Granma (tỉnh)
Giao diện
Tỉnh Granma | |||
---|---|---|---|
Vị trí của tỉnh Granma tại Cuba | |||
|
|||
Quốc gia | Cuba | ||
Thủ phủ | Bayamo | ||
Area | 8.375,49 Km² (3.234 mi²) | ||
Population | 829.333 (2004[1]) | ||
Density | 99 /km² (256 /sq mi) | ||
Time zone | EST (UTC-5) | ||
Mã vùng | +53-023 | ||
Website : Granma Portal (tiếng Tây Ban Nha) |
Granma là một tỉnh của Cuba. Thủ phủ là Bayamo. Các thị xã quan trọng khác có Manzanillo (một đô thị cảng bên vịnh Guacanayabo) và Pilón.
Tỉnh này được đặt tên theo du thuyền Granma, được Che Guevara và Fidel Castro sử dụng để đổ bộ vào Cuba cùng 82 chiến sĩ du kích vào năm 1956. Người Mỹ bán chiếc du thuyền này sau khi đã sử dụng ở Mexico đã đặt tên du thuyền này theo tên mẹ mình.[2]
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Kinh tế tỉnh này chủ yếu là nông nghiệp, trồng cà phê.
Các hạt
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt | Dân số (2004) |
Diện tích (km²) |
Vị trí | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Bartolomé Masó | 53024 | 629 | 20°10′7″B 76°56′33″T / 20,16861°B 76,9425°T | |
Bayamo | 222118 | 918 | 20°22′54″B 76°38′33″T / 20,38167°B 76,6425°T | Tỉnh lỵ |
Buey Arriba | 31327 | 452 | 20°10′25″B 76°44′57″T / 20,17361°B 76,74917°T | |
Campechuela | 46092 | 577 | 20°14′0″B 77°16′44″T / 20,23333°B 77,27889°T | |
Cauto Cristo | 21159 | 550 | 20°33′44″B 76°28′10″T / 20,56222°B 76,46944°T | |
Guisa | 50923 | 596 | 20°15′40″B 76°32′17″T / 20,26111°B 76,53806°T | |
Jiguaní | 60320 | 646 | 20°22′24″B 76°25′20″T / 20,37333°B 76,42222°T | |
Manzanillo | 130789 | 498 | 20°20′23″B 77°06′31″T / 20,33972°B 77,10861°T | |
Media Luna | 35330 | 376 | 20°08′40″B 77°26′10″T / 20,14444°B 77,43611°T | |
Niquero | 41252 | 582 | 20°02′50″B 77°34′41″T / 20,04722°B 77,57806°T | |
Pilón | 29751 | 462 | 19°54′20″B 77°19′15″T / 19,90556°B 77,32083°T | |
Río Cauto | 47833 | 1500 | 20°33′50″B 76°55′2″T / 20,56389°B 76,91722°T | |
Yara | 59415 | 576 | 20°16′37″B 76°56′49″T / 20,27694°B 76,94694°T |
Nguồn: Dân số theo điều tra năm 2004.[1] Area from 1976 municipal re-distribution.[3]
Dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2004, tỉnh Granma có dân số 829.333 người.[1] Tổng diện tích 8.375,49 km² (3.233,8 mi²),[4] mật độ dân số là 99,0người/km² (256,4người/sq mi).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Atenas.cu (2004). “2004 Population trends, by Province and Municipality”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ The Independent. At home with Castro: Cuba's 'maximum chief' Lưu trữ 2006-08-21 tại Wayback Machine
- ^ Statoids (2003). “Municipios of Cuba”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007.
- ^ Government of Cuba (2002). “Population by Province”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Tây Ban Nha) Granma Portal Lưu trữ 2010-07-15 tại Wayback Machine