Daesang | Đề cử | |||
Seoul Music Awards lần thứ 29 | Popularity Award | Đề cử | ||
Hallyu Special Award | Đề cử | |||
Bonsang Award | Đề cử | |||
QQ Music Most Popular K-Pop Artist Award | Đề cử |
Chương trình âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2019 | 2 tháng 8 | "What a life" | 7164 |
2020 | 24 tháng 7 | "1 Billion Views" | 6431 |
K-POP Super Concert
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ngày | Địa điểm | Bài hát |
---|---|---|---|
2020 | 11 tháng 1 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội | "What a Life" |
“Closer to you” | |||
"Borderline" (선) | |||
“We young” |
Năm | Ngày | Bài hát | Ghi chú |
---|---|---|---|
2020 | 25 tháng 7 | 1 Billion Views | Trình diễn Online |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “엑소 新 유닛 세훈&찬열, 7월22일 첫 미니앨범 발매(공식입장)”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ “EXO's Chanyeol & Sehun Team Up on Youth Anthem 'We Young': Watch the Music Video”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ “[단독] 엑소 찬열X세훈, 비주얼+음악 다되는 듀오조합 탄생..7월 첫 앨범 발표”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ “엑소 세훈&찬열, 7월 22일 'What a life' 출격 "비주얼 케미 甲"”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ “"엑소 新 유닛 출격"…세훈&찬열, 7월 22일 'What a life' 발매 [공식입장]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ Charted Albums on Gaon Album Chart:
- “1 Billion Views”. July 16–21, 2019.
- ^ Charted Albums on Oricon Album Chart:
- “1 Billion Views”. July 13–19, 2020.
- ^ Charted Albums on Billboard Japan:
- “1 Billion Views”. ngày 27 tháng 7 năm 2020.
- ^ Charted Albums on Poland Official Album Chart:
- “1 Billion Views”. ngày 30 tháng 7 năm 2020.
- ^ Charted Albums on Official UK Album Download Chart:
- “1 Billion Views”. ngày 17 tháng 7 năm 2020.
- ^ 2020년 7월 Album Chart [July 2020 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2020.
- ^ Tổng doanh số của 1 Billion Views tại Trung Quốc:
- “1 Billion Views - QQ Music”. y.qq.com. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
- “EXO-SC”. y.saoju.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
- ^ “1 Billion Views”. July 13–19, 2020.
- ^ Charted EPs on Gaon Album Chart:
- “What a Life”. July 21–27, 2019.
- ^ Charted EPs on France Digital Albums:
- “What a Life”. Top Albums Téléchargés. ngày 26 tháng 7 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ Charted EPs on Oricon Album Chart:
- “What a Life”. ngày 5 tháng 8 năm 2019.
- ^ Charted EPs on Billboard Japan:
- “What a Life”. ngày 5 tháng 8 năm 2019.
- ^ Charted EPs on Poland Official Album Chart:
- “What a Life”. ngày 15 tháng 8 năm 2019.
- ^ Charted EPs on Official UK Album Download Chart:
- “What a Life”. ngày 26 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Billboard Heatseekers Chart”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.
- “What a Life”. ngày 3 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Billboard Independent Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2019.
- “What a Life”. ngày 3 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Billboard Top World Albums Chart”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- “What a Life”. ngày 3 tháng 8 năm 2019.
- ^ What a Life sales
- “2019 Yearly Album Chart (see #12)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
- “2020 Monthly Album Chart - May (see #58)”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2020.
- ^ Cumulative sales for What a Life:
- “What a life - QQ Music”. y.qq.com. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
- “What a Life - KuGuo Music” (bằng tiếng Trung). KuGou. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
- “What a Life - Kuwo” (bằng tiếng Trung). Kuwo. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Oricon Weekly Album Chart” (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2019.
- ^ “EXO's Chanyeol & Sehun Make Top 10 Debut on World, Heatseekers Albums Charts as EXO-SC”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Gaon Chart Certifications - What a life - The 1st Mini Album”. ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2019.
- ^ Charted songs on Gaon Digital Chart:
- “What a Life, Just Us 2, Closer to You”. July 21–27, 2019.
- ^ Charted songs on Hot
100:- “"What a Life" + "Just Us 2"”. Billboard. ngày 27 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
- ^ Charted songs on Gaon Digital Chart:
- “Borderline, Roller Coaster”. July 21–27, 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (bằng tiếng tiếng Hàn Quốc)