Muto Tomu
Mutou Tomu | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên bản ngữ | 武藤 十夢 |
Sinh | 25 tháng 11, 1994 |
Nguyên quán | Tokyo, Nhật Bản |
Thể loại | J-pop |
Nghề nghiệp | Idol, ca sỹ |
Năm hoạt động | 2011 – nay |
Công ty quản lý | AKS |
Hợp tác với | AKB48 |
Mutō Tomu (
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Tomu vượt qua vòng tuyển chọn thành viên thế hệ thứ 12 của AKB48 vào tháng 2 năm 2011 và xuất hiện lần đầu tiên trong đĩa đơn "Kaze wa Fuiteiru".[1] Trong buổi AKB48 Tokyo Dome Shuffle tổ chức vào ngày 24 tháng 8 năm 2012, Tomu được lựa chọn vào Team K.[2]
Trong buổi Tổng tuyển cử AKB48 lần thứ 4 tổ chức vào năm 2012, Tomu được xếp hạng lần đầu tiên, thứ 49 với 6,428 phiếu bình chọn và trở thành center của Future Girls.[3]
Tháng 2 năm 2014, trong đợt AKB48 Group Shuffle, Tomu được chuyển đến Team A.[4] Tháng 3 năm 2015, trong đợt AKB48 Spring Shuffle 2015, Tomu được chuyển lại về Team K.
Tổng tuyển cử AKB48
[sửa | sửa mã nguồn]- Hạng 49 (Future Girls) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 4, tổ chức năm 2012
- Hạng 45 (Next Girls) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 5, tổ chức năm 2013
- Hạng 24 (Undergirls) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 6, tổ chức năm 2014
- Hạng 16 (Senbatsu) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 7, tổ chức năm 2015
- Hạng 10 (Senbatsu) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 8, tổ chức năm 2016
- Không tham gia Cuộc Tổng tuyển cử thứ 9, tổ chức năm 2017
- Hạng 7 (Senbatsu) tại Cuộc Tổng tuyển cử thứ 10, tổ chức năm 2018
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn cùng AKB48
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Số | Tên | Vai trò | Bài hát |
---|---|---|---|---|
2011 | 23 | "Kaze wa Fuiteiru" | Team 4 và Kenkyuusei | "Tsubomitachi" |
2012 | 25 | "Give Me Five!" | Special Girls C | "Jung ya Freud no Baai" |
26 | "Manatsu no Sounds Good!" | Special Girls | "Mittsu no Namida" | |
27 | "Gingham Check" | Future Girls | "Show Fight!" | |
28 | "Uza" | Under Girls | "Tsugi no Season" | |
Team K | "Scrap & Build" | |||
29 | "Eien Pressure" | "Watashitachi no Reason" | ||
2013 | 30 | "So Long!" | Oshima Team K | "Yuuhi Marie" |
31 | "Sayonara Crawl" | Under Girls | "Bara no Kajitsu" | |
Team K | "How come?" | |||
32 | "Koisuru Fortune Cookie" | Next Girls | "Kondokoso Ecstasy" | |
33 | "Heart Electric" | Undergirls | "Kaisoku to Doutai Shiryoku" | |
Team K | "Sasameyuki Regret" | |||
34 | "Kimi no Hohoemi o Yume ni Miru" | "Mosh & Dive" | ||
2014 | 35 | "Mae shika Mukanee" | Beauty Giraffes | "Kimi no Uso wo Shitteita" |
36 | "Labrador Retriever" | Team A | "Kimi wa Kimagure" | |
37 | "Kokoro no Placard" | Undergirls | "Dareka ga Nageta Ball" | |
38 | "Kibouteki Refrain" | Senbatsu | "Kibouteki Refrain" | |
Team A | "Juujun na Slave" | |||
2015 | 40 | "Bokutachi wa Tatakawanai" | Senbatsu | "Bokutachi wa Tatakawanai" |
Selection 16 | "Summer Side" | |||
41 | "Halloween Night" | Senbatsu | "Halloween Night" | |
42 | "Kuchibiru ni Be My Baby" | Jisedai Senbatsu | "Kimi o Kimi o Kimi o..." | |
Team K | "Onēsan no Hitorigoto" | |||
2016 | 43 | "Kimi wa Melody" | AKB48 Jisedai Senbatsu | "LALALA Message" |
44 | "Tsubasa wa Iranai" | Senbatsu | "Tsubasa wa Iranai" | |
Team K | "Aishū no Trumpeter" | |||
45 | "Love Trip / Shiawase o Wakenasai" | Senbatsu | "Love Trip / Shiawase o Wakenasai" | |
46 | [High Tension" | Waiting Circle | "Osaekirenai Shoudou" | |
2017 | 47 | "Shoot Sign" | Senbatsu | "Shoot Sign" |
48 | "Negaigoto no Mochigusare" | Senbatsu | "Negaigoto no Mochigusare" | |
"Tenmetsu Pheromone" | ||||
2018 | 52 | Teacher Teacher | Team K | "Shuuden no Yoru" |
Album cùng AKB48
[sửa | sửa mã nguồn]- "High school days" (Kenkyuusei)
- "Koko ni Ita Koto" (AKB48 + SKE48 + NMB48)
- "Lemon no Toshigoro"
- "Sakuranbo to Kodoku" (Kenkyuusei)
- "Aozora yo Sabishikunai Ka?" (AKB48 + SKE48 + NMB48 + HKT48)
- "Kyouhansha" (Team K)
- "Oh! Baby" (Team A)
- "Downtown Hotel 100 Goushitsu"
- "Ai no Shisha" (Team K)
- "Hajimari no Yuki"
- "Ano Hi no Jibun"
- "Subete wa Tochuu Keika"
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 傑作ミュージカルのヒロインに抜擢!「田野優花」 (bằng tiếng Nhật). Kadokawa Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
- ^ “AKB48 announces a big team shuffle!!!”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
- ^ “AKB48 27th Single Senbatsu Sousenkyo Results” (bằng tiếng Nhật). AKS. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
- ^ “The results of AKB48 group's big team shuffle!”. tokyohive. 6Theory Media, LLC. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.