Eosiren
Giao diện
Eosiren | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Eocen giữa tới Oligocen sớm | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Sirenia |
Họ (familia) | Dugongidae |
Phân họ (subfamilia) | †Halitheriinae |
Chi (genus) | Eosiren Abel, 1913 |
Các loài | |
|
Eosiren là một chi bò biển tuyệt chủng, từng sinh sống vào giữa thế Eocen tới đầu thế Oligocen.[1][2][3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Andrews C. W. (1902). "II.—Preliminary Note on some Recently Discovered Extinct Vertebrates from Egypt. (Part III.)". Geological Magazine 9 (7): 291. doi:10.1017/S0016756800181178
- ^ “†Eosiren Andrews 1902 (dugong)”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
- ^ Zalmout, Iyad Saleh, 2008. Late Eocene Sea Cows (Mammalia, Sirenia) from Wadi Al Hitan in the Fayum Basin, Egypt. (luận án tiến sĩ địa chất, tập tin pdf 12,4 MB, 382 tr), xem trang 70-73, các bảng 1.1 và 1.2 tại trang 11-13.