Mã ngôn ngữ
HTML |
---|
Comparisons |
Mã ngôn ngữ là mã gán chữ cái và/hoặc chữ số làm yếu tố định danh hoặc yếu tố phân loại các ngôn ngữ. Các mã ngôn ngữ có thể được dùng nhằm tổ chức các bộ sưu tập trong thư viện hoặc các bản trình bày dữ liệu, nhằm chọn đúng bản địa phương hoá và bản dịch trong điện toán hay dùng như cách tốc ký thay cho các tên ngôn ngữ dài dòng.
Hệ thống mã thông dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là danh sách liệt kê một số hệ thống mã ngôn ngữ thông dụng:
Hệ thống | Ghi chú | Ví dụ | |
---|---|---|---|
Mã cho tiếng Anh | Mã cho tiếng Việt | ||
ISO 639 | Tiêu chuẩn ISO nguyên thủy từ năm 1967 đến năm 2002. Tiêu chuẩn lạc hậu này đã bị ISO 639‑1, ISO 639‑2, và ISO 639‑3 thay thế. Thỉnh thoảng người ta vẫn dùng tên gọi này nhằm chỉ tất cả các mã ISO 639. |
(nguồn: Thư viện Quốc hội Mỹ[1]) |
không có |
ISO 639-1 | Đây là hệ thống mã ngôn ngữ hai chữ cái, được ban hành chính thức vào năm 2002, bao gồm 136 mã. Nhiều hệ thống vẫn đang sử dụng hệ thống mã của ISO 639‑1 và sử dụng thêm các mã ba chữ cái của tiêu chuẩn ISO 639‑2 codes trong trường hợp cần thiết. |
(trích từ Danh sách mã ISO 639-1) |
|
ISO 639-2 | Hệ thống mã ngôn ngữ gồm 464 mã. |
(trích từ Danh sách mã ISO 639-2) |
|
ISO 639-3 | Đây là sự mở rộng của ISO 639‑2 nhằm bao quát toàn bộ các ngôn ngữ đã được biết trên thế giới, bao gồm các ngôn ngữ còn sống hay đã chết, ngôn ngữ nói hay ngôn ngữ vuết. Có 7.589 mã. |
(trích từ Danh sách mã ISO 639-3) |
|
Ethnologue cũ | Hệ thống mã SIL gồm những mã được tạo ra để dùng trong xuất bản phẩm Ethnologue của SIL International. Hiện nay Ethnologue đang dùng mã ngôn ngữ theo tiêu chuẩn ISO 639‑3. | VIE[2] | |
Thẻ ngôn ngữ IETF | Quy định chi tiết trong RFC 5646 và RFC 4647 |
|
vi – tiếng Việt |
LS‑2010 | Loại mã ngôn ngữ gồm hai chữ số cộng với từ một đến sáu chữ cái. Hệ thống mã này được ấn hành năm 2000, được cập nhật năm 2010 và hiện gồm trên 32.000 mã. |
(trích từ Cây cấp bậc mã Linguasphere-2010, như sau:)
so sánh: Ngoại đơn vị |
(trích từ The Linguasphere Register Part 2, 4= Eurasia geosector, zones 45 to 49, như sau:)
|
Mã ngôn ngữ Verbix | Loại mã được xây dựng dựa trên mã SIL cũ nhưng có bổ sung thông tin.[4] |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ ISO 639 Language Codes, Library of Congress
- ^ VIETNAMESE: a language of Viet Nam Lưu trữ 2013-10-29 tại Wayback Machine, archive.ethnologue.com
- ^ Best Current Practice 47 – Tags for Identifying Languages, IETF
- ^ Verbix language codes Lưu trữ 2009-04-01 tại Wayback Machine, Website của Verbix
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Thẻ ngôn ngữ trong HTML và XML (tiếng Anh)
- Language Identifiers in the Markup Context (tiếng Anh)