Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Linzagolix

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Linzagolix
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaKLH-2109; OBE-2109
Dược đồ sử dụngBy mouth[1][2]
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-{5-[(2,3-difluoro-6-methoxyphenyl)methoxy]-2-fluoro-4-methoxyphenyl}-2,4-dioxo-1,2,3,4-tetrahydrothieno[3,4-d]pyrimidine-5-carboxylic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
KEGG
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H15F3N2O7S
Khối lượng phân tử508.424 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(C1=C(C(N2C3=CC(OCC4=C(OC)C=CC(F)=C4F)=C(OC)C=C3F)=O)C(NC2=O)=CS1)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H15F3N2O7S/c1-32-14-4-3-10(23)18(25)9(14)7-34-16-6-13(11(24)5-15(16)33-2)27-20(28)17-12(26-22(27)31)8-35-19(17)21(29)30/h3-6,8H,7H2,1-2H3,(H,26,31)(H,29,30)
  • Key:BMAAMIIYNNPHAB-UHFFFAOYSA-N

Linzagolix (INN; tên mã phát triển KLH-2109, OBE-2109) là một chất đối vận hormone giải phóng gonadotropin phân tử nhỏ, phi peptide, hoạt động bằng đường uống (chất đối vận GnRH) mà đang được phát triển bởi Kissei Dược và ObsEva để điều trị tử cung u xơ, lạc nội mạc tử cungadenomyosis.[1][2][3] Kể từ tháng 12 năm 2017, đó là trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III đối với u xơ tử cung và nghiên cứu lâm sàng giai đoạn II đối với lạc nội mạc tử cung và adenomyosis.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b http://adisinsight.springer.com/drugs/800032710
  2. ^ a b Ezzati M, Carr BR (2015). “Elagolix, a novel, orally bioavailable GnRH antagonist under investigation for the treatment of endometriosis-related pain”. Womens Health (Lond). 11 (1): 19–28. doi:10.2217/whe.14.68. PMID 25581052.
  3. ^ Chodankar, Rohan; Allison, Jennifer (2018). “New Horizons in Fibroid Management”. Current Obstetrics and Gynecology Reports. 7 (2): 106–115. doi:10.1007/s13669-018-0242-6. ISSN 2161-3303.