Northrop X-4 Bantam
Giao diện
X-4 Bantam | |
---|---|
X-4 Bantam | |
Kiểu | Mẫu thử máy bay không đuôi |
Nhà chế tạo | Northrop |
Chuyến bay đầu | 15 tháng 12 năm 1948 |
Số lượng sản xuất | 2 |
Northrop X-4 Bantam là một mẫu thử máy bay phản lực cỡ nhỏ do Northrop Corporation chế tạo vào năm 1948.
Tính năng kỹ chiến thuật (X-4)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ X-4 – The Bantam Explorer[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 22 ft 3 in (7,09 m)
- Sải cánh: 26 ft 10 in (8,18 m)
- Chiều cao: 14 ft 10 in (4,52 m)
- Diện tích cánh: 200 sq ft (18,6 m²)
- Tỉ số mặt cắt: 3,6:1
- Trọng lượng rỗng: 5.507 lb (2.500 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 7.820 lb (3.550 kg)
- Động cơ: 2 × Westinghouse J30-WE-7/9 kiểu turbojet, 1.600 lbf (7,1 kN) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 625 mph (543 knot, 1.006 km/h)
- Tầm bay: 420 mi (365 nmi, 676 km)
- Trần bay: 42.300 ft (12.900 m)
- Vận tốc lên cao: 7.700 ft/phút (39,1 m/s)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hallion 1977, p. 23.
Bài này có liệt kê các nguồn tham khảo và/hoặc liên kết ngoài, nhưng nội dung trong thân bài cần được dẫn nguồn đầy đủ bằng các chú thích trong hàng để người khác có thể kiểm chứng. (January 2010) |
- Hallion, Richard P (1977). “X-4 – A Bantam Explorer”. Air Enthusiast Quarterly (Three): 18–25.
NASA-Dryden X-4 Fact Sheet Lưu trữ 2021-01-28 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Northrop X-4 tại Wikimedia Commons