Octonion
Trong toán học, các octonion là một đại số chia định chuẩn trên các số thực. Hệ quả: nó là một hệ thống số siêu phức.Octonion thường được biểu thị bằng chữ in hoa O, chữ đậm O hoặc chữ đậm bảng đen . Octonion có tám chiều; gấp đôi các quaternion. Nó không giao hoán và không kết hợp, nhưng thỏa mãn một hình thức kết hợp yếu hơn gọi là kết hợp thay phiên.
Định nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Các octonions có thể được coi như là các octet (bộ tám) của các số thực. Mỗi octonion là một tổ hợp tuyến tính của các octon đơn vị:
Nếu ta đồng nhất với số 1, ta cũng có thể viết
với các hệ số thực .
Phép cộng được cho bởi cộng từng số hạng. Phép nhân đựoc cho bởi bảng nhân của các đơn vị (Cayley, 1845 và Graves, 1843):[1]
Phương pháp xây dựng Cayley-Dickson
[sửa | sửa mã nguồn]Một octonion có thể được xác định như một cặp hai số phức. Tích của hai cặp (a, b) và (c, d) được xác định bởi
Ở đây biểu thị liên hợp quaternion của z. Định nghĩa này tương đương với định nghĩa được đưa ra ở trên.
Tính chất
[sửa | sửa mã nguồn]Giao hoán tử và tích chéo
[sửa | sửa mã nguồn]Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Octonion nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ G Gentili, C Stoppato, DC Struppa và F Vlacci (2009), "Recent developments for regular functions of a hypercomplex variable", trong Irene Sabadini; M Shapiro; F Sommen (eds.), Hypercomplex analysis (Conference on quaternionic and Clifford analysis; proceedings ed.), Birkhäuser, tr. 168, ISBN 978-3-7643-9892-7