Justine Brasseur
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện.(tháng 3/2022) |
Justine Brasseur | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Đại diện cho quốc gia | Canada |
Sinh | 10 tháng 7, 2001 LaSalle, Quebec, Canada |
Quê nhà | Brossard, Quebec |
Cao | 1,56 m (5 ft 1+1⁄2 in) |
Bạn biểu diễn | Zachary Daleman |
Bạn biểu diễn trước đây | Mark Bardei, Mathieu Ostiguy, William Turcotte-Miao, Jason Lapointe |
Huấn luyện viên | Bruno Marcotte, Meagan Duhamel |
Huấn luyện viên trước đây | Richard Gauthier, Sylvie Fullum, Julie Marcotte, Josée Picard, Marc-André Craig, Valérie Saurette, Amélie Fortin |
Biên đạo múa | Julie Marcotte |
Biên đạo múa trước đây | Valérie Saurette |
Câu lạc bộ trượt băng nghệ thuật | Brossard FSC |
Địa điểm đào tạo | St. Leonard, Quebec |
Địa điểm đào tạo trước đây | Sainte-Julie, Quebec Chambly, Quebec |
Bắt đầu trượt băng từ | 2003 |
Điểm cá nhân tốt nhất do ISU chấm | |
Điểm tổng | 172.21 2019 Warsaw Cup |
Bài thi ngắn | 57.67 2019 Warsaw Cup |
Bài thi tự do | 114.54 2019 Warsaw Cup |
Justine Brasseur (sinh ngày 10 tháng 7 năm 2001)[1] là một vận động viên trượt băng nghệ thuật đôi người Canada. Cùng với người đồng đội cũ, Mark Bardei, cô ấy là người giành huy chương đồng tại CS Warsaw Cup 2019.
Năm 2016, cô đã đứng thứ bảy tại Giải vô địch trẻ thế giới với người đồng đội cũ Mathieu Ostiguy.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Justine Brasseur sinh ngày 10 tháng 7 năm 2001 tại LaSalle, Quebec.[2] Cô là cháu gái của nhà vô địch trượt băng nghệ thuật đôi thế giới năm 1993 Isabelle Brasseur.[3]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Những năm đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Brasseur bắt đầu học trượt băng vào năm 2003.[2]
Cô đã hợp tác với Mathieu Ostiguy vào tháng 5 năm 2014.[4] Cặp đôi này đã đứng thứ tư tại Thế vận hội Giới trẻ 2016 ở Hamar, Na Uy, và hạng bảy tại World Junior Figure Skating Championships 2016 ở Debrecen, Hungary. Cặp đôi được dẫn dắt bởi Bruno Marcotte, Richard Gauthier, Sylvie Fullum và Julie Marcotte.[1]
Vào tháng 9 năm 2017, Brasseur xuất hiện cùng với Mark Bardei trong danh sách tham gia một cuộc thi ở Quebec.[5] Sau đó, họ đã rút lui khỏi sự kiện.
Các bài trình diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Với Daleman
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Bài thi ngắn | Bài thi tự do |
---|---|---|
2020–2021 |
|
|
Với Bardei
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Bài thi ngắn | Bài thi tự do |
---|---|---|
2018–2020 [6] |
|
|
Với Ostiguy
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Bài thi ngắn | Bài thi tự do |
---|---|---|
2016–2017 [2] |
|
|
2015–2016 [1] |
|
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Justine BRASSEUR / Mathieu OSTIGUY: 2015/2016”. International Skating Union. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b c “Justine BRASSEUR / Mathieu OSTIGUY: 2016/2017”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Justine Brasseur follows in famous family footsteps”. olympic.org. ngày 12 tháng 2 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2016.
- ^ Loiselle, Pierre (ngày 15 tháng 1 năm 2016). “Justine Brasseur vise un podium qui l'enverrait aux Mondiaux juniors” [Justine Brasseur targets podium which would send her to Junior Worlds]. Brossard Éclair (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Championnats A de la Section Québec: Liste des participants inscrits” (PDF). Patinage Québec. ngày 29 tháng 9 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Justine BRASSEUR / Mark BARDEI: 2018/2019”. International Skating Union. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2019.
- ^ Justine Brasseur / Mark Bardei 2019 Canadian Tire National Skating Championships - SP (YouTube). Saint John, New Brunswick. ngày 18 tháng 1 năm 2019.
- ^ Justine Brasseur / Mark Bardei 2019 Canadian Tire National Skating Championships - FS (YouTube). Saint John, New Brunswick. ngày 19 tháng 1 năm 2019.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “ISU-JBMO” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “PQ-JBMO” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “GS190118” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “SC191116” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “GS200118” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “JB200407” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “JB201004” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
có tên “ZD201106” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.
<ref>
có tên “2021SCC” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Justine Brasseur tại Wikimedia Commons