Nasua narica
Nasua narica | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Procyonidae |
Chi (genus) | Nasua |
Loài (species) | N. narica |
Danh pháp hai phần | |
Nasua narica (Linnaeus, 1766)[2] | |
Phạm vi phân bố. Ghi chú: Phạm vi phân bố ở Colombia hạn chế | |
Phân loài | |
Danh sách
|
Nasua narica là một loài động vật có vú trong họ Gấu mèo Bắc Mỹ, bộ Ăn thịt. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766.[2] Tên gọi địa phương gồm Pizote, Antoon và Tejón. Loài này có trọng lượng khoảng 4–6 kg (8.8–13.2 lb).[3] Tuy nhiên con đực lớn hơn nhiều so với con cái, con cái nhỏ cân nặng 2,5 kg (5,5 lbs) còn con cái lớn cân nặng đến 12,2 kg (27 lbs).[4][5] Trung bình, tổng chiều dài khoảng 110 cm (43 in), một nửa trong số đó là chiều dài đuôi.
Phạm vi phân bố và môi trường sinh sống
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này sinh sống ở các khu vực rừng (rừng khô và khô) của các nước châu Mỹ. Chúng được tìm thấy ở bất kỳ độ cao từ mực nước biển lên đến 3.000 m (9.800 ft),[6] và tận phía bắc đến đông nam tiểu bang Arizona và New Mexico, qua México và Trung Mỹ, tận viễn tây bắc Colombia (vùng vịnh Urabá, gần biên giới Colombia với Panama).[7][8] Đã có nhiều sự nhầm lẫn đáng kể về giới hạn phạm vi phía nam,[9] nhưng các ghi chép mẫu vật từ phần lớn Colombia (trừ viễn tây bắct) và Ecuador là tất cả coati Nam Mỹ.[7][8]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Cuarón, A.D.; Helgen, K.; Reid, F.; Pino, J.; González-Maya, J.F. (2016). “Nasua narica”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41683A45216060. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T41683A45216060.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Nasua narica”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ David J. Schmidly; William B. Davis (ngày 1 tháng 8 năm 2004). The mammals of Texas. University of Texas Press. tr. 167–. ISBN 978-0-292-70241-7. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2011.
- ^ North American Mammals: Nasua narica. Mnh.si.edu. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2011.
- ^ Coati (Nasua narica) Lưu trữ 2011-09-28 tại Wayback Machine. Wc.pima.edu. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2011.
- ^ Reid, F. A. (1997). Mammals of Central America and Southeast Mexico. pp. 259–260. ISBN 0-19-56400-3
- ^ a b Decker, D. M. (1991). Systematics Of The Coatis, Genus Nasua (Mammalia, Procyonidae) Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine. Proceedings of The Biological Society of Washington 104: 370–386
- ^ a b Guzman-Lenis, A. R. (2004). Preliminary Review of the Procyonidae in Colombia. Lưu trữ 2014-04-26 tại Wayback Machine Acta Biológica Colombiana 9(1): 69–76
- ^ Eisenberg, J., and K. H. Redford (1999). Mammals of the Neotropcs: The Central Neotropics. Vol. 3, p. 288. ISBN 0-226-19541-4
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Nasua narica tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Nasua narica tại Wikimedia Commons