Mungu ibariki Afrika
Quốc ca của Tanzania | |
Tên khác | "Mungu ibariki Tanzania" بارك الله في تنزانيا |
---|---|
Lời | Chọn lọc |
Nhạc | Enoch Sontonga/Joseph Parry, 1897 |
Được chấp nhận | 1961 |
Mẫu âm thanh | |
"Mungu ibariki Afrika" (nhạc khí) |
Mungu ibariki Afrika (tiếng Anh: God bless Africain; tiếng Việt: Chúa ban phước cho châu Phi) là quốc ca của Tanzania. Bài hát này là phiên bản tiếng Swahili của bài thánh ca Nkosi Sikelel 'iAfrika[1] (Bài hát cổ vũ chống chế độ apartheid của Nam Phi). Từ Mungu ở tiếng Swahili có nghĩa là Thiên Chúa và tiêu đề của bài hát do đó dịch ra có nghĩa là Đức Chúa Trời ban phước cho Châu Phi.
"Mungu ibariki Afrika" đã được dịch và trở thành quốc ca của Tanganyika. Về cơ bản, nó được giao cho Enoch Sontonga, người đã chết năm 1905. Mungu ibariki Afrika đã sử dụng giai điệu "Nkosi Sikelel 'iAfrika" bằng một bản dịch tiếng Swahili. Không ai biết ai đã sáng tác lời bài hát nhưng người ta biết đó là Samuel Mqhayi và Enoch Sontonga, người đã tạo ra các phiên bản đầu tiên được sử dụng bởi Đại hội Dân tộc Phi.[2] Mặc dù giai điệu đã được giao cho Sontonga người ta cho rằng sự điều chỉnh ban đầu được viết bởi Joseph Parry.[1][3]
Lời
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Swahili
[sửa | sửa mã nguồn]- Mungu ibariki Afrika
- Wabariki Viongozi wake
- Hekima Umoja na Amani
- Hizi ni ngao zetu
- Afrika na watu wake.
- Điệp khúc:
- Ibariki Afrika, Ibariki Afrika
- Tubariki watoto wa Afrika.
- Mungu ibariki Tanzania
- Dumisha uhuru na Umoja
- Wake kwa Waume na Watoto
- Mungu Ibariki Tanzania na watu wake.
- Điệp khúc:
- Ibariki Tanzania, Ibariki Tanzania
- Tubariki watoto wa Tanzania.
Tiếng Việt
[sửa | sửa mã nguồn]I
[sửa | sửa mã nguồn]Thiên Chúa ban phước lành cho châu Phi
Phù hộ cho những vị lãnh đạo
Trí thức, thống nhất và hoà bình
Là tấm khiên vững chắc của chúng con
Của châu Phi và nhân dân nơi đây.
Điệp khúc:
[sửa | sửa mã nguồn]Xin Người phù hộ châu Phi, phù hộ châu Phi
Phù hộ chúng con, những người con của châu Phi.
II
[sửa | sửa mã nguồn]Thiên Chúa ban phước lành cho Tanzania
Hãy ban tự do và thống nhất muôn đời
Cho những người phụ nữ, đàn ông và trẻ em
Xin Thiên Chúa phù hộ
Tanzania và nhân dân nơi đây.
Điệp khúc:
[sửa | sửa mã nguồn]Xin Người phù hộ Tanzania, phù hộ Tanzania
Phù hộ chúng con, những người con của Tanzania.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “National symbols? What happened to the giraffe?”. The Citizen. ngày 21 tháng 3 năm 1990. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Tanzania: Mungu ibariki Afrika”. NationalAnthems.info. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.
- ^ Joseph Parry's Te Deum: Premiere for lost composition, James McLaren, "012, BBC News, retrieved ngày 22 tháng 6 năm 2014