Good Sunday
Good Sunday | |
---|---|
Thể loại | Truyền hình thực tế, Hài hước |
Diễn viên | K-pop Star 3: Jun Hyun-moo Park Jin-young Yang Hyun-suk You Hee-yeol Running Man: Yoo Jae-suk Gary Haha Jee Seok-jin Kim Jong-kook Lee Kwang-soo Song Ji-hyo |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 506 (tính đến 23 tháng 2 năm 2014) |
Sản xuất | |
Thời lượng | Xấp xỉ 180 phút mỗi tập |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | SBS |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) (11 tháng 7 năm 2010 - Nay) |
Định dạng âm thanh | Stereo |
Phát sóng | 28 tháng 3 năm 2004 – Nay |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Beautiful Sunday (뷰티풀 선데이) |
Chương trình liên quan | Real Situation Saturday |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 일요일이 좋다 |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Iryoiri jota |
McCune–Reischauer | Iryoiri chot'a |
Good Sunday (tiếng Triều Tiên: 일요일이 좋다) là chương trình truyền hình thực tế-đa dạng của Hàn Quốc được phát sóng trên SBS, cạnh tranh trực tiếp với Sunday Night của MBC và Happy Sunday của KBS2. Chương trình phải cạnh tranh với Happy Sunday và Sunday Night nhưng nó vẫn giữ hạng #1 trên bảng xếp hạng Top 20 mỗi Chủ nhật. Good Sunday bao gồm một chuỗi "nhiều chương trình", hoặc phân đoạn, được phát sóng trong chương trình. Hiện nay, K-pop Star 3 phát sóng và 4:55 chiều KST thời lượng 75 phút, và Running Man phát sóng sau lúc 6:10 chiều thời lượng 90 phút.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước Good Sunday, Ultra Sunday Hurray! (초특급 일요일만세) bắt đầu phát sóng vào 18 tháng 3 năm 2001. Bắt đầu vào 20 tháng 1 năm 2002 Show! Sunday World (쇼!일요천하) được phát sóng, và 14 tháng 7 năm 2002 Beautiful Sunday (뷰티풀 선데이) được phát sóng đến 28 tháng 3 năm 2004, nơi mà Good Sunday bắt đầu phát sóng tin tức, chương trình định kỳ. Đến 11 tháng 7 năm 2010, chương trình lần đầu tiên phát sóng dưới định dạng chất lượng cao. (Chỉ phần 1, Running Man, phát sóng HD với phần 2, Family Outing 2, vẫn phát sóng SD, đến tập cuối cùng.) Đến 18 tháng 7 năm 2010, cả Phần 1 và 2 (Running Man và Heroes) phát sóng HD. Good Sunday được chia thành hai phần, từ 27 tháng 7 năm 2008 đến 8 tháng 5 năm 2011. Vào 22 tháng 5 năm 2011, nó trở lại phát sóng "toàn bộ" chương bắt đầu từ 5:20 chiều KST và kết thúc vào lúc 8:00 tối thời lượng 160 phút. Đến 25 tháng 9 năm 2011, Good Sunday một lần nữa được chia làm hai phần, Phần 1 phát sóng lúc 5:20 chiều và Phần 2 phát sóng lúc 6:50 chiều KST, trong nỗ lực để tăng hạng. Vào 4 tháng 12 năm 2011, một lần nữa nó trở lại phát sóng thành một toàn bộ chương trình bắt đầu vào lúc 5:00 chiều thời lượng 180 phút.
Thời gian phát sóng
[sửa | sửa mã nguồn]- 28 tháng 3 năm 2004 – 29 tháng 10 năm 2006 (17:50 - 20:00; 2 giờ 10 phút)
- 5 tháng 11 năm 2006 - 4 tháng 11 năm 2007 (17:30 - 18:40; 1 giờ 10 phút)
- 11 tháng 11 năm 2007 - 18 tháng 5 năm 2008 (17:30 - 20:00; 2 giờ 30 phút)
- 25 tháng 5 năm 2008 – 21 tháng 8 năm 2011 (17:20 - 20:00; 2 giờ 40 phút)
- 27 tháng 7 năm 2008 – 11 tháng 7 năm 2010; 20 tháng 3 năm 2011 – 8 tháng 5 năm 2011 (17:20 - 18:40; 1 giờ 20 phút; Phần 1)
- 27 tháng 7 năm 2008 – 23 tháng 5 năm 2010; 11 tháng 7 năm 2010; 20 tháng 3 năm 2011 – 1 tháng 5 năm 2011 (18:50 - 20:00; 1 giờ 10 phút; Phần 2)
- 18 tháng 7 năm 2010 – 13 tháng 3 năm 2011 (17:20 - 18:35; 1 giờ 15 phút; Phần 1)
- 18 tháng 7 năm 2010 – 13 tháng 3 năm 2011 (18:45 - 20:00; 1 giờ 15 phút; Phần 2)
- 28 tháng 8 năm 2011 – 4 tháng 12 năm 2011 (17:05 - 20:00; 2 giờs 55 phút)
- 25 tháng 9 - 27 tháng 11 năm 2011 (17:05 - 18:30; 1 giờ 25 phút; Phần 1)
- 25 tháng 9 – 27 tháng 11 năm 2011 (18:40 - 20:00; 1 giờ 20 phút; Phần 2)
- 11 tháng 12 năm 2011 - 11 tháng 11 năm 2012 (17:00 - 20:00; 3 giờ)
- 18 tháng 11 năm 2012 – Nay (16:55 - 20:00; 3 giờs 5 phút)
Phân khúc hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Roommate
[sửa | sửa mã nguồn]- Diễn viên: Chan-yeol (EXO), Hong Soo Hyun, Jo Se-ho, Lee Dong Wook, Lee So-ra, Nana (After School), Park Bom (2NE1), Park Min-woo, Seo Kang Joon, Shin Sung-woo, Song Ga-yeon[1]
Roommate (Hangul: 룸메이트) là chương trình thực tế gồm 11 nhân vật nổi tiếng cùng sống với nhau trong ngôi nhà chung, chia sẻ không gian chung như nhà bếp, phòng khách và nhà tắm cũng như công việc nhà. Mục đích của chương trình để cho thấy cuộc sống, rắc rối, và niềm vui của 11 nghệ sĩ nổi tiếng khác nhau, mối quan hệ và có thể là thù hận cùng sống chung trong một mái nhà. Roommate thay thế cho K-pop Star 3 và bắt đầu phát sóng vào 4 tháng 5 năm 2014.[2]
Running Man
[sửa | sửa mã nguồn]- Diễn viên: Yoo Jae-suk, Kang Gary, Haha, Jee Seok-jin, Kim Jong-kook, Lee Kwang-soo, Song Ji-hyo, Jeon So-min, Yang Se-chan[3][4]
Running Man (Hangul: 런닝맨), phát sóng lần đầu vào 11 tháng 7 năm 2010, hiện đang là chương trình phát sóng dài nhất trong Good Sunday vượt qua X-man vào 3 tháng 2 năm 2013 với 131 tập. Nó thu hút sự chú ý như sự trở lại chương trình của Yoo Jae-suk sau khi rời khỏi Family Outing của Good Sunday vào tháng 2 năm 2010. Chương trình này như một chương trình thực tế-trò chơi, nơi mà các MC và khách mời hoàn thành nhiệm vụ trong một khuôn viên để giành chiến thắng.[5][6]
Phân khúc trước
[sửa | sửa mã nguồn]K-pop Star 3
[sửa | sửa mã nguồn]- Diễn viên: Jun Hyun-moo, Park Jin-young, Yang Hyun-suk, You Hee-yeol[7]
Survival Audition K-pop Star 3 (Hangul: 서바이벌 오디션 K팝스타 3) là mùa thứ ba của chương trình thử giọng K-pop Star, với sự trở lại của giám khảo Park Jin-young và Yang Hyun-suk, và giám khảo mới You Hee-yeol. Chương trình trở lại với mùa mới vào 24 tháng 11 năm 2013, thay thế Những người bạn chân đất.[8]
Những người bạn chân đất
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 21 tháng 4 – 17 tháng 11 năm 2013
- Diễn viên: Kang Ho-dong, Yoon Jong-shin, Kim Bum-soo, Kim Hyun-joong, Yoon Shi Yoon, Eunhyuk, Uee[9]
Những người bạn chân đất (Hangul: 맨발의 친구들) là chương trình thực tế có sự góp mặt của Kang Ho-dong, người đã trở lại Good Sunday sau khi rời khỏi X-Man vào tháng 4 năm 2007. Các thành viên du lịch sang nước ngoài để trải nghiệm "hạnh phúc thực" với người địa phương.[10] Chương trình được phát sóng vào 21 tháng 4 năm 2013, thay thế cho K-pop Star 2.[9]
K-pop Star 2
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 18 tháng 11 năm 2012 – 14 tháng 4 năm 2013
- Diễn viên: Yoon Do-hyun, Boom, BoA, Park Jin-young, Yang Hyun-suk[11]
Survival Audition K-pop Star 2 (Hangul: 서바이벌 오디션 K팝스타 2) là mùa thứ hai của chương trình thử giọng K-pop Star, với các giám khảo, BoA, Park Jin-young, và Yang Hyun-suk. Chương trình trở lại với mùa mới vào 18 tháng 11 năm 2012, thay thế cho Law of the Jungle 2.[12] Chương trình được làm mới với mùa thứ ba với cùng giám khảo, lịch phát sóng vào tháng 10 năm 2013 với khung giờ mới.[13]
Law of the Jungle 2 của Kim Byung-man
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 6 tháng 5 – 11 tháng 11 năm 2012 (trong Good Sunday)
- Diễn viên: Kim Byung-man, Jeon Hye-bin, Jung Jin-woon (2AM), Noh Woo-jin, Park Jung-chul, Ricky Kim, Ryu Dam[14]
Law of the Jungle 2 của Kim Byung-man (Hangul: 김병만의 정글의 법칙 시즌2) là chương trình tài liệu thực tế của danh hài Kim Byung-man và bộ tộc để khám phá và sống sót trong tự nhiên. Với địa điểm như Vanuatu, Siberia ở Nga, và Madagascar. Đây là mùa thứ hai của chương trình Law of the Jungle của Kim Byung-man, nó đạt thành công trong xếp hạng vào tối thứ sáu trong suốt nửa năm 2011. Chương trình bắt đầu phát sóng vào 6 tháng 5 năm 2012, thay thế cho K-pop Star.,[15] nhưng tập cuối được phát sóng vào thứ sáu lúc 10:00 tối, nhường chỗ cho K-pop Star 2, nới mà mùa kế tiếp sẽ phát sóng vào khung giờ này.
K-pop Star
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 4 tháng 12 năm 2011 – 29 tháng 4 năm 2012
- Diễn viên: Yoon Do-hyun, Boom, BoA, Park Jin-young, Yang Hyun-suk[16]
Survival Audition K-pop Star (Hangul: 서바이벌 오디션 K팝스타) là chương trình thử giọng gồm "Bộ 3" công ty giải trí (SM, YG, và JYP). Mọi người trên thế giới có thể thử giọng để trở thành "K-pop Star" kế tiếp, những người sẽ được đánh giá bởi một đại diện của mỗi công ty (BoA, Park Jin-young, và Yang Hyun-suk). Người chiến thắng sẽ chọn công ty mà mình muốn ký hợp đồng, và một giải thưởng bao gồm ba trăm triệu won. Mùa thứ nhất được phát sóng vào 4 tháng 12 năm 2011, thay thế cho BIGsTORY.[17] Chương trình được làm mới với mùa thứ hai cùng giám khảo và nâng cấp định dạng, và được phát sóng từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 4 năm 2013.[18]
BIGsTORY
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 28 tháng 8 – 27 tháng 11 năm 2011
- Diễn viên: Shin Dong-yup, Lee Soo-kyung, Shin Bong-sun, Lee Kyu-han, Sean Lee[19]
Diet Survival BIGsTORY (Hangul: 다이어트 서바이벌 빅토리) là chương trình sống còn với "Vua giảm cân", Sean Lee. Hai mươi người béo phì sẽ đi thông qua đào tạo và chế độ ăn mãnh liệt để "thay đổi vóc dáng, thay đổi tương lai". Người chiến thắng sẽ nhận một trăm triệu won, một xe hơi, và nhiều giải thưởng khác. Tiêu đề "BIGsTORY" phát âm giống "chiến thắng" trong tiếng Hàn, nghĩa là "câu chuyện" "lớn" những người này đến từ và sẽ làm, và sẽ "chiến thắng" họ sẽ đạt được. Chương trình phát sóng vào 28 tháng 8 năm 2011, thay thế cho Kiss & Cry của Kim Yu-na.[20]
Kiss & Cry của Kim Yu-na
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 22 tháng 5 năm 2011 – 21 tháng 8 năm 2011
- Diễn viên: Kim Yu-na, Shin Dong-yup, IU, Jin Ji-hee, Kim Byung-man, Krystal, Lee Ah-hyun, Lee Kyu-hyuk, Park Jun-geum, Seo Ji-suk, Son Dam-bi, U-Know Yun-ho[21]
Kiss & Cry Kim Yu-na (Hangul: 김연아의 키스 앤 크라이) là một chương trình của nữ hoàng trượt băng, Kim Yu-na. Mười ngôi sao và mười người trượt băng chuyên nghiệp sẽ tạo thành đôi và thử thách lẫn nhau trong trượt băng để trở thành đội chiến thắng, người sẽ trình diễn với Kim Yu-na tại chương trình trượt băng đặc biệt vào tháng 8. Chương trình phát sóng vào 22 tháng 5 năm 2011, thay thế cho Heroes.[22] Chương trình phát sóng trở lại cho mùa thứ hai vào tháng 4 năm 2012 vào khung giờ khác, nhưng bị trùy hoãn do lịch làm việc bận rộn của Kim Yu-na.[23]
Heroes
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 18 tháng 7 năm 2010 – 1 tháng 5 năm 2011
- Diễn viên: No Hongchul, Lee Hwi-jae, Noh Sa-yeon, Ji-yeon (T-ara), Seo In-young, Kahi, Hong Su-ah, Lee Jin, Shin Bong-sun, IU, Yoo In-na, Nicole Jung (Kara), Narsha (Brown Eyed Girls), Jung Ga-eun[24][25]
Heroes (Hangul: 영웅호걸; Hanja: 英雄豪傑) là chương trình thực tế của một nhóm ngôi sao nữ được phát sóng vào 18 tháng 7 năm 2010, thay thế cho Gold Miss is Coming. Nó được xếp loại vào "chương trình phổ biến nhất", nơi mà các nghệ sĩ nữ tìm ra vị trí của mình trong lòng cư dân thành phố. Chương trình kết thúc vào 1 tháng 5 năm 2011 cho đánh giá thấp và thay thế bởi Kiss & Cry.
Family Outing 2
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 21 tháng 2 năm 2010 – 11 tháng 7 năm 2010
- Diễn viên: Kim Won-hee, Yoon Sang-hyun, Ji Sang-ryul, Shin Bong-sun, Yoona, Taecyeon, Jo Kwon, Kim Hee-chul, Jang Dong-min[26]
Family Outing Season 2 (Hangul: 패밀리가 떴다 2) (hay Family's Here 2) là mùa thứ hai của Family Outing. Nó thay đổi ý tưởng, diễn viên, và đội ngũ sản xuất, nhưng kết thúc do đánh giá thấp.
Gold Miss is Coming
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 12 tháng 10 năm 2008 – 6 tháng 6 năm 2010
- Diễn viên: No Hongchul, Yang Jung-ah, Lee In-hae, Song Eun-ee, Park So-hyun, Shin Bong-sun, Hyun Young, Seo Yu-jung[27]
Gold Miss is Coming (Hangul: 골드미스가 간다) (được biết đến như Gold Miss Diaries là chương trình thực tế nơi mà 6 "Quý cô vàng" có nhiệm vụ tìm ra chồng của mình. Họ sẽ sống với nhau trong vòng 2 ngày trong "Ngôi nhà vàng" và thông qua trò chơi, người nào chiến thắng sẽ có cơ hội hẹn hò với một người.[28]
Family Outing
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 15 tháng 6 năm 2008 – 14 tháng 2 năm 2010
- Diễn viên: Yoo Jae-suk, Lee Hyori, Yoon Jong-shin, Kim Soo-ro, Kang Dae-sung, Kim Jong Kook, Park Si-yeon, Park Hae-jin, Park Ye-jin, Lee Chun-hee
Family Outing (Hangul: 패밀리가 떴다) (hay Family's Here) lần đầu tiên phát sóng vào 15 tháng 6 năm 2008. Mùa thứ hai được bắt đầu vào 21 tháng 2 năm 2010. Family Outing là chương trình thực tế, nơi mà "Gia đình," bao gồm các ngôi sao giải trí Hàn Quốc. Đi đến nhà những người già nẳm ở ngoại ô Hàn Quốc và trông nhà trong khi gia đình người già có một kỳ nghĩ. Trong suốt thời gian ở đó, "gia đình" hoàn thành những nhiệm vụ mà người già để lại. Trong suốt nhiệm vụ, gia đình sẽ chơi trò chơi liên quan đến môi trường xung quanh. Họ sẽ phải nấu buổi ăn tối và sáng cho chính họ trong suốt thời gian ở đó. Trò chơi "Bình chọn" sẽ được chơi trước khi họ đi ngủ, để sắp xếp chỗ ngủ. Vào ngày cuối cùng, gia đình người già trở về nhà và gặp gỡ gia đình và họ sẽ đi đến địa điểm kế tiếp.[29]
Change
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 17 tháng 2 năm 2008 – 15 tháng 10 năm 2008
- Diễn viên: Shin Dong-yup, Shin Bong-sun, Kang-in, No Hongchul
Change (Hangul: 체인지) là chương trình nơi mà nghệ sĩ thay đổi "gương mặt mới", và sống qua ngày như một người khác.[30]
Find Mr. Kim
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 10 tháng 2 năm 2008 – 24 tháng 2 năm 2008
- Diễn viên: Seo Kyung-suk, Yoon Jung-su, Kim Sung-su, Moon Hee-jun, Alex, Charles
Find Mr. Kim (Hangul: 김서방을 찾아라) là một chương trình về việc cung cấp các gói cho người dân trên toàn thế giới.[31]
Meet the In-Laws
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 11 tháng 11 năm 2007 – 20 tháng 7 năm 2008
- Diễn viên: Nam Hee-seok, Han Young
Meet the In-Laws (Hangul: 사돈 처음 뵙겠습니다) là chương trình nói về cô dâu nước ngoài gặp gỡ họ hàng và thành viên gia đình chồng lần đầu tiên.[32]
Mission Impossible
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 11 tháng 11 năm 2007 – 8 tháng 6 năm 2008
- Diễn viên: Yoo Jae-suk, Shin Jung-hwan, Yoon Jong-shin
Mission Impossible (Hangul: 기적의 승부사/기승史) (còn được biết đến như Miraculous Victory and Defeat) là chương trình chia thành hai đội, một đội là nghệ sĩ và một đội là phát thanh viên, hoàn thành 10 nhiệm vụ để chiến thắng.[32] Do đánh giá thấp, nó được đổi thành "기승史", một chương trình trang phục lịch sử, với ý tưởng của hai đội cạnh tranh cho vui.
Explorers of the Human Body
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 11 tháng 11 năm 2007 – 3 tháng 2 năm 2008
- Diễn viên: Shin Dong-yup, Super Junior
Explorers of the Human Body (Hangul: 인체탐험대) gồm có Super Junior, họ sẽ khám phá bộ phận cơ thể con người.[32] Do lịch bận rộn của Super Junior, chương trình đã bị hủy sau khi lên kế hoạch phát sóng mùa thứ hai. Explorers of the Human Body là một trong những chương trình có lượng đánh giá cao nhất xuất hiện trong chuỗi nội dung hài hước và giáo dục.
Good Sunday Old TV
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 17 tháng 6 năm 2007 – 4 tháng 11 năm 2007
- Diễn viên: Yoo Jae-suk, Shin Jung-hwan, Yoon Jong-shin, Haha, Han Young, Kim Ju-hee
Old TV (Hangul: 일요일이 좋다 옛날 TV) gồm những nhân vật nổi tiếng từ quá khứ và cho thấy cách họ quay trở lại truyền hình như thế nào.[33]
Good Sunday Haja! Go
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 15 tháng 4 năm 2007 – 10 tháng 6 năm 2007
- Diễn viên: Yoo Jae-suk, Park Myung-su, Shin Jung-hwan, Haha
Haja! GO (Hangul: 일요일이 좋다 하자!GO) (hay Do It! GO) gồm những khách mời đến chơi trò chơi.)[34] Tự gọi là chương trình hài hước đầu tiên, chương trình đã bị cáo buộc giống chương trình trên Fuji TV và đã bị hủy.
New X-man Good Sunday
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 5 tháng 11 năm 2006 – 8 tháng 4 năm 2007
- Diễn viên: Yoo Jae-suk, Kang Ho-dong, Lee Hyuk-jae
New X-man (Hangul: X맨 일요일이 좋다) là một phiên bản cải tiến của X-man, nơi mà X-man được quyết định bởi một cuộc khảo sát những người nổi tiếng khác về một chủ đề nhất định, đội cuối cùng với X-man sẽ thua.[35] Chương trình này là một trong những chương trình ngắn phát sóng một mình thời lượng 70 phút Good Sunday.
Bungee Song King/S-MATCH
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 27 tháng 8 năm 2006 – 29 tháng 10 năm 2006
- Diễn viên: Tak Jae-hoon, Park Su-hong, Yoon Jung-su
Bungee Song King và S-MATCH(Hangul: 번지 노래왕/에스-메치) là hai chương trình đặc biệt.
Roundly Roundly
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 30 tháng 4 năm 2006 – 13 tháng 8 năm 2006
- Diễn viên: Tak Jae-hoon, Park Su-hong, Yoon Jung-su, Im Hyung-jun
Roundly Roundly (Hangul: 둥글게 둥글게) là chương trình nơi mà người dẫn chương trình và các khách mời cần suy nghĩ như một đứa trẻ và để hiểu chúng hơn.[36]
X-man
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 10 tháng 10 năm 2004 – 29 tháng 10 năm 2006 (trong Good Sunday)
- Diễn viên: Yoo Jae-suk, Kang Ho-dong, Lee Hyuk-jae
X-man (Hangul: X맨) là một trong những chương trình thực tế nổi tiếng nhất Hàn Quốc. Các nghệ sĩ nổi tiếng sẽ lập thành hai đội và đấu với nhau. Mục tiêu chính là tìm ra X-man; chọn ngẫu nhiên ra một người nổi tiếng mà người đó cố tình phá hoại đội của mình để chiến thắng.[37]
Reverse Drama
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 8 tháng 8 năm 2004 – 23 tháng 4 năm 2006
- Diễn viên: Various Celebrities
Reverse Drama (Hangul: 대결! 반전드라마/반전극장) (còn được biết đến như Banjun Drama) là hai bộ phim truyền hình ngắn đã "đảo ngược" kết thúc. Một kết thúc bất ngờ và không như mong đợi của người xem.
Yoo Jae-suk và Fullness of the Heart
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: ngày 30 tháng 5 năm 2004 - ngày 19 tháng 9 năm 2004
- Diễn viên: Yoo Jae-suk, Shin Jung-hwan, Ji Sang-ryul, Nam Chang-hee, Kim Chong-suk
Yoo Jae-suk and Fullness of the Heart (Hangul: 유재석과 감개무량) là người tiền nhiệm của Infinite Challenge.
Medical Non-Fiction! Last Warning
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 30 tháng 5 năm 2004 – 1 tháng 8 năm 2004
- Diễn viên: Kang Ho-dong, Lee Hwi-jae
Medical Non-Fiction! Last Warning (Korean: 메디컬 논픽션! 최종경고) là một chương trình thông tin mà những người nổi tiếng sẽ diễn lại các triệu chứng để thông báo cho người xem bệnh.
Star Olympiad
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 2 tháng 5 năm 2004 – 23 tháng 5 năm 2004
- Diễn viên: Kang Ho-dong, Lee Hwi-jae
Star Olympiad (Hangul: 스타 올림피아드) là chương trình nơi mà các đội của những người nổi tiếng sẽ hoàn thành nhiệm vụ.
Healthy Men and Women
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 28 tháng 3 năm 2004 – 25 tháng 4 năm 2004
- Diễn viên: Kang Ho-dong, Lee Hwi-jae, Shin Jung-hwan, Yoo Jae-suk
Healthy Men and Women (Hangul: 건강남녀) được phân loại như "chương trình về tình yêu", nơi mà các MC và khách mời sẽ phải đấu tranh cho tình yêu của mỗi người thông qua hành động hài hước.[38]
Waving the Korean Flag
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 28 tháng 3 năm 2004 – 23 tháng 5 năm 2004
- Diễn viên: Yoo Jae-suk, Ji Sang-ryul
Waving the Korean Flag (Hangul: 태극기 휘날리며) là chương trình nói về vận động viên nổi tiếng ở Hàn Quốc.
Shin Dong-yeop's Love's Commissioned Mother
[sửa | sửa mã nguồn]- Phát sóng: 28 tháng 3 năm 2004 – 3 tháng 10 năm 2004
- Diễn viên: Shin Dong-yup
Shin Dong-yeop's Love's Commissioned Mother (Hangul: 신동엽의 사랑의 위탁모) là chương trình nơi mà các nữ nghệ sĩ sẽ phải thông qua việc nuôi dạy trẻ em trong một tuần.[38] Nó là người tiền nhiệm của Our Children Have Changed.
Đánh giá
[sửa | sửa mã nguồn]2004
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả đánh giá là bởi AGB Nielsen Media Research trừ khi có ghi chú khác. Đánh giá với (*) cung cấp bởi TNS Media Korea (TNmS tính đến 27 tháng 1 năm 2010) nơi mà AGB không có sẵn.
Tập # | Ngày phát sóng | AGB Ratings[39] | |
---|---|---|---|
Toàn quốc | |||
Love's Commissioned Mother + Waving the Korean Flag + Healthy Men and Women | |||
1 | 28 tháng 3 năm 2004 | *8.8% | |
2 | 4 tháng 4 năm 2004 | - | |
3 | 11 tháng 4 năm 2004 | *7.9% | |
4 | 18 tháng 4 năm 2004 | - | |
5 | 25 tháng 4 năm 2004 | - | |
Love's Commissioned Mother + Waving the Korean Flag + Star Olympiad | |||
6 | 2 tháng 5 năm 2004 | - | |
7 | 9 tháng 5 năm 2004 | - | |
8 | 16 tháng 5 năm 2004 | - | |
9 | 23 tháng 5 năm 2004 | - | |
Love's Commissioned Mother + Fullness of the Heart + Last Warning | |||
10 | 30 tháng 5 năm 2004 | *7.3% | |
11 | 6 tháng 6 năm 2004 | - | |
12 | 13 tháng 6 năm 2004 | - | |
13 | June 20 tháng 6 năm 2004 | - | |
14 | 27 tháng 6 năm 2004 | - | |
15 | 4 tháng 7 năm 2004 | - | |
16 | 11 tháng 7 năm 2004 | - | |
16 | 18 tháng 7 năm 2004 | - | |
17 | 25 tháng 7 năm 2004 | - | |
18 | 1 tháng 8 năm 2004 | - | |
Love's Commissioned Mother + Fullness of the Heart + Reverse Drama | |||
19 | 8 tháng 8 năm 2004 | *18.1% | |
20 | 15 tháng 8 năm 2004 | - | |
21 | 22 tháng 8 năm 2004 | 16.2% | |
22 | 29 tháng 8 năm 2004 | 12.1% | |
23 | 5 tháng 9 năm 2004 | - | |
24 | 12 tháng 9 năm 2004 | - | |
25 | 19 tháng 9 năm 2004 | - | |
26 | 26 tháng 9 năm 2004 | - | |
27 | 3 tháng 10 năm 2004 | - | |
X-Man + Reverse Drama | |||
28 | 10 tháng 10 năm 2004 | *14.1% | |
29 | 17 tháng 10 năm 2004 | *17.1% | |
30 | 24 tháng 10 năm 2004 | *18.1% | |
31 | 31 tháng 10 năm 2004 | 18.4% | |
32 | 7 tháng 11 năm 2004 | 19.5% | |
33 | 14 tháng 11 năm 2004 | 19.1% | |
34 | 21 tháng 11 năm 2004 | 18.9% | |
35 | 28 tháng 11 năm 2004 | 18.8% | |
36 | 5 tháng 12 năm 2004 | 23.3% | |
37 | 12 tháng 12 năm 2004 | 22.1% | |
38 | 19 tháng 12 năm 2004 | 23.9% | |
39 | 26 tháng 12 năm 2004 | 22.3% |
2005
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả đánh giá là bởi AGB Nielsen Media Research trừ khi có ghi chú khác. Đánh giá với (*) cung cấp bởi TNS Media Korea (TNmS tính đến 27 tháng 1 năm 2010) nơi mà AGB không có sẵn.
Tập # | Ngày phát sóng | AGB Ratings[39] | |
---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
X-Man + Reverse Drama | |||
40 | 2 tháng 1 năm 2005 | 19.7% | - |
41 | 9 tháng 1 năm 2005 | 19.3% | - |
42 | 16 tháng 1 năm 2005 | 19.3% | - |
43 | 23 tháng 1 năm 2005 | 21.0% | - |
44 | 30 tháng 1 năm 2005 | 22.1% | - |
45 | 6 tháng 2 năm 2005 | 21.5% | - |
46 | 13 tháng 2 năm 2005 | 20.3% | - |
47 | 20 tháng 2 năm 2005 | 19.0% | - |
48 | 27 tháng 2 năm 2005 | 19.7% | - |
49 | 6 tháng 3 năm 2005 | 20.2% | - |
50 | 13 tháng 3 năm 2005 | 19.8% | - |
51 | 20 tháng 3 năm 2005 | 17.8% | 18.0% |
52 | 27 tháng 3 năm 2005 | 19.5% | 19.5% |
53 | 3 tháng 4 năm 2005 | 18.3% | 18.6% |
54 | 10 tháng 4 năm 2005 | *18.1% | 17.8% |
55 | 17 tháng 4 năm 2005 | 17.8% | 18.4% |
56 | 24 tháng 4 năm 2005 | 18.6% | 19.7% |
57 | 1 tháng 5 năm 2005 | 16.4% | 17.4% |
58 | 8 tháng 5 năm 2005 | 14.4% | 14.5% |
59 | 15 tháng 5 năm 2005 | 15.2% | 15.3% |
60 | 22 tháng 5 năm 2005 | 18.2% | 20.0% |
61 | 29 tháng 5 năm 2005 | 16.3% | 16.6% |
62 | 5 tháng 6 năm 2005 | 13.6% | 14.1% |
63 | 12 tháng 6 năm 2005 | 15.3% | 16.5% |
64 | 19 tháng 6 năm 2005 | 16.5% | 17.5% |
65 | 26 tháng 6 năm 2005 | 17.5% | 18.1% |
66 | 3 tháng 7 năm 2005 | 18.4% | 19.3% |
67 | 10 tháng 7 năm 2005 | 14.7% | 14.9% |
68 | 17 tháng 7 năm 2005 | 17.5% | 18.3% |
69 | 24 tháng 7 năm 2005 | 20.5% | 21.3% |
70 | 31 tháng 7 năm 2005 | 13.6% | 14.3% |
71 | 7 tháng 8 năm 2005 | 18.8% | 19.7% |
72 | 14 tháng 8 năm 2005 | 14.8% | 15.4% |
73 | 21 tháng 8 năm 2005 | 16.5% | 16.9% |
74 | 28 tháng 8 năm 2005 | 17.8% | 18.6% |
75 | 4 tháng 9 năm 2005 | 18.9% | 20.0% |
76 | 11 tháng 9 năm 2005 | 18.6% | 19.1% |
77 | 18 tháng 9 năm 2005 | 12.7% | 13.1% |
78 | 25 tháng 9 năm 2005 | 17.6% | 18.8% |
79 | 2 tháng 10 năm 2005 | 19.6% | 20.2% |
80 | 9 tháng 10 năm 2005 | 19.9% | 20.9% |
81 | 16 tháng 10 năm 2005 | 16.4% | 17.2% |
82 | 23 tháng 10 năm 2005 | 18.7% | 19.3% |
83 | 30 tháng 10 năm 2005 | 17.9% | 18.7% |
84 | 6 tháng 11 năm 2005 | 15.7% | 16.1% |
85 | 13 tháng 11 năm 2005 | 15.3% | 16.2% |
86 | 20 tháng 11 năm 2005 | 16.1% | 16.8% |
87 | 27 tháng 11 năm 2005 | 16.2% | 17.3% |
88 | 4 tháng 12 năm 2005 | 19.1% | 20.4% |
89 | 11 tháng 12 năm 2005 | 17.5% | 18.4% |
90 | 18 tháng 12 năm 2005 | 17.1% | 18.3% |
91 | 25 tháng 12 năm 2005 | 17.1% | 18.6% |
2006
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả đánh giá là bởi AGB Nielsen Media Research trừ khi có ghi chú khác. Đánh giá với (*) cung cấp bởi TNS Media Korea (TNmS tính đến 27 tháng 1 năm 2010) nơi mà AGB không có sẵn.
Tập # | Ngày phát sóng | AGB Ratings[39] | |
---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
X-Man + Reverse Drama | |||
92 | 1 tháng 1 năm 2006 | 17.1% | 18.5% |
93 | 8 tháng 1 năm 2006 | 16.9% | 18.8% |
94 | 15 tháng 1 năm 2006 | 15.9% | 17.3% |
95 | 22 tháng 1 năm 2006 | 15.2% | 16.9% |
96 | 29 tháng 1 năm 2006 | 9.4% | 10.9% |
97 | 5 tháng 2 năm 2006 | 15.0% | 16.5% |
98 | 12 tháng 2 năm 2006 | 14.9% | 16.9% |
99 | 19 tháng 2 năm 2006 | 12.4% | 13.2% |
100 | 26 tháng 2 năm 2006 | 13.5% | 15.1% |
101 | 5 tháng 3 năm 2006 | 13.8% | 15.4% |
102 | 12 tháng 3 năm 2006 | 13.8% | 15.7% |
103 | 19 tháng 3 năm 2006 | 12.7% | 13.7% |
104 | 26 tháng 3 năm 2006 | 10.9% | 12.3% |
105 | 2 tháng 4 năm 2006 | 11.3% | 13.3% |
106 | 9 tháng 4 năm 2006 | 11.1% | 12.6% |
107 | 16 tháng 4 năm 2006 | 9.9% | 10.6% |
108 | 23 tháng 4 năm 2006 | 11.3% | 12.3% |
X-Man + Roundly Roundly | |||
109 | 30 tháng 4 năm 2006 | 9.5% | 10.2% |
110 | 7 tháng 5 năm 2006 | 10.0% | 10.8% |
111 | 14 tháng 5 năm 2006 | 9.1% | 10.1% |
112 | 21 tháng 5 năm 2006 | 12.0% | 13.0% |
113 | 28 tháng 5 năm 2006 | 10.8% | 11.9% |
114 | 4 tháng 6 năm 2006 | 11.5% | 13.0% |
115 | 11 tháng 6 năm 2006 | 10.8% | 12.2% |
116 | 18 tháng 6 năm 2006 | 10.5% | 11.9% |
117 | 25 tháng 6 năm 2006 | *10.7% | 9.6% |
118 | 2 tháng 7 năm 2006 | 11.6% | 11.9% |
119 | 9 tháng 7 năm 2006 | 11.9% | 12.3% |
120 | 16 tháng 7 năm 2006 | 13.1% | 13.4% |
121 | 23 tháng 7 năm 2006 | 10.7% | 10.5% |
122 | 30 tháng 7 năm 2006 | *9.4% | <(9.0%) |
123 | 6 tháng 8 năm 2006 | *10.0% | <(9.7%) |
124 | 13 tháng 8 năm 2006 | <(8.8%) | <(9.1%) |
X-Man + Bungee King/S-MATCH | |||
125 | 27 tháng 8 năm 2006 | *11.2% | 10.9% |
126 | 3 tháng 9 năm 2006 | *10.1% | <(9.8%) |
127 | 10 tháng 9 năm 2006 | *12.5% | <(10.0%) |
128 | 17 tháng 9 năm 2006 | 11.2% | 12.1% |
129 | 24 tháng 9 năm 2006 | 10.7% | 11.8% |
130 | 1 tháng 10 năm 2006 | 11.4% | 12.5% |
131 | 8 tháng 10 năm 2006 | 11.7% | 12.9% |
132 | 15 tháng 10 năm 2006 | 10.0% | 10.4% |
133 | ngày 22 tháng 10 năm 2006 | 10.6% | 10.8% |
134 | 29 tháng 10 năm 2006 | *11.4% | 10.0% |
New X-Man Good Sunday | |||
135 | 5 tháng 11 năm 2006 | 12.5% | 12.7% |
136 | 12 tháng 11 năm 2006 | 11.3% | 12.6% |
137 | 19 tháng 11 năm 2006 | 14.9% | 16.4% |
138 | 26 tháng 11 năm 2006 | 13.0% | 13.7% |
139 | 3 tháng 12 năm 2006 | 13.4% | 15.2% |
140 | 10 tháng 12 năm 2006 | 13.8% | 15.0% |
141 | 17 tháng 12 năm 2006 | 15.2% | 16.8% |
142 | 24 tháng 12 năm 2006 | 10.8% | 11.8% |
143 | 31 tháng 12 năm 2006 | 10.3% | 11.6% |
2007
[sửa | sửa mã nguồn]- Tất cả đánh giá là bởi AGB Nielsen Media Research trừ khi có ghi chú khác. Đánh giá với (*) cung cấp bởi TNS Media Korea (TNmS tính đến 27 tháng 1 năm 2010) nơi mà AGB không có sẵn.
Tập # | Ngày phát sóng | AGB Ratings[39] | |
---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
New X-Man Good Sunday | |||
144 | 7 tháng 1 năm 2007 | 12.1% | 13.1% |
145 | 14 tháng 1 năm 2007 | 11.9% | 12.9% |
146 | 21 tháng 1 năm 2007 | 11.9% | 12.9% |
147 | 28 tháng 1 năm 2007 | <(11.4%) | 11.7% |
148 | 4 tháng 2 năm 2007 | *11.8% | 11.9% |
149 | 11 tháng 2 năm 2007 | 12.8% | 13.2% |
150 | 18 tháng 2 năm 2007 | 8.6% | 8.8% |
151 | 25 tháng 2 năm 2007 | <(10.4%) | <(11.1%) |
152 | 4 tháng 3 năm 2007 | <(11.1%) | 10.6% |
153 | 11 tháng 3 năm 2007 | *12.7% | <(10.8%) |
154 | 18 tháng 3 năm 2007 | 10.4% | 11.3% |
155 | 25 tháng 3 năm 2007 | <(10.5%) | <(11.3%) |
156 | 1 tháng 4 năm 2007 | 9.1% | <(10.9%) |
157 | 8 tháng 4 năm 2007 | 6.5% | <(10.1%) |
Good Sunday Haja! GO | |||
158 | 15 tháng 4 năm 2007 | 6.4% | <(10.0%) |
159 | 22 tháng 4 năm 2007 | 6.1% | <(9.4%) |
160 | 29 tháng 4 năm 2007 | <(9.1%) | <(9.8%) |
161 | 6 tháng 5 năm 2007 | *6.1% | <(9.3%) |
162 | 13 tháng 5 năm 2007 | *6.1% | <(9.7%) |
163 | 20 tháng 5 năm 2007 | <(9.5%) | <(9.7%) |
164 | 27 tháng 5 năm 2007 | *6.1% | <(10.0%) |
165 | 3 tháng 6 năm 2007 | <(10.0%) | <(10.3%) |
166 | 10 tháng 6 năm 2007 | *7.9% | <(10.3%) |
Good Sunday Old TV | |||
167 | 17 tháng 6 năm 2007 | 7.3% | <(10.4%) |
168 | 24 tháng 6 năm 2007 | 8.2% | <(11.1%) |
169 | 1 tháng 7 năm 2007 | *5.8% | <(11.6%) |
170 | 8 tháng 7 năm 2007 | <(10.0%) | <(10.5%) |
171 | 15 tháng 7 năm 2007 | *6.1% | <(10.4%) |
172 | 22 tháng 7 năm 2007 | *6.9% | <(10.4%) |
173 | 29 tháng 7 năm 2007 | 10.4% | 11.8% |
174 | 5 tháng 8 năm 2007 | *5.3% | <(10.8%) |
175 | 12 tháng 8 năm 2007 | *6.7% | <(11.6%) |
176 | 19 tháng 8 năm 2007 | *9.8% | <(10.3%) |
177 | 26 tháng 8 năm 2007 | *8.7% | <(10.3%) |
178 | 2 tháng 9 năm 2007 | <(11.2%) | <(11.5%) |
179 | 9 tháng 9 năm 2007 | <(9.3%) | <(9.7%) |
180 | 16 tháng 9 năm 2007 | *7.5% | <(11.6%) |
181 | 23 tháng 9 năm 2007 | <(10.1%) | <(10.6%) |
182 | 30 tháng 9 năm 2007 | *7.7% | <(11.6%) |
183 | 7 tháng 10 năm 2007 | *8.8% | <(11.1%) |
184 | 14 tháng 10 năm 2007 | *5.8% | <(10.9%) |
185 | 21 tháng 10 năm 2007 | *6.1% | <(11.5%) |
186 | 29 tháng 10 năm 2006 | 6.0% | <(10.6%) |
187 | 4 tháng 11 năm 2007 | 7.4% | <(10.9%) |
Explorers of the Human Body + Mission Impossible + Meet the In-Laws | |||
188 | 11 tháng 11 năm 2007 | 8.0% | <(10.8%) |
189 | 18 tháng 11 năm 2007 | 8.7% | <(10.6%) |
190 | 26 tháng 11 năm 2007 | 8.8% | <(10.9%) |
191 | 2 tháng 12 năm 2007 | *8.5% | <(11.1%) |
192 | 9 tháng 12 năm 2007 | *8.4% | <(11.4%) |
193 | 16 tháng 12 năm 2007 | *8.4% | <(11.6%) |
194 | 23 tháng 12 năm 2007 | <(10.8%) | <(10.8%) |
195 | 30 tháng 12 năm 2007 | <(10.6%) | <(11.0%) |
2008
[sửa | sửa mã nguồn]- Đánh giá bởi TNS và AGB hiển thị nếu có.
Tập # | Ngày phát sóng | TNS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | |
---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
Explorers of the Human Body + Mission Impossible + Meet the In-Laws | ||||
196 | 6 tháng 1 năm 2008 | 9.4% | <(10.4%) | <(10.7%) |
197 | 13 tháng 1 năm 2008 | 10.1% | 10.5% | <(10.9%) |
198 | 20 tháng 1 năm 2008 | 8.7% | <(10.1%) | <(10.8%) |
199 | 27 tháng 1 năm 2008 | 7.9% | <(10.2%) | <(10.5%) |
200 | 3 tháng 2 năm 2008 | 8.4% | <(10.5%) | <(10.6%) |
Mission Impossible 2 + Find Mr. Kim + Meet the In-Laws | ||||
201 | 10 tháng 2 năm 2008 | 9.6% | <(11.1%) | 11.9% |
Change + Mission Impossible 2 + Find Mr. Kim | ||||
202 | 17 tháng 2 năm 2008 | 12.9% | 11.3% | 12.3% |
Change + Find Mr. Kim + Meet the In-Laws | ||||
203 | 24 tháng 2 năm 2008 | 11.5% | 11.3% | 12.5% |
Mission Impossible 2 + Meet the In-Laws + Change | ||||
204 | 2 tháng 3 năm 2008 | 9.4% | <(10.8%) | <(11.5%) |
205 | 9 tháng 3 năm 2008 | 9.8% | 9.2% | 9.9% |
206 | 16 tháng 3 năm 2008 | 9.8% | 9.3% | <(10.3%) |
207 | 23 tháng 3 năm 2008 | 10.4% | 10.0% | <(11.4%) |
208 | 30 tháng 3 năm 2008 | 9.2% | <(10.6%) | <(11.4%) |
209 | 6 tháng 4 năm 2008 | 8.4% | 7.4% | <(10.0%) |
210 | 13 tháng 4 năm 2008 | 8.5% | <(9.5%) | <(9.9%) |
211 | 20 tháng 4 năm 2008 | 6.7% | <(8.9%) | <(9.7%) |
212 | 27 tháng 4 năm 2008 | 7.0% | 6.6% | <(10.1%) |
213 | 4 tháng 5 năm 2008 | 7.8% | 8.3% | <(9.1%) |
214 | 11 tháng 5 năm 2008 | 5.6% | <(8.2%) | <(8.5%) |
215 | 18 tháng 5 năm 2008 | 8.9% | <(9.6%) | <(9.9%) |
216 | 25 tháng 5 năm 2008 | 6.4% | <(8.9%) | <(9.2%) |
217 | 1 tháng 6 năm 2008 | 7.1% | 6.4% | <(9.5%) |
218 | 8 tháng 6 năm 2008 | 7.3% | <(10.0%) | <(10.5%) |
Meet the In-Laws + Change + Family Outing | ||||
219 | 15 tháng 6 năm 2008 | 5.5% | 5.3% | <(9.4%) |
220 | 22 tháng 6 năm 2008 | 9.0% | 8.2% | <(9.6%) |
221 | 29 tháng 6 năm 2008 | 8.5% | 7.3% | <(10.1%) |
222 | 6 tháng 7 năm 2008 | 6.3% | 5.7% | <(9.8%) |
223 | 13 tháng 7 năm 2008 | 8.0% | 8.5% | <(9.8%) |
224 | 20 tháng 7 năm 2008 | 10.6% | 10.0% | <(10.5%) |
- Good Sunday chia chương trình thành hai phần, Family Outing như Good Sunday Phần 1 và Change như Good Sunday Phần 2. Đánh giá bởi TNS và AGB được hiển thị nếu có.
Tập # | Ngày phát sóng | TNS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | |||
Phần 1 - Family Outing | Phần 2 - Change | Phần 1 - Family Outing | Phần 2 - Change | ||||
225 | 27 tháng 7 năm 2008 | 13.4% | 5.3% | 13.7% | 15.4% | 5.5% | <(9.9%) |
226 | 3 tháng 8 năm 2008 | 12.9% | 5.9% | 14.9% | 16.0% | 6.4% | <(9.3%) |
227 | 17 tháng 8 năm 2008 | 21.7% | - | 21.6% | 23.3% | - | - |
228 | 24 tháng 8 năm 2008 | 18.3% | 7.6% | 18.0% | 18.7% | <(9.3%) | <(10.2%) |
229 | 31 tháng 8 năm 2008 | 19.9% | 6.8% | 20.0% | 21.9% | 7.0% | <(9.8%) |
230 | 7 tháng 9 năm 2008 | 16.4% | 9.0% | 15.3% | 16.1% | 9.2% | <(9.7%) |
231 | 14 tháng 9 năm 2008 | 16.3% | 5.6% | 13.9% | 15.3% | <(7.6%) | <(8.2%) |
232 | 21 tháng 9 năm 2008 | 22.1% | 5.1% | 21.0% | 22.2% | <(9.4%) | <(9.7%) |
233 | 28 tháng 9 năm 2008 | 20.3% | 5.2% | 19.5% | 20.1% | <(9.2%) | <(9.9%) |
234 | 5 tháng 10 năm 2008 | 21.3% | 6.3% | 20.8% | 21.9% | <(9.3%) | <(10.0%) |
Phần 1 - Family Outing | Phần 2 - Gold Miss is Coming | Phần 1 - Family Outing | Phần 2 - Gold Miss is Coming | ||||
235 | 12 tháng 10 năm 2008 | 23.0% | 9.3% | 21.5% | 22.4% | <(9.3%) | <(10.6%) |
236 | 19 tháng 10 năm 2008 | 23.6% | 8.8% | 22.0% | 22.7% | 9.8% | 10.3% |
237 | 26 tháng 10 năm 2008 | 27.5% | 8.5% | 24.1% | 24.5% | 8.5% | <(10.2%) |
238 | 2 tháng 11 năm 2008 | 24.5% | 9.4% | 23.1% | 24.4% | 9.1% | <(10.0%) |
239 | 9 tháng 11 năm 2008 | 29.6% | 10.7% | 23.3% | 23.9% | 9.2% | 9.9% |
240 | ngày 16 tháng 11 năm 2008 | 26.4% | 6.8% | 24.2% | 25.0% | <(9.7%) | <(10.1%) |
241 | 23 tháng 11 năm 2008 | 25.1% | 9.5% | 23.6% | 24.6% | 10.2% | 11.4% |
242 | 30 tháng 11 năm 2008 | 26.1% | 7.9% | 23.0% | 24.8% | 8.7% | <(10.4%) |
243 | 7 tháng 12 năm 2008 | 28.0% | 9.5% | 25.5% | 26.7% | 10.3% | 10.9% |
244 | 14 tháng 12 năm 2008 | 25.1% | 9.1% | 22.5% | 23.3% | 9.7% | <(11.0%) |
245 | 21 tháng 12 năm 2008 | 29.1% | 10.3% | 24.4% | 25.2% | 10.3% | 10.7% |
246 | 28 tháng 12 năm 2008 | 27.7% | 8.8% | 24.7% | 26.0% | <(10.6%) | <(10.7%) |
2009
[sửa | sửa mã nguồn]- Đánh giá bởi TNS và AGB hiển thị nếu có.
Tập # | Ngày phát sóng | TNS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | |||
Phần 1 - Family Outing | Phần 2 - Gold Miss is Coming | Phần 1 - Family Outing | Phần 2 - Gold Miss is Coming | ||||
247 | 4 tháng 1 năm 2009 | 27.4% | 11.5% | 23.7% | 24.6% | 11.5% | 12.1% |
248 | 11 tháng 1 năm 2009 | 27.7% | 13.0% | 25.6% | 26.4% | 12.5% | 13.0% |
249 | 18 tháng 1 năm 2009 | 24.1% | 9.3% | 23.1% | 24.5% | <(9.8%) | <(10.6%) |
250 | 25 tháng 1 năm 2009 | 17.8% | 5.9% | 18.0% | 19.7% | <(9.7%) | <(10.3%) |
251 | 1 tháng 2 năm 2009 | 23.3% | 9.7% | 21.5% | 23.2% | <(10.4%) | <(11.0%) |
252 | 8 tháng 2 năm 2009 | 26.0% | 9.6% | 21.7% | 23.1% | 9.3% | <(10.8%) |
253 | 15 tháng 2 năm 2009 | 23.5% | 8.2% | 23.1% | 25.0% | 9.5% | 10.8% |
254 | 22 tháng 2 năm 2009 | 27.2% | 9.0% | 24.9% | 26.1% | <(9.9%) | <(10.2%) |
255 | 1 tháng 3 năm 2009 | 22.6% | 10.3% | 21.3% | 22.7% | 10.2% | 10.6% |
256 | 8 tháng 3 năm 2009 | 24.7% | 11.8% | 22.1% | 23.7% | 11.8% | 12.3% |
257 | 15 tháng 3 năm 2009 | 23.9% | 11.5% | 22.9% | 25.6% | 11.6% | 12.6% |
258 | 22 tháng 3 năm 2009 | 25.1% | 11.4% | 21.0% | 22.4% | 11.4% | 12.9% |
259 | 29 tháng 3 năm 2009 | 23.0% | 12.8% | 19.9% | 20.7% | 12.2% | 14.0% |
260 | 5 tháng 4 năm 2009 | 26.3% | 9.8% | 21.8% | 23.0% | 9.0% | <(9.4%) |
261 | 12 tháng 4 năm 2009 | 23.0% | 9.1% | 18.6% | 20.0% | 9.6% | 10.6% |
262 | 19 tháng 4 năm 2009 | 23.0% | 9.2% | 19.4% | 21.3% | 8.9% | 9.9% |
263 | 26 tháng 4 năm 2009 | 24.3% | 9.8% | 20.1% | 21.2% | 9.9% | 10.8% |
264 | 3 tháng 5 năm 2009 | 22.4% | 10.7% | 18.5% | 19.3% | 9.0% | 9.1% |
265 | 10 tháng 5 năm 2009 | 24.4% | 8.4% | 20.4% | 22.2% | 7.7% | <(8.9%) |
266 | 17 tháng 5 năm 2009 | 25.9% | 10.4% | 23.9% | 25.8% | <(9.5%) | 10.4% |
267 | 31 tháng 5 năm 2009 | 23.4% | 10.1% | 18.8% | 20.6% | 10.3% | 11.2% |
268 | 7 tháng 6 năm 2009 | 25.1% | 8.5% | 21.1% | 23.5% | <(9.2%) | 9.6% |
269 | 14 tháng 6 năm 2009 | 24.3% | 15.6% | 19.6% | 21.5% | 13.1% | 14.9% |
270 | 21 tháng 6 năm 2009 | 23.2% | 9.3% | 18.9% | 20.8% | 8.9% | 9.7% |
271 | 28 tháng 6 năm 2009 | 24.4% | 9.7% | 18.5% | 20.6% | <(8.6%) | 9.2% |
272 | 5 tháng 7 năm 2009 | 24.7% | 9.7% | 19.7% | 21.3% | <(8.6%) | 9.6% |
273 | 12 tháng 7 năm 2009 | 26.6% | 8.9% | 21.0% | 22.5% | 8.1% | <(10.8%) |
274 | 19 tháng 7 năm 2009 | 20.4% | 7.7% | 17.5% | 18.8% | <(9.1%) | <(9.4%) |
275 | 26 tháng 7 năm 2009 | 23.7% | 8.6% | 18.8% | 19.3% | <(8.4%) | <(9.1%) |
276 | 2 tháng 8 năm 2009 | 18.2% | 10.3% | 14.9% | 16.8% | 9.1% | 10.0% |
277 | 9 tháng 8 năm 2009 | 21.5% | - | 16.7% | 18.6% | 8.8% | 9.5% |
278 | 16 tháng 8 năm 2009 | 22.7% | 9.6% | 17.2% | 18.9% | 9.0% | 10.3% |
279 | 30 tháng 8 năm 2009 | 21.2% | 9.2% | 17.6% | 18.7% | <(9.4%) | 9.5% |
280 | 6 tháng 9 năm 2009 | 22.7% | 10.0% | 18.6% | 20.1% | <(8.3%) | <(8.7%) |
281 | 13 tháng 9 năm 2009 | 20.4% | 9.5% | 17.0% | 18.6% | 8.6% | 10.0% |
282 | 20 tháng 9 năm 2009 | 20.3% | 7.7% | 18.3% | 19.6% | 7.1% | <(9.0%) |
283 | 27 tháng 9 năm 2009 | 22.7% | 8.1% | 18.6% | 20.0% | <(8.4%) | <(8.8%) |
284 | 4 tháng 10 năm 2009 | 19.3% | 9.7% | 15.9% | 17.0% | 9.5% | 10.5% |
285 | 11 tháng 10 năm 2009 | 18.6% | 11.2% | 16.1% | 17.5% | 9.5% | 10.6% |
286 | 18 tháng 10 năm 2009 | 21.8% | 9.9% | 17.2% | 18.7% | 7.9% | <(8.9%) |
287 | 25 tháng 10 năm 2009 | 19.7% | 10.1% | 18.0% | 19.7% | 10.2% | 11.1% |
288 | 1 tháng 11 năm 2009 | 20.1% | 10.4% | 17.5% | 20.3% | 8.6% | 9.4% |
289 | 8 tháng 11 năm 2009 | 21.8% | 9.9% | 18.8% | 20.3% | 9.0% | <(9.9%) |
290 | 15 tháng 11 năm 2009 | 23.1% | 10.0% | 18.7% | 20.1% | 7.8% | <(9.9%) |
291 | 22 tháng 11 năm 2009 | 22.0% | 10.0% | 17.8% | 19.2% | 8.0% | <(8.7%) |
292 | 29 tháng 11 năm 2009 | 22.4% | 8.4% | 19.3% | 21.0% | <(8.6%) | <(9.0%) |
293 | 6 tháng 12 năm 2009 | 18.5% | 8.4% | 15.4% | 17.3% | 7.8% | <(9.5%) |
294 | 13 tháng 12 năm 2009 | 18.5% | 9.0% | 15.3% | 16.6% | 7.9% | <(9.9%) |
295 | 20 tháng 12 năm 2009 | 19.3% | - | 16.6% | 17.6% | <(9.5%) | 10.5% |
296 | 27 tháng 12 năm 2009 | 16.8% | - | 13.8% | 14.8% | 8.5% | <(10.7%) |
2010
[sửa | sửa mã nguồn]- Đánh giá bởi TNmS (TNS Media Korea tính đến 27 tháng 1 năm 2010) và AGB hiển thị nếu có.
Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | |||
Phần 1 - Family Outing | Phần 2 - Gold Miss is Coming | Phần 1 - Family Outing | Phần 2 - Gold Miss is Coming | ||||
297 | 3 tháng 1 năm 2010 | 16.4% | 9.1% | 14.1% | 15.5% | 8.8% | 10.1% |
298 | 10 tháng 1 năm 2010 | 16.5% | 9.3% | 13.6% | 16.9% | 7.9% | <(10.2%) |
299 | 17 tháng 1 năm 2010 | 17.9% | - | 15.3% | 16.9% | 8.8% | 10.0% |
300 | 24 tháng 1 năm 2010 | 18.0% | 7.6% | 15.4% | 16.7% | <(9.3%) | <(9.6%) |
301 | 31 tháng 1 năm 2010 | 18.6% | 10.8% | 14.7% | 16.3% | 9.2% | 10.5% |
302 | 7 tháng 2 năm 2010 | 16.1% | 8.4% | 14.1% | 15.0% | 7.8% | <(10.1%) |
303 | 14 tháng 2 năm 2010 | 8.7% | - | 8.4% | 9.1% | 4.4% | <(8.1%) |
Phần 1 - Family Outing 2 | Phần 2 - Gold Miss is Coming | Phần 1 - Family Outing 2 | Phần 2 - Gold Miss is Coming | ||||
304 | 21 tháng 2 năm 2010 | 17.8% | 6.2% | 16.5% | 18.7% | <(8.6%) | <(9.4%) |
305 | 28 tháng 2 năm 2010 | 12.4% | 5.3% | 10.9% | 11.7% | 5.7% | <(8.7%) |
306 | 7 tháng 3 năm 2010 | 11.8% | - | 10.1% | 11.1% | <(9.1%) | <(9.6%) |
307 | 14 tháng 3 năm 2010 | 9.1% | - | 8.6% | 9.7% | 7.0% | <(9.2%) |
308 | 21 tháng 3 năm 2010 | 6.1% | - | 7.6% | <(9.3%) | 6.1% | <(9.3%) |
309 | 28 tháng 3 năm 2010 | 6.2% | - | 7.5% | <(8.9%) | 5.6% | <(8.9%) |
310 | 11 tháng 4 năm 2010 | 5.6% | - | 5.6% | <(8.5%) | 7.3% | 8.5% |
311 | 2 tháng 5 năm 2010 | 7.2% | - | 7.3% | <(8.2%) | 6.3% | <(8.2%) |
312 | 9 tháng 5 năm 2010 | 6.8% | - | 6.5% | <(7.7%) | 4.4% | <(7.7%) |
- Good Sunday phát sóng "toàn bộ" chương trình trong suốt World Cup season.
Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | |
---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
Family Outing 2 + Gold Miss is Coming | ||||
313 | 16 tháng 5 năm 2010 | 10.6% | 10.3% | 11.0% |
314 | 23 tháng 5 năm 2010 | 12.2% | 12.5% | 14.2% |
315 | 30 tháng 5 năm 2010 | 6.8% | 6.3% | <(8.4%) |
316 | 6 tháng 6 năm 2010 | 8.2% | 8.9% | 10.1% |
317 | 13 tháng 6 năm 2010 | 6.3% | 5.7% | <(9.5%) |
318 | 27 tháng 6 năm 2010 | 10.4% | 8.3% | <(8.7%) |
319 | 4 tháng 7 năm 2010 | 10.7% | 8.7% | <(10.5%) |
- Good Sunday trở lại chia chương trình làm hai phần.
Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
Phần 1 - Running Man | Phần 2 - Family Outing 2 | Phần 1 - Running Man | Phần 2 - Family Outing 2 | |||||
320 | 11 tháng 7 năm 2010 | 12.0% | 12.5% | 8.1% | 10.0% | 10.7% | 6.7% | <(8.7%) |
Phần 1 - Running Man | Phần 2 - Heroes | Phần 1 - Running Man | Phần 2 - Heroes | |||||
321 | 18 tháng 7 năm 2010 | 8.1% | 9.5% | 8.8% | 7.8% | 8.7% | 7.9% | <(9.8%) |
322 | 25 tháng 7 năm 2010 | 6.7% | 7.9% | - | 7.4% | 8.1% | 6.2% | <(9.2%) |
323 | 1 tháng 8 năm 2010 | 7.8% | 8.7% | 7.2% | 6.3% | 7.0% | 5.8% | <(9.1%) |
324 | 8 tháng 8 năm 2010 | 8.0% | 9.7% | 5.6% | 7.3% | 8.8% | 6.5% | <(8.9%) |
325 | 15 tháng 8 năm 2010 | 7.6% | 6.9% | 6.4% | 7.8% | 8.5% | 6.0% | <(8.5%) |
326 | 22 tháng 8 năm 2010 | 8.4% | 7.4% | 6.8% | 6.6% | 7.7% | 6.9% | <(8.8%) |
327 | 29 tháng 8 năm 2010 | 8.4% | 9.9% | 8.0% | 7.9% | 8.9% | 7.8% | <(10.2%) |
328 | 5 tháng 9 năm 2010 | 9.3% | 8.1% | 8.0% | 7.4% | 8.2% | 7.7% | <(9.3%) |
329 | 12 tháng 9 năm 2010 | 7.8% | 7.1% | 8.2% | 6.6% | 7.8% | 7.5% | <(8.9%) |
330 | 19 tháng 9 năm 2010 | 8.2% | 8.2% | 9.5% | 7.0% | 8.9% | 9.2% | 10.3% |
331 | 26 tháng 9 năm 2010 | 6.7% | 6.2% | 8.4% | 5.6% | 6.5% | 7.6% | 8.6% |
332 | 3 tháng 10 năm 2010 | 7.0% | 8.4% | 6.1% | 7.1% | 8.1% | 7.2% | <(9.2%) |
333 | 17 tháng 10 năm 2010 | 11.1% | 11.8% | 7.3% | 8.8% | 8.8% | 7.2% | <(8.3%) |
334 | 24 tháng 10 năm 2010 | 13.2% | 14.1% | 8.0% | 11.1% | 11.4% | 7.1% | <(8.7%) |
335 | 31 tháng 10 năm 2010 | 11.0% | 11.5% | 7.8% | 10.3% | 11.0% | 6.5% | <(8.2%) |
336 | 7 tháng 11 năm 2010 | 13.2% | 14.1% | - | 9.8% | 10.2% | 6.7% | <(8.5%) |
337 | 21 tháng 11 năm 2010 | 10.3% | 10.8% | - | 8.9% | 9.5% | 7.1% | <(9.0%) |
338 | 28 tháng 11 năm 2010 | 13.2% | 14.0% | - | 9.3% | 9.9% | 5.1% | <(9.4%) |
339 | 5 tháng 12 năm 2010 | 11.8% | 12.6% | - | 9.3% | 9.8% | 7.1% | <(9.8%) |
340 | 12 tháng 12 năm 2010 | 12.7% | 13.7% | - | 11.2% | 12.1% | 7.6% | <(9.6%) |
341 | 19 tháng 12 năm 2010 | 13.2% | 14.2% | 9.0% | 10.6% | 11.1% | 9.2% | 10.1% |
342 | 26 tháng 12 năm 2010 | 12.6% | 13.9% | 7.1% | 10.7% | 11.6% | 6.3% | <(10.2%) |
2011
[sửa | sửa mã nguồn]- Đánh giá bởi TNmS và AGB thể hiện nếu có.
Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
Phần 1 - Running Man | Phần 2 - Heroes | Phần 1 - Running Man | Phần 2 - Heroes | |||||
343 | 2 tháng 1 năm 2011 | 9.7% | 12.9% | 7.3% | 11.1% | 12.1% | <(9.8%) | <(10.1%) |
344 | 9 tháng 1 năm 2011 | 11.7% | 15.7% | - | 10.9% | 11.7% | 7.1% | <(10.0%) |
345 | 16 tháng 1 năm 2011 | 11.8% | 14.4% | - | 11.5% | 12.0% | 6.5% | <(10.7%) |
346 | 23 tháng 1 năm 2011 | 12.6% | 15.8% | - | 13.2% | 14.5% | 6.0% | <(10.7%) |
347 | 30 tháng 1 năm 2011 | 13.7% | 17.5% | - | 14.9% | 16.3% | 4.9% | <(10.7%) |
348 | 6 tháng 2 năm 2011 | 13.1% | 16.6% | - | 15.0% | 16.2% | 8.0% | <(10.5%) |
349 | 13 tháng 2 năm 2011 | 10.4% | 12.5% | - | 10.7% | 11.4% | 7.4% | <(10.1%) |
350 | 20 tháng 2 năm 2011 | 11.2% | 13.7% | - | 12.6% | 13.4% | 6.9% | <(9.8%) |
351 | 27 tháng 2 năm 2011 | 11.2% | 13.7% | 6.5% | 12.8% | 13.7% | 7.4% | <(10.0%) |
352 | 6 tháng 3 năm 2011 | 10.4% | 13.1% | 7.1% | 11.2% | 12.0% | 8.6% | <(10.0%) |
353 | 13 tháng 3 năm 2011 | 8.3% | 10.7% | 7.1% | 10.1% | 11.2% | 5.3% | <(9.6%) |
354 | 20 tháng 3 năm 2011 | 8.7% | 10.4% | 5.7% | 9.9% | 10.6% | 7.6% | <(9.8%) |
355 | 27 tháng 3 năm 2011 | 9.6% | 11.7% | 5.3% | 11.2% | 12.3% | 5.1% | <(9.8%) |
356 | 3 tháng 4 năm 2011 | 10.5% | 12.9% | - | 11.7% | 12.5% | 5.3% | <(8.8%) |
357 | 10 tháng 4 năm 2011 | 10.2% | 13.4% | 5.8% | 11.1% | 12.5% | 5.8% | <(8.4%) |
358 | 17 tháng 4 năm 2011 | 9.5% | 12.6% | - | 10.8% | 12.4% | 6.3% | <(8.4%) |
359 | 24 tháng 4 năm 2011 | 9.6% | 12.4% | 5.1% | 10.7% | 11.2% | 5.8% | <(8.5%) |
360 | 1 tháng 5 năm 2011 | 8.0% | 9.7% | 5.9% | 9.8% | 10.8% | 6.5% | <(8.9%) |
- Good Sunday trở lại phát sóng "toàn bộ" chương trình.
Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | ||
---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
Running Man | |||||
361 | 8 tháng 5 năm 2011 | 8.0% | 9.9% | 7.7% | 8.1% |
362 | 15 tháng 5 năm 2011 | 9.1% | 11.9% | 9.6% | 10.0% |
Running Man + Kiss & Cry | |||||
363 | 22 tháng 5 năm 2011 | 8.1% | 10.2% | 9.1% | 10.5% |
364 | 29 tháng 5 năm 2011 | 6.9% | 9.2% | 7.1% | <(8.3%) |
365 | 5 tháng 6 năm 2011 | 5.5% | <(7.6%) | 6.2% | <(7.7%) |
366 | 12 tháng 6 năm 2011 | 7.1% | <(9.0%) | 8.4% | 9.6% |
367 | 19 tháng 6 năm 2011 | 7.6% | 10.0% | 7.3% | <(9.2%) |
368 | 26 tháng 6 năm 2011 | 9.3% | 12.1% | 9.8% | 10.6% |
369 | 3 tháng 7 năm 2011 | 10.3% | 13.0% | 11.7% | 12.9% |
370 | 10 tháng 7 năm 2011 | 9.8% | 12.0% | 9.9% | 10.7% |
371 | 17 tháng 7 năm 2011 | 10.5% | 12.4% | 10.8% | 11.6% |
372 | 24 tháng 7 năm 2011 | 11.1% | 13.3% | 11.6% | 12.8% |
373 | 31 tháng 7 năm 2011 | 9.3% | 11.5% | 10.3% | 12.2% |
374 | 7 tháng 8 năm 2011 | 12.0% | 14.8% | 12.0% | 12.6% |
375 | 14 tháng 8 năm 2011 | 11.4% | 15.0% | 11.9% | 13.7% |
376 | 21 tháng 8 năm 2011 | 9.8% | 12.1% | 10.8% | 12.3% |
Running Man + BIGsTORY | |||||
377 | 28 tháng 8 năm 2011 | 8.2% | 10.0% | 9.5% | 10.7% |
378 | 4 tháng 9 năm 2011 | 9.4% | 11.4% | 9.1% | 9.9% |
379 | 11 tháng 9 năm 2011 | 8.4% | 9.8% | 8.2% | 9.0% |
380 | 18 tháng 9 năm 2011 | 10.7% | 12.1% | 10.6% | 10.9% |
- Good Sunday trở lại chia chương trình thành hai phần.
Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
Phần 1 - Running Man | Phần 2 - BIGsTORY | Phần 1 - Running Man | Phần 2 - BIGsTORY | |||||
381 | 25 tháng 9 năm 2011 | 14.3% | 18.5% | - | 14.3% | 15.5% | 3.2% | <(9.3%) |
382 | 2 tháng 10 năm 2011 | 13.0% | 16.0% | 3.6% | 13.8% | 15.0% | 3.7% | <(8.4%) |
383 | 9 tháng 10 năm 2011 | 13.0% | 14.2% | - | 13.7% | 14.0% | 3.6% | <(9.5%) |
384 | 16 tháng 10 năm 2011 | - | - | - | - | - | 4.9% | <(9.0%) |
385 | 23 tháng 10 năm 2011 | 13.5% | 16.8% | - | 14.6% | 15.1% | 4.2% | <(9.3%) |
386 | 30 tháng 10 năm 2011 | 15.5% | 17.5% | - | 14.5% | 14.9% | 3.0% | <(8.8%) |
387 | 6 tháng 11 năm 2011 | 15.3% | 18.3% | 5.8% | 15.8% | 16.8% | 5.2% | <(9.7%) |
388 | 13 tháng 11 năm 2011 | 16.0% | 19.4% | - | 15.7% | 16.9% | 4.7% | <(9.4%) |
389 | 20 tháng 11 năm 2011 | 15.0% | 17.1% | - | 16.9% | 18.2% | 5.2% | <(9.1%) |
390 | 27 tháng 11 năm 2011 | 16.5% | 19.8% | - | 18.0% | 19.8% | 7.1% | <(10.0%) |
- Good Sunday trở lại phát sóng "toàn bộ" chương trình.
Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | ||
---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
Running Man + K-pop Star | |||||
391 | 4 tháng 12 năm 2011 | 12.1% | 15.0% | 12.1% | 13.5% |
392 | 11 tháng 12 năm 2011 | 13.7% | 17.0% | 13.9% | 15.1% |
393 | 18 tháng 12 năm 2011 | 12.6% | 14.3% | 14.2% | 15.4% |
394 | 25 tháng 12 năm 2011 | 12.9% | 15.0% | 13.5% | 14.1% |
2012
[sửa | sửa mã nguồn]Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | ||
---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
Running Man + K-pop Star | |||||
395 | 1 tháng 1 năm 2012 | 13.9% | 16.8% | 13.9% | 15.7% |
396 | 8 tháng 1 năm 2012 | 13.7% | 16.1% | 13.9% | 15.4% |
397 | 15 tháng 1 năm 2012 | 13.9% | 16.6% | 15.5% | 17.4% |
398 | 22 tháng 1 năm 2012 | 9.7% | 9.9% | 12.5% | 14.1% |
399 | 29 tháng 1 năm 2012 | 11.9% | 13.2% | 14.9% | 17.1% |
400 | 5 tháng 2 năm 2012 | 15.2% | 17.0% | 15.4% | 17.0% |
401 | 12 tháng 2 năm 2012 | 14.3% | 16.4% | 14.9% | 16.8% |
402 | 19 tháng 2 năm 2012 | 16.5% | 20.5% | 15.9% | 17.6% |
403 | 26 tháng 2 năm 2012 | 16.4% | 19.5% | 16.6% | 19.2% |
404 | 4 tháng 3 năm 2012 | 16.1% | 20.1% | 15.8% | 18.3% |
405 | 11 tháng 3 năm 2012 | 15.4% | 19.6% | 15.8% | 17.8% |
406 | 18 tháng 3 năm 2012 | 14.5% | 18.3% | 15.2% | 16.8% |
407 | 25 tháng 3 năm 2012 | 15.7% | 19.0% | 15.7% | 17.8% |
408 | 1 tháng 4 năm 2012 | 17.6% | 21.6% | 16.8% | 18.9% |
409 | 8 tháng 4 năm 2012 | 15.7% | 20.4% | 15.3% | 17.4% |
410 | 15 tháng 4 năm 2012 | 13.7% | 16.5% | 13.8% | 15.4% |
411 | 22 tháng 4 năm 2012 | 16.4% | 20.8% | 17.1% | 19.8% |
412 | 29 tháng 4 năm 2012 | 14.9% | 17.6% | 14.9% | 16.4% |
Law of the Jungle 2 + Running Man | |||||
413 | 6 tháng 5 năm 2012 | 15.0% | 17.9% | 14.7% | 17.4% |
414 | 13 tháng 5 năm 2012 | 15.0% | 18.3% | 14.9% | 16.9% |
415 | 20 tháng 5 năm 2012 | 16.5% | 20.6% | 17.0% | 19.9% |
416 | 27 tháng 5 năm 2012 | 16.3% | 20.2% | 16.1% | 18.5% |
417 | 3 tháng 6 năm 2012 | 18.8% | 24.3% | 17.6% | 20.1% |
418 | 10 tháng 6 năm 2012 | 16.5% | 20.4% | 15.5% | 17.4% |
419 | 17 tháng 6 năm 2012 | 16.0% | 18.3% | 15.5% | 17.7% |
420 | 24 tháng 6 năm 2012 | 18.5% | 22.0% | 15.5% | 16.9% |
421 | 1 tháng 7 năm 2012 | 17.5% | 20.0% | 15.6% | 17.2% |
422 | 8 tháng 7 năm 2012 | 19.1% | 22.1% | 17.3% | 19.4% |
423 | 15 tháng 7 năm 2012 | 21.4% | 24.0% | 18.1% | 20.2% |
424 | 22 tháng 7 năm 2012 | 19.6% | 22.4% | 17.1% | 18.6% |
425 | 5 tháng 8 năm 2012 | 15.3% | 16.8% | 14.7% | 16.0% |
426 | 12 tháng 8 năm 2012 | 19.4% | 22.2% | 16.8% | 19.0% |
427 | 19 tháng 8 năm 2012 | 19.5% | 23.3% | 16.9% | 18.6% |
428 | 26 tháng 8 năm 2012 | 17.7% | 20.5% | 14.2% | 15.7% |
429 | 2 tháng 9 năm 2012 | 20.2% | 22.0% | 17.3% | 18.6% |
430 | 9 tháng 9 năm 2012 | 19.5% | 21.3% | 17.1% | 18.6% |
431 | 16 tháng 9 năm 2012 | 19.2% | 20.8% | 17.2% | 18.2% |
432 | 23 tháng 9 năm 2012 | 17.2% | 18.9% | 15.2% | 16.2% |
433 | 30 tháng 9 năm 2012 | 16.4% | 17.1% | 14.3% | 15.8% |
434 | 7 tháng 10 năm 2012 | 17.4% | 18.6% | 15.5% | 16.6% |
435 | 14 tháng 10 năm 2012 | 19.5% | 21.9% | 17.6% | 19.2% |
436 | 21 tháng 10 năm 2012 | 18.6% | 20.3% | 16.5% | 17.4% |
437 | 28 tháng 10 năm 2012 | 19.1% | 21.4% | 17.0% | 18.4% |
438 | 4 tháng 11 năm 2012 | 19.9% | 21.8% | 17.2% | 18.4% |
439 | 11 tháng 11 năm 2012 | 20.9% | 22.5% | 17.6% | 19.2% |
K-pop Star 2 + Running Man | |||||
440 | 18 tháng 11 năm 2012 | 18.3% | 19.7% | 16.6% | 17.8% |
441 | 25 tháng 11 năm 2012 | 18.2% | 19.3% | 15.0% | 16.1% |
442 | 2 tháng 12 năm 2012 | 16.9% | 18.4% | 14.6% | 16.0% |
443 | 9 tháng 12 năm 2012 | 19.3% | 22.2% | 16.6% | 17.9% |
444 | 16 tháng 12 năm 2012 | 19.0% | 21.3% | 15.6% | 16.7% |
445 | 23 tháng 12 năm 2012 | 17.7% | 19.6% | 15.1% | 16.7% |
446 | 30 tháng 12 năm 2012 | 18.4% | 20.4% | 15.1% | 16.8% |
2013
[sửa | sửa mã nguồn]Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | ||
---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
K-pop Star 2 + Running Man | |||||
447 | 6 tháng 1 năm 2013 | 17.4% | 19.2% | 16.3% | 18.3% |
448 | 13 tháng 1 năm 2013 | 17.8% | 19.7% | 16.0% | 17.9% |
449 | 20 tháng 1 năm 2013 | 17.2% | 19.2% | 15.5% | 17.5% |
450 | 27 tháng 1 năm 2013 | 17.4% | 18.8% | 15.9% | 17.7% |
451 | 3 tháng 2 năm 2013 | 18.3% | 20.6% | 16.3% | 17.9% |
452 | 10 tháng 2 năm 2013 | 12.9% | 13.8% | 11.7% | 12.8% |
453 | 17 tháng 2 năm 2013 | 18.0% | 19.5% | 16.7% | 18.0% |
454 | 24 tháng 2 năm 2013 | 15.2% | 16.5% | 13.7% | 14.9% |
455 | 3 tháng 3 năm 2013 | 15.3% | 17.3% | 14.1% | 15.6% |
456 | 10 tháng 3 năm 2013 | 15.4% | 17.1% | 15.4% | 17.4% |
457 | 17 tháng 3 năm 2013 | 15.1% | 16.9% | 14.3% | 16.1% |
458 | 24 tháng 3 năm 2013 | 15.2% | 17.1% | 14.6% | 16.0% |
459 | 31 tháng 3 năm 2013 | 14.3% | 16.0% | 14.6% | 16.7% |
460 | 7 tháng 4 năm 2013 | 14.3% | 16.1% | 13.7% | 15.7% |
461 | 14 tháng 4 năm 2013 | 12.5% | 13.6% | 13.0% | 14.1% |
Những người bạn chân đất + Running Man | |||||
462 | 21 tháng 4 năm 2013 | 9.9% | 10.3% | 11.3% | 12.3% |
463 | 28 tháng 4 năm 2013 | 9.4% | 10.4% | 9.9% | 11.1% |
464 | 5 tháng 5 năm 2013 | 7.6% | 8.4% | 8.1% | 8.7% |
465 | 12 tháng 5 năm 2013 | 8.8% | 9.0% | 9.8% | 10.5% |
466 | 19 tháng 5 năm 2013 | 7.9% | 8.1% | 9.4% | 10.1% |
467 | 26 tháng 5 năm 2013 | 9.2% | 9.6% | 11.4% | 13.3% |
468 | 2 tháng 6 năm 2013 | 9.0% | 9.3% | 9.3% | 10.1% |
469 | 9 tháng 6 năm 2013 | 8.6% | 8.8% | 9.0% | 9.9% |
470 | 16 tháng 6 năm 2013 | 7.5% | 8.1% | 7.9% | 8.2% |
471 | 23 tháng 6 năm 2013 | 8.6% | 8.9% | 9.0% | 9.8% |
472 | 30 tháng 6 năm 2013 | 9.2% | 10.2% | 9.2% | 9.9% |
473 | 7 tháng 7 năm 2013 | 9.5% | 9.7% | 10.5% | 11.3% |
474 | 14 tháng 7 năm 2013 | 11.3% | 12.9% | 10.8% | 11.8% |
475 | 21 tháng 7 năm 2013 | 9.5% | 10.1% | 9.2% | 10.3% |
476 | 28 tháng 7 năm 2013 | 9.4% | 10.4% | 9.6% | 10.7% |
477 | 4 tháng 8 năm 2013 | 8.6% | 9.2% | 6.6% | <(7.6%) |
478 | 11 tháng 8 năm 2013 | 7.5% | 8.3% | 7.5% | 7.6% |
479 | 18 tháng 8 năm 2013 | 8.8% | 10.0% | 9.2% | 10.1% |
480 | 25 tháng 8 năm 2013 | 9.2% | 9.8% | 9.0% | 9.2% |
481 | 1 tháng 9 năm 2013 | 8.2% | 8.9% | 8.5% | 8.9% |
482 | 8 tháng 9 năm 2013 | 8.5% | 9.1% | 9.6% | 10.2% |
483 | 15 tháng 9 năm 2013 | 8.3% | 9.4% | 8.5% | 9.2% |
484 | 22 tháng 9 năm 2013 | 8.9% | 9.2% | 9.8% | 9.8% |
485 | 29 tháng 9 năm 2013 | 8.7% | 9.5% | 9.6% | 9.7% |
486 | 6 tháng 10 năm 2013 | 9.1% | 9.8% | 9.3% | 9.7% |
487 | 13 tháng 10 năm 2013 | 8.0% | 8.8% | 8.3% | 8.9% |
488 | 20 tháng 10 năm 2013 | 8.6% | 10.2% | 8.9% | 9.4% |
489 | 27 tháng 10 năm 2013 | 8.6% | 9.7% | 9.7% | 10.6% |
490 | 3 tháng 11 năm 2013 | 8.5% | 9.9% | 8.6% | 8.8% |
491 | 10 tháng 11 năm 2013 | 8.3% | 9.3% | 9.6% | 10.4% |
492 | 17 tháng 11 năm 2013 | 8.7% | 9.4% | 9.0% | 9.5% |
K-pop Star 3 + Running Man | |||||
493 | 24 tháng 11 năm 2013 | 10.9% | 12.5% | 11.0% | 12.1% |
494 | 1 tháng 12 năm 2013 | 10.4% | 12.1% | 10.7% | 11.7% |
495 | 8 tháng 12 năm 2013 | 10.3% | 12.2% | 11.3% | 12.8% |
496 | 15 tháng 12 năm 2013 | 10.5% | 12.1% | 11.6% | 12.6% |
497 | 22 tháng 12 năm 2013 | 10.4% | 12.2% | 10.5% | 11.2% |
498 | 029 tháng 12 năm 2013 | 10.0% | 11.6% | 11.8% | 13.3% |
2014
[sửa | sửa mã nguồn]Tập # | Ngày phát sóng | TNmS Ratings[40] | AGB Ratings[39] | ||
---|---|---|---|---|---|
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
K-pop Star 3 + Running Man | |||||
499 | 5 tháng 1 năm 2014 | 11.9% | 13.7% | 12.8% | 14.1% |
500 | 12 tháng 1 năm 2014 | 11.1% | 12.9% | 13.0% | 14.7% |
501 | 19 tháng 1 năm 2014 | 11.0% | 12.9% | 11.4% | 12.3% |
502 | 26 tháng 1 năm 2014 | 12.6% | 14.2% | 13.8% | 15.7% |
503 | 2 tháng 2 năm 2014 | 12.0% | 14.8% | 12.1% | 13.1% |
504 | 9 tháng 2 năm 2014 | 12.5% | 14.5% | 13.3% | 14.3% |
505 | 16 tháng 2 năm 2014 | 11.2% | 12.9% | 11.6% | 12.5% |
506 | 23 tháng 2 năm 2014 | 10.9% | 12.5% | 11.4% | 12.7% |
507 | 2 tháng 3 năm 2014 | 9.4% | 11.1% | 11.2% | 12.7% |
508 | 9 tháng 3 năm 2014 | 10.6% | 12.1% | 11.2% | 12.7% |
509 | 16 tháng 3 năm 2014 | 9.4% | 11.3% | 10.6% | 11.5% |
510 | 23 tháng 3 năm 2014 | 9.8% | 11.9% | 11.9% | 13.6% |
511 | 30 tháng 3 năm 2014 | 8.9% | 10.6% | 10.0% | 11.2% |
512 | 6 tháng 4 năm 2014 | 10.4% | 12.5% | 10.8% | 12.1% |
513 | 13 tháng 4 năm 2014 | 10.0% | 12.1% | 10.3% | 11.2% |
Roommate + Running Man | |||||
514 | 4 tháng 5 năm 2014 | 7.8% | 8.7% | 7.0% | 7.7% |
515 | 11 tháng 5 năm 2014 | 9.1% | 11.2% | 8.5% | 9.6% |
516 | 18 tháng 5 năm 2014 | 7.3% | 8.7% | 7.1% | 8.1% |
517 | 25 tháng 5 năm 2014 | 8.8% | 10.9% | 8.0% | 8.8% |
Giải thưởng & thành tựu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng |
---|---|
2007 |
|
2008 |
|
2009 |
|
2010 |
|
2011 |
|
2012 |
|
2013 |
|
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ (tiếng Hàn) “'K팝스타3' 후속프로 '룸메이트' 확정..4월20일 첫방”. Star Today. ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2014.
- ^ (tiếng Hàn) “'룸메이트' 한 집에 살게된 스타 11人? '관심 UP'”. OSEN. ngày 26 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2014.
- ^ (tiếng Hàn) “'런닝맨' 방송 초읽기 '新유재석 라인은 누구?'”. Yahoo! Korea News. ngày 25 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) “리지, '런닝맨' 고정 확정? 지난주 이어 연속출연”. Yahoo! Korea News. ngày 17 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) “SBS '일요일이 좋다' 유재석 새 코너 '런닝맨' 출격”. Yahoo! Korea News. ngày 25 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) “유재석 진행 '런닝맨' 베일을 벗다! 차별화된 웃음 '예고'”. Yahoo! Korea News. ngày 25 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) “'K팝3' 새 키워드 '공정한 경쟁' 그리고 '변화'...오디션 홍수 속 빛 발할까(종합)”. TV Report. ngày 8 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “'K팝스타3', 11월24일 첫방송 확정”. Newsen. ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b (tiếng Hàn) “강호동 새 예능, 제목 '맨발의 친구들'•멤버 8人 출격”. Star News. ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “첫방 '맨친', 겉핥기아닌 진심담긴 맨발여정 선사(종합)”. Star News. ngày 21 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “더욱 강력해진 'K팝 스타 시즌2' 기대해주세요!”. Wstar News. ngày 9 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.
- ^ (tiếng Hàn) “'K팝스타2' 18日 첫방, 제2의 박지민은 누구? (종합)”. TV Report. ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2012.
- ^ (tiếng Hàn) “'K팝스타' 시즌3 오디션 접수 시작, 역대 최대 규모된다”. Newsen. ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
- ^ (tiếng Hàn) “'정글의 법칙' 개성 있는 새 멤버 전혜빈-정진운-박정철 합류 '기대'”. Review Star. ngày 2 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
- ^ (tiếng Hàn) “'정글의 법칙' 시즌2, '일요일이 좋다' 편성 '전보다 더 강해졌다'”. SBS News. ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.
- ^ (tiếng Hàn) “붐 K팝스타 MC 합류 "가수 오디션에 12번 도전했었다."”. SBS Entertainment News. ngày 6 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “"BIG3가 드디어 한 자리에 모였다!" SBS [서바이벌 오디션 K팝 스타]”. SBS Entertainment News. ngày 8 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “'K팝스타' 시즌2 확정, 심사위원 3인방 보아 양현석 박진영 그대로 '올 11월 출격'”. TV Report. ngày 30 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2012.
- ^ (tiếng Hàn) “이수경, '빅토리' MC 발탁 이유 '경험과 동경 대상의 교집합'”. JK News. ngày 19 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “다이어트로 몸도, 인생도 바꿔요”. Naver News. ngày 18 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “김연아 예능 도전...'영웅호걸' 후속 '키스앤크라이' MC 낙점”. Today Korea. ngày 2 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “김연아 예능 도전...아이유•손담비 등과 '빙상 버라이어티'”. Seoul News. ngày 1 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “'김연아의 키스앤크라이 시즌 2', 올해 제작 안 한다”. OSEN. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2012.
- ^ (tiếng Hàn) “'영웅호걸' 女 멤버, 초호화 케스팅 화제!”. Yahoo! Korea News. ngày 28 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) “`영웅호걸` 멤버 최종확정..나르샤 니콜 가희 서인영 12人 `호화캐스팅`”. Yahoo! Korea News. ngày 2 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) The Family, SBS, Retrieved on ngày 19 tháng 2 năm 2010
- ^ (tiếng Hàn) The Gold Miss' & Mister, SBS, Retrieved on ngày 19 tháng 2 năm 2009
- ^ (tiếng Hàn) Description of Part 2, SBS, Retrieved on ngày 19 tháng 2 năm 2010
- ^ (tiếng Hàn) Description of Part 1, SBS, Retrieved on ngày 3 tháng 7 năm 2009
- ^ (tiếng Hàn) “'일요일이 좋다', 이효리 영입...새 코너 진행”. My Daily. ngày 11 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “문희준, SBS '일요일이 좋다' 새 MC 발탁”. Star News. ngày 24 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b c (tiếng Hàn) “SBS '일요일이 좋다', 11일 야심 찬 변신”. Naver News. ngày 1 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “SBS '일요일이 좋다', 두 달 만에 포맷 교체”. Naver News. ngày 23 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “강호동 '일요일이 좋다' 하차...유재석 단독 MC”. My Daily. ngày 30 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “`뉴X맨` 심리 버라이어티 쇼 변신”. Herald Economy. ngày 5 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “탁재훈, '반전극장' 후속 '둥글게 둥글게' 새 MC”. Star News. ngày 20 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “SBS '실제상황...' 美프로 베꼈나”. Naver News. ngày 24 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b (tiếng Hàn) “신동엽, SBS `일요일이 좋다' MC 맡아”. Naver News. ngày 5 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q (tiếng Hàn) AGB Nielsen Media Research Ratings Page
- ^ a b c d e f g h i j k l m (tiếng Hàn) TNmS Multimedia Ratings Page
- ^ (tiếng Hàn) 2007년 SBS 연예대상 수상작 SBS. Retrieved ngày 5 tháng 1 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) 2008 연예대상 SBS. Retrieved ngày 5 tháng 1 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) 2009 SBS 연예대상 SBS. Retrieved ngày 5 tháng 1 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) “강호동, SBS연예대상 대상..통산 5번째(종합)”. Yahoo! Korea News. ngày 30 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
- ^ (tiếng Hàn) “유재석, ′2011 SBS 연예대상′ 대상 수상(종합)”. Asia Today. ngày 30 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
- ^ (tiếng Hàn) “유재석, 2012 SBS '연예대상' 대상 수상...8년 연속 최고영예(종합)”. OSEN. ngày 30 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2012.
- ^ (tiếng Hàn) “'SBS 연예대상' 김병만 대상, 모두가 공감한 진정한 예능인들의 축제[종합]”. TV Daily. ngày 30 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
Liên kết
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ chính thức Good Sunday (cũ) (tiếng Hàn)
- Trang chủ chính thức New X-man Good Sunday (tiếng Hàn)
- Trang chủ chính thức Good Sunday Haja! Go (tiếng Hàn)
- Trang chủ chính thức Good Sunday Old TV (tiếng Hàn)
- Trang chủ chính thức Good Sunday (mới) (tiếng Hàn)
- Trang chủ chính thức Kim Yu-na's Kiss & Cry (tiếng Hàn)
- Trang chủ chính thức BIGsTORY (tiếng Hàn)
- Trang chủ chính thức K-pop Star (tiếng Hàn)
- Trang chủ chính thức Kim Byung-man's Law of the Jungle 2 (tiếng Hàn)
- K-pop Star 2 Official Homepage trên SBS The Soty (tiếng Hàn)
- Trang chủ chính thức Những người bạn chân đất (tiếng Hàn)
- Trang chủ chính thức K-pop Star 3 (tiếng Hàn)
- Kênh Good Sunday trên YouTube (tiếng Hàn)
- Kênh Kiss & Cry trên YouTube (tiếng Hàn)
- Kênh K-pop Star trên YouTube (tiếng Hàn)