Neotoma goldmani
Giao diện
Neotoma goldmani | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Cricetidae |
Chi (genus) | Neotoma |
Loài (species) | N. goldmani |
Danh pháp hai phần | |
Neotoma goldmani (Merriam, 1903)[2] |
Neotoma goldmani là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Merriam mô tả năm 1903.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ de Grammont, P.C. & Cuarón, A. (2016). “Neotoma goldmani”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T14588A115122856.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Neotoma goldmani”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Neotoma goldmani tại Wikispecies
- Baillie, J. 1996. Neotoma goldmani. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded on ngày 19 tháng 7 năm 2007.
- Musser, G. Gxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
- de Grammont, P.C. & Cuarón, A. 2008. Neotoma goldmani. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2. <www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 24 tháng 4 năm 2013.
- Harris, C. P., & McCullough, D. A. (1988). G-banded karyotype of neotoma goldmani. The Southwestern Naturalist, 33(2), 236–239.
- Hrachovy, S. K., Bradley, R. D. and Jones, C. 1996. Neotoma goldmani. Mammalian Species 545: 1–3.