Mất 2012
Giao diện
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. |
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Các Dưới đây là danh sách những nhân vật đáng chú ý mất trong năm 2012.
Các mục được liệt kê theo ngày. Một mục điển hình sẽ liệt kê các thông tin theo cấu trúc sau:
- Tên, tuổi, nghề nghiệp và quốc tịch, nguyên nhân cái chết, chú thích (và ngôn ngữ dùng trong chú thích, nếu khác tiếng Việt và tiếng Anh).
Tháng 1
[sửa | sửa mã nguồn]31
[sửa | sửa mã nguồn]- Stefano Angeleri, 85, cầu thủ bóng đá Ý. [1] (tiếng Ý)
30
[sửa | sửa mã nguồn]- Don Blenkarn, 81, chính trị gia Canada. [2] Lưu trữ 2013-01-01 tại Archive.today
29
[sửa | sửa mã nguồn]- Oscar Luigi Scalfaro, 93, cựu Tổng thống Ý. [3][liên kết hỏng]
28
[sửa | sửa mã nguồn]- Diana Bliss, 57, cố vấn quan hệ công chúng Australia, vợ của Alan Bond. [4]
27
[sửa | sửa mã nguồn]- Jeannette Hamby, 78, chính trị gia Mỹ, biến chứng từ đột quỵ và ung thư. [5]
- Dzhamaleim Mutaliyev, 35, thủ lĩnh quân nổi dậy Nga, bị bắn. [6]
- Pavel Vancea, 47, vận động viên karate Romania, World Champion (1993), tự sát bằng cách treo cổ. [7] Lưu trữ 2012-03-01 tại Wayback Machine
- Kevin White, 82, chính trị gia Mỹ. [8]
26
[sửa | sửa mã nguồn]- Ian Abercrombie, 77, diễn viên Anh (Seinfeld, Wizards of Waverly Place, Birds of Prey). [9]
- Dimitra Arliss, 79, diễn viên Mỹ (The Sting, General Hospital, Xanadu), biến chứng từ đột quỵ. [10][liên kết hỏng]
- Iggy Arroyo, 60, chính trị gia Philippines, tim ngừng đập. [11] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
- M. O. H. Farook, 74, chính trị gia Ấn Độ. [12]
25
[sửa | sửa mã nguồn]- Paavo Berglund, 82, nhạc trưởng Phần Lan. [13] (tiếng Phần Lan)
- Veronica Carstens, 88, đệ nhất phu nhân (1979–1984) Đức. [14] (tiếng Đức)
- Carlos Escarrá, 57, chính trị gia Venezuela, nhồi máu cơ tim. [15] Lưu trữ 2012-01-29 tại Wayback Machine
- Emil Hossu, 70, diễn viên Romania, tim ngừng đập. [16] (tiếng Romania)
- Mabel Manzotti, 73, diễn viên Argentina (Besos en la Frente, Vidas robadas), biến chứng từ đột quỵ. [17] Lưu trữ 2013-01-03 tại Archive.today (tiếng Tây Ban Nha)
- Kosta Tsonev, 82, diễn viên Bulgary. [18]
- Alexandr Zhitinsky, 71, nhà văn Nga. [19] (tiếng Nga)
24
[sửa | sửa mã nguồn]- Sukumar Azhikode, 85, nhà văn, nhà phê bình, nhà diễn thuyết Ấn Độ, ung thư. [20] Lưu trữ 2012-01-27 tại Wayback Machine
- James Farentino, 73, diễn viên Mỹ, suy tim. [21] Lưu trữ 2012-01-28 tại Wayback Machine
- Stan Mitchell, 67, cầu thủ bóng bầu dục Mỹ (Miami Dolphins), sau khi bệnh kéo dài. [22][liên kết hỏng]
- W. Allen Pepper, Jr., 70, thẩm phán liên bang Mỹ, nhồi máu cơ tim. [23][liên kết hỏng]
23
[sửa | sửa mã nguồn]- Amal Bose, 75, diễn viên Bangladesh [24][liên kết hỏng]
- Yardena Cohen, 101, vũ công, biên đạo múa Israel. [25] Lưu trữ 2012-01-27 tại Wayback Machine (tiếng Hebrew)
- Sadahiro Kojima, 60, người đào tạo ngựa đua Nhật. [26] (tiếng Nhật)
- Charla Krupp, 58, tác giả Mỹ, ung thư vú. [27] Lưu trữ 2012-01-25 tại Wayback Machine
22
[sửa | sửa mã nguồn]- Jim Irwin, 77, người bình luận thể thao Mỹ (WTMJ), lồng tiếng trong Green Bay Packers, biến chứng từ ung thư thận. [28] Lưu trữ 2012-03-03 tại Wayback Machine
- Andy Musser, 74, người bình luận thể thao Mỹ (Philadelphia Phillies, Philadelphia 76ers). [29]
- Joe Paterno, 85, cầu thủ bóng bầu dục Mỹ (Penn State University), ung thư phổi. [30]
- Pierre Sudreau, 92, chính trị gia Pháp, gợi cảm hứng cho nhân vật trong Hoàng tử Bé. [31] (tiếng Pháp)
- Dick Tufeld, 85, người lồng tiếng Mỹ, lồng tiếng cho Robot B-9 trong Lost in Space. [32]
21
[sửa | sửa mã nguồn]- Saud Nasser Al-Saud Al-Sabah, 68, chính trị gia Kuwait. [33] Lưu trữ 2012-01-28 tại Wayback Machine
- Toyomi Arai, 76, nhà thơ Nhật, suy hô hấp. [34] (tiếng Nhật)
- Vincenzo Consolo, 79, nhà văn Ý. [35]
- Ernie Gregory, 90, cầu thủ bóng đá Anh. [36] Lưu trữ 2013-02-03 tại Wayback Machine
- Gerre Hancock, 77, nhạc công organ Mỹ. [37]
- Irena Jarocka, 65, ca sĩ Ba Lan. [38] Lưu trữ 2012-01-24 tại Wayback Machine (tiếng Ba Lan)
- Salma Mumtaz, 85, diễn viên Pakistan, tiểu đường. [39] Lưu trữ 2012-01-28 tại Wayback Machine
- Slavko Ziherl, 66, chính trị gia, bác sĩ tâm thần Slovenia. [40] (tiếng Slovenia)
20
[sửa | sửa mã nguồn]- Larry Butler, 69, nhà sản xuất âm nhạc Mỹ. [41] Lưu trữ 2012-01-23 tại Wayback Machine
- Etta James, 73, ca sĩ Mỹ ("At Last"), bệnh bạch cầu. [42]
- Nikhat Kazmi, 53, nhà phê bình phim người Ấn Độ. [43]
- Ioannis Kefalogiannis, 79, chính trị gia Hy Lạp. [44] (Greek)
- Robert Fortune Sanchez, 77, giám mục Mỹ. [45]
- Ioan Ursuț, 53, tội phạm Romania và nhiều lần trốn thoát, tự sát bằng cách treo cổ. [46] (tiếng Thụy Điển)
19
[sửa | sửa mã nguồn]- Rudi van Dantzig, 78, biên đạo múa Hà Lan. [47] (tiếng Hà Lan)
- Anthony Gonsalves, 84, nhà soạn nhạc cho phim người Ấn Độ, viêm phổi. [48] Lưu trữ 2012-07-14 tại Archive.today
18
[sửa | sửa mã nguồn]- Mel Goldstein, 66, nhà khí tượng học truyền hình Mỹ, multiple myeloma (đa u tủy). [49] Lưu trữ 2012-11-27 tại Wayback Machine
- Yevgeny Zharikov, 70, diễn viên Nga (Ivan's Childhood), ung thư. [50] (tiếng Nga)
17
[sửa | sửa mã nguồn]- Aengus Fanning, 69, nhà báo Ireland, biên tập viên Sunday Independent, ung thư. [51]
- Harold Ghosh, 75, cầu thủ cricket Ấn Độ. [52]
- Johnny Otis, 90, ca sĩ-nhạc sĩ R&B Mỹ. [53]
- Piet Römer, 83, diễn viên Hà Lan (Baantjer). [54] (tiếng Hà Lan)
16
[sửa | sửa mã nguồn]- Michael Mussa, 67, nhà kinh tế học Mỹ, nhồi máu cơ tim. [55]
- David Phiri, 74, doanh nhân Zambia. [56]
15
[sửa | sửa mã nguồn]- Manuel Fraga Iribarne, 89, chính trị gia Tây Ban Nha. [57]
- Yevgeny Ginzburg, 66, đạo diễn truyền hình Nga, đột quỵ. [58] (tiếng Nga)
- Homai Vyarawalla, 98, nhà báo ảnh Ấn Độ. [59]
14
[sửa | sửa mã nguồn]- Mircea Ciumara, 68, chính trị gia, Bộ trưởng Tài chính Romania, ung thư. [60] (tiếng Romania)
- Lasse Kolstad, 90, diễn viên Na Uy. [61] (tiếng Na Uy)
- Txillardegi, 82, nhà văn, chính trị gia Basque. [62] Lưu trữ 2012-03-06 tại Wayback Machine (tiếng Tây Ban Nha)
13
[sửa | sửa mã nguồn]- Anton Blom, 87, nhà báo Na Uy. [63] (tiếng Na Uy)
- Lefter Küçükandonyadis, 86, cầu thủ bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, viêm phổi. [64] (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
- Miljan Miljanić, 81, cầu thủ bóng đá Serbia. [65]
- Abdollah Mojtabavi, 87, đô vật Iran. [66] (tiếng Ba Tư)
- Richard Threlkeld, 74, phóng viên Mỹ (CBS News), tai nạn giao thông. [67]
- William Robert Wright, 76, chính trị gia, người viết tiểu sử Mỹ, bệnh Alzheimer. [68]
- Andrzej Krzysztof Wróblewski, 76, nhà báo Ba Lan. [69] Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine (tiếng Ba Lan)
12
[sửa | sửa mã nguồn]- Bill Janklow, 72, chính trị gia Mỹ, ung thư não. [70] Lưu trữ 2019-02-09 tại Wayback Machine
- Hannes Råstam, 56, nhà báo Thụy Điển. [71] (tiếng Thụy Điển)
- Jim Stanley, 76, cầu thủ bóng bầu dục Mỹ (Oklahoma State Cowboys), ung thư. [72]
- MS-1, 55, đô vật chuyên nghiệp Mexico, tai nạn ô tô. [73] (tiếng Tây Ban Nha)
11
[sửa | sửa mã nguồn]- Frank Cook, 76, chính trị gia Anh, ung thư phổi. [74]
- Gilles Jacquier, 43, nhà báo Pháp, bị tấn công bằng lựu đạn. [75]
- John Madin, 87, kiến trúc sư Anh. [76] Lưu trữ 2012-01-13 tại Wayback Machine
- Mostafa Ahmadi-Roshan, 32, nhà khoa học hạt nhân Iran, nổ ô tô. [77]
10
[sửa | sửa mã nguồn]- Jean Pigott, 87, chính trị gia, doanh nhân Canada. [78]
- Cliff Portwood, 74, cầu thủ bóng đá, ca sĩ Anh. [79].
- Mary Raftery, 54, nhà báo Ireland (States of Fear). [80]
9
[sửa | sửa mã nguồn]- Bridie Gallagher, 87, ca sĩ Ireland. [81]
- Malam Bacai Sanhá, 64, chính trị gia Guinea-Bissau. [82]
- Pyotr Vasilevsky, 55, cầu thủ bóng đá Belarus. [83] (tiếng Nga)
- Aldo Zenhäusern, 60, vận động viên khúc côn cầu trên băng Thụy Sĩ. [84]
8
[sửa | sửa mã nguồn]- Dave Alexander, 73, ca sĩ nhạc blue, nhạc công piano Mỹ. [85]Lưu trữ 2012-01-13 tại Wayback Machine
- Dmitry Machinsky, 74, nhà khảo cổ học Nga. [86] (Russian)
- Alexis Weissenberg, 82, nhạc công piano Pháp. [87] (tiếng Thây Ban Nha)
7
[sửa | sửa mã nguồn]- Nitani Hideaki, 81, diễn viên Nhật, viêm phổi. [88] (tiếng Nhật)
6
[sửa | sửa mã nguồn]- Tom Ardolino, 56, người chơi trống Mỹ American (NRBQ). [89] Lưu trữ 2012-12-15 tại Wayback Machine
- Bob Holness, 83, người dẫn chương trình Anh sinh tại Nam Phi. [90]
- Danilo Slivnik, 61, nhà báo, tác gia Slovenia, tự sát. [91][liên kết hỏng]
5
[sửa | sửa mã nguồn]- Richard Alf, 59, doanh nhân Mỹ, ung thư tụy. [92]
- Samson H. Chowdhury, 86, doanh nhân Bangladesh. [93]
- Alexander Sizonenko, 52, cầu thủ bóng rổ Nga, người cao nhất thế giới ghi nhận năm 1991. [94] (tiếng Nga)
4
[sửa | sửa mã nguồn]- Kerry McGregor, 37, ca sĩ Anh, ung thư bàng quang. [95]
- Juan Carlos Mendizábal, 60, nhà báo Argentina, ung thư gan. [96]
- Carmen Naranjo, 83, tiểu thuyết gia, nhà thơ Costa Rica, ung thư. [97] (tiếng Tây Ban Nha)
- Hisako Ōishi, 75, chính trị gia Nhật. [98]
3
[sửa | sửa mã nguồn]- Willi Entenmann, 68, cầu thủ bóng đá Đức, nhồi máu cơ tim. [99] (tiếng Đức)
- Enrique de Melchor, 61, nhạc công guitar flamenco Tây Ban Nha, ung thư. [100] Lưu trữ 2012-02-09 tại Wayback Machine
- Stepan Oshchepkov, 77, vận động viên chèo xuồng Nga. [101] (tiếng Nga)
- Josef Škvorecký, 87, nhà văn Séc, ung thư. [102] Lưu trữ 2012-05-18 tại Wayback Machine
2
[sửa | sửa mã nguồn]- Ian Bargh, 76, nhạc công piano Canada sinh tại Anh, ung thư phổi. [103]
- Ivan Călin, 76, chính trị gia Moldova. [104] Lưu trữ 2012-04-26 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
- William P. Carey, 81, doanh nhân Mỹ. [105]
- Yoshihiro Hayashi, 89, golf thủ Nhật. [106] (tiếng Nhật)
1
[sửa | sửa mã nguồn]- Anders Frandsen, 51, ca sĩ Đan Mạch [107] (tiếng Đan Mạch)
- Kiro Gligorov, 94, chính trị gia Macedonia. [108]
- Carlos Soria, 62, chính trị gia Argentina, bị bắn. [109]
- Yafa Yarkoni, 86, ca sĩ Israel. [110]
Tháng 7
[sửa | sửa mã nguồn]22
[sửa | sửa mã nguồn]- George Armitage Miller, 92, nhà tâm lý học Hoa Kỳ người tiên phong trong Tâm lý học nhận thức, qua đời tại nhà riêng ở Plainsboro, New Jersey do biến chứng viêm phổi và mất trí nhớ.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Vitello, Paul (ngày 1 tháng 8 năm 2012), “George A. Miller, a pioneer in cognitive psychology, is dead at 92” [Nhà tiên phong tâm lý học nhận thức George A. Miller qua đời ở tuổi 92], New York Times (bằng tiếng Anh), lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2021, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021