Kaja Juvan
Giao diện
Quốc tịch | Slovenia | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | 25 tháng 11, 2000 Ljubljana, Slovenia | ||||||||||||||
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) | ||||||||||||||
Tiền thưởng | $132,574 | ||||||||||||||
Đánh đơn | |||||||||||||||
Thắng/Thua | 106–32 | ||||||||||||||
Số danh hiệu | 0 WTA, 7 ITF | ||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 123 (6 tháng 5 năm 2019) | ||||||||||||||
Thứ hạng hiện tại | Số 125 (24 tháng 6 năm 2019) | ||||||||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |||||||||||||||
Úc Mở rộng | VL2 (2019) | ||||||||||||||
Pháp mở rộng | V1 (2019) | ||||||||||||||
Wimbledon | V2 (2019) | ||||||||||||||
Mỹ Mở rộng trẻ | V1 (2016) | ||||||||||||||
Đánh đôi | |||||||||||||||
Thắng/Thua | 6–5 | ||||||||||||||
Số danh hiệu | 1 ITF | ||||||||||||||
Thứ hạng cao nhất | Số 1010 (17 tháng 7 năm 2017) | ||||||||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |||||||||||||||
Úc Mở rộng trẻ | V1 (2016) | ||||||||||||||
Pháp Mở rộng trẻ | V2 (2017) | ||||||||||||||
Wimbledon trẻ | VĐ (2017) | ||||||||||||||
Mỹ Mở rộng trẻ | V1 (2016) | ||||||||||||||
Giải đồng đội | |||||||||||||||
Fed Cup | 4–7 | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||
Cập nhật lần cuối: 28 tháng 6 năm 2019. |
Kaja Juvan (sinh ngày 25 tháng 11 năm 2000) là một vận động viên quần vợt người Slovenia.
Juvan có thứ hạng đánh đơn cao nhất là vị trí số 123, vào ngày 6 tháng 5 năm 2019. Vào ngày 17 tháng 7 năm 2017, cô len vị trí số 1010 trên bảng xếp hạng đôi.
Ở sự nghiệp trẻ, Juvan có thứ hạng cao nhất là vị trí số 5 vào tháng 1 năm 2017. Cô đã vào vòng bán kết ở nội dung đôi nữ trẻ tại Giải quần vợt Wimbledon 2016 và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2016. Cô cũng đã vô địch giải Orange Bowl vào năm 2016.
Juvan đã đại diện cho Slovenia ở Fed Cup, cô có thành tích T/B là 4–7.
Chung kết ITF
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn: 12 (7–5)
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Kết quả | Số | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1. | 12 tháng 6 năm 2016 | Velenje, Slovenia | Đất nện | Gabriela Pantůčková | 6–4, 2–6, 0–6 |
Vô địch | 1. | 10 tháng 10 năm 2016 | Bol, Croatia | Đất nện | Tena Lukas | 6–3, 6–1 |
Á quân | 2. | 5 tháng 3 năm 2017 | Hammamet, Tunisia | Đất nện | Camilla Scala | 6–2, 5–7, 2–6 |
Vô địch | 2. | 18 tháng 6 năm 2017 | Maribor, Slovenia | Đất nện | Nina Potočnik | 6–4, 6–2 |
Vô địch | 3. | 30 tháng 4 năm 2018 | Balatonboglár, Hungary | Đất nện | Raluca Șerban | 6–4, 6–1 |
Á quân | 3. | 28 tháng 5 năm 2018 | Andijan, Uzbekistan | Cứng | Sabina Sharipova | 4–6, 2–6 |
Vô địch | 4. | 23 tháng 6 năm 2018 | Ystad, Thụy Điển | Đất nện | Andreea Roșca | 2–6, 7–5, 6–1 |
Á quân | 4. | 14 tháng 7 năm 2018 | Turin, Ý | Đất nện | Andreea Roșca | 1–6, 1–6 |
Vô địch | 5. | 2 tháng 9 năm 2018 | Bagnatica, Ý | Đất nện | Jasmine Paolini | 6–7(8–10), 6–1, 7–5 |
Vô địch | 6. | 28 tháng 10 năm 2018 | Pula, Sardinia | Đất nện | Polina Leykina | 3–6, 6–1, 6–2 |
Á quân | 5. | 31 tháng 3 năm 2019 | Pula, Ý | Đất nện | Jil Teichmann | 6–7(3–7), 0–6 |
Vô địch | 7. | 7 tháng 4 năm 2019 | Pula, Ý | Đất nện | Alexandra Cadanțu | 6–1, 3–0 bỏ cuộc |
Đôi: 1 (1–0)
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Kết quả | Số | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1. | 23 tháng 10 năm 2016 | Bol, Croatia | Đất nện | Lea Bošković | Mariana Dražić Ani Mijačika |
4–6, 7–5, [10–4] |
Chung kết Grand Slam Trẻ
[sửa | sửa mã nguồn]Đôi nữ trẻ (1 danh hiệu)
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 2017 | Giải Vô địch Wimbledon | Cỏ | Olga Danilović | Caty McNally Whitney Osuigwe |
6–4, 6–3 |
Fed Cup
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vòng | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Mặt sân | Đối thủ | T/B | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Fed Cup 2017 Khu vực châu Âu/châu Phi nhóm II |
V/B | 21 tháng 4 năm 2017 | Šiauliai, Litva | Na Uy | Cứng (i) | Astrid Wanja Brune Olsen | B | 4–6, 7–6(7–5), 3–6 |
Fed Cup 2018 Khu vực châu Âu/châu Phi nhóm I |
V/B | 7 tháng 2 năm 2018 | Tallinn, Estonia | Croatia | Cứng (i) | Lea Bošković | L | 2–6, 6–4, 2–6 |
9 tháng 2 năm 2018 | Thụy Điển | Jacqueline Cabaj Awad | T | 6–1, 6–3 | ||||
Fed Cup 2019 Khu vực châu Âu/châu Phi nhóm I |
V/B | 6 tháng 2 năm 2019 | Bath, Anh Quốc | Anh Quốc | Cứng (i) | Katie Boulter | B | 4–6, 2–6 |
7 tháng 2 năm 2019 | Hungary | Dalma Gálfi | B | 1–6, 4–6 | ||||
8 tháng 2 năm 2019 | Hy Lạp | Valentini Grammatikopoulou | B | 6–7(2–7), 7–5, 3–6 | ||||
P/O | 9 tháng 2 năm 2019 | Gruzia | Mariam Bolkvadze | T | 6–1, 3–0 ret. |
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Vòng | Ngày | Địa điểm | Đói thủ | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | T/B | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Fed Cup 2017 Khu vực châu Âu/châu Phi nhóm II |
V/B | 20 tháng 4 năm 2017 | Šiauliai, Litva | Thụy Điển | Cứng (i) | Andreja Klepač | Jacqueline Cabaj Awad Kajsa Rinaldo Persson |
T | 6–3, 7–5 |
Fed Cup 2018 Khu vực châu Âu/châu Phi nhóm I |
V/B | 8 tháng 2 năm 2018 | Tallinn, Estonia | Hungary | Cứng (i) | Tamara Zidanšek | Dalma Gálfi Fanny Stollár |
B | 4–6, 3–6 |
9 tháng 2 năm 2018 | Thụy Điển | Nika Radišič | Mirjam Björklund Jacqueline Cabaj Awad |
T | 6–3, 6–7(5–7), 6–2 | ||||
Fed Cup 2019 Khu vực châu Âu/châu Phi nhóm I |
V/B | 6 tháng 2 năm 2019 | Bath, Anh Quốc | Anh Quốc | Cứng (i) | Dalila Jakupović | Harriet Dart Katie Swan |
B | 2–6, 2–6 |
Thống kê sự nghiệp đơn Grand Slam
[sửa | sửa mã nguồn]VĐ | CK | BK | TK | V# | RR | Q# | A | Z# | PO | G | F-S | SF-B | NMS | NH |
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Chỉ có các kết quả vòng đấu chính ở WTA Tour, Grand Slam và Thế vận hội được tính vào thành tích Thắng–Bại.
Tính đến Wimbledon 2019
Giải đấu | 2019 | SR | T–B | %Thắng |
---|---|---|---|---|
Úc Mở rộng | VL2 | 0 / 0 | 0–0 | – |
Pháp Mở rộng | V1 | 0 / 1 | 0–1 | 0% |
Wimbledon | V2 | 0 / 1 | 1–1 | 50% |
Mỹ Mở rộng | 0 / 0 | 0–0 | – | |
Thắng–Bại | 1–2 | 0 / 2 | 1–2 | 33% |
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kaja Juvan tại Hiệp hội quần vợt nữ
- Kaja Juvan tại Liên đoàn quần vợt quốc tế
- Kaja Juvan tại Liên đoàn quần vợt quốc tế – Thông tin tay vợt trẻ
- Kaja Juvan tại Fed Cup