Nhôm carbonat
Nhôm carbonat | |
---|---|
Tên khác | Aluminum carbonate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Al2(CO3)3 |
Khối lượng mol | 233,9896 g/mol |
Bề ngoài | bột trắng không ổn định |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | phản ứng |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | tính phản ứng cao |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Nhôm cacbonat (Al2(CO3)3), là một cacbonat của nhôm. Nó không phải là chất thường gặp; một số nói rằng nó là cacbonat đơn giản của nhôm, muối gali và inđi không được biết đến[1]. Nhôm cacbonat kiềm tồn tại dưới dạng khoáng chất dawsonit.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Không có bằng chứng cho thấy nhôm cacbonat được hình thành trong phản ứng phân hủy kép; dung dịch cacbonat tan trong kiềm thu để kết tủa nhôm hydroxide và tạo ra CO2[2]. Phản ứng của nhôm sunfat và natri bicacbonat tạo thành carbon dioxide và nhôm hydroxide ổn định kèm sự hình thành bọt[2]. Phản ứng này là cơ sở của một bình chữa cháy ban đầu được phát minh bởi Aleksandr Loran năm 1904.
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Nhôm cacbonat, cùng với nhôm hydroxide và nhôm oxit, là một loại thuốc gắn phosphat đôi khi được cho chó và mèo gắn kết phosphat trong ruột và ngăn sự hấp thu phosphat trong khẩu phần cũng như làm giảm sự hấp thu phosphat thải ra từ tuyến tụy. Nó hiếm khi được sử dụng ở người vì nó có thể có độc tính, nhưng mèo và chó dường như không có phản ứng với sự có mặt của nó.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Anthony John Downs, (1993), Chemistry of Aluminium, Gallium, Indium, and Thallium, Springer, ISBN 978-0-7514-0103-5
- ^ a b Moody, Bernard (2013). Comparative Inorganic Chemistry (bằng tiếng Anh). Elsevier. tr. 311. ISBN 9781483280080.
- ^ Deborah Silverstein; Kate Hopper (ngày 13 tháng 2 năm 2008). Small Animal Critical Care Medicine - E-Book. Elsevier Health Sciences. tr. 5. ISBN 1-4160-6926-7.