Linzagolix
Giao diện
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | KLH-2109; OBE-2109 |
Dược đồ sử dụng | By mouth[1][2] |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C22H15F3N2O7S |
Khối lượng phân tử | 508.424 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Linzagolix (INN; tên mã phát triển KLH-2109, OBE-2109) là một chất đối vận hormone giải phóng gonadotropin phân tử nhỏ, phi peptide, hoạt động bằng đường uống (chất đối vận GnRH) mà đang được phát triển bởi Kissei Dược và ObsEva để điều trị tử cung u xơ, lạc nội mạc tử cung và adenomyosis.[1][2][3] Kể từ tháng 12 năm 2017, đó là trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III đối với u xơ tử cung và nghiên cứu lâm sàng giai đoạn II đối với lạc nội mạc tử cung và adenomyosis.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Thụ thể hoóc môn giải phóng Gonadotropin § Thuốc đối vận
- Danh sách các tác nhân nội tiết tố điều tra § GnRH / gonadotropin
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b http://adisinsight.springer.com/drugs/800032710
- ^ a b Ezzati M, Carr BR (2015). “Elagolix, a novel, orally bioavailable GnRH antagonist under investigation for the treatment of endometriosis-related pain”. Womens Health (Lond). 11 (1): 19–28. doi:10.2217/whe.14.68. PMID 25581052.
- ^ Chodankar, Rohan; Allison, Jennifer (2018). “New Horizons in Fibroid Management”. Current Obstetrics and Gynecology Reports. 7 (2): 106–115. doi:10.1007/s13669-018-0242-6. ISSN 2161-3303.