Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Park Ji-min (1997)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Park.
Jamie
Jamie vào năm 2018
SinhPark Ji-min
5 tháng 7, 1997 (27 tuổi)
Daejeon, Hàn Quốc
Tên khácJimin Park
Jamie Park
Baby J
Queen J[1]
Nghề nghiệp
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Năm hoạt động2012–nay
Hãng đĩaJYP Entertainment
Warner Music Korea
Hợp tác với
Website15and.jype.com
Tên tiếng Hàn
Hangul
박지민
Romaja quốc ngữBak Ji-min
McCune–ReischauerPak Chimin
Hán-ViệtPhác Chí Mẫn

Park Ji-min (Tiếng Hàn박지민, sinh ngày 5 tháng 7 năm 1997), còn được biết với nghệ danh Jimin Park hoặc Jamie Park, là một nữ ca sĩ, rapper và người dẫn chương trình Hàn Quốc. Cô là thành viên của nhóm nhạc nữ K-pop 15& cùng với Baek Yerin. Cô đến từ Daejeon và từng là quán quân chương trình K-pop Star mùa 1.[2] của SBS

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vị trí cao nhất Album
KOR
[3]
2015 "Hopeless Love" 14 Không phải album đĩa đơn
"—" biểu thị phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng đó.

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca khúc Album
2013 "사랑해 (I Love You)" Goddess of Fire OST Phần 4
2015 "자꾸 보고 싶어 (I Want to Keep Seeing You)" Orange Marmalade OST Phần 5
2016 "떠나가지마 (Don't Go)" Dear My Friends OST Phần 4
2017 "괜찮나요 (Say I Love You)" Meloholic OST Phần 2

Hợp tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Album
2015 "Dream" (với Eric Nam) Digital Single - DREAM
"부산에 가면(Busan Memories)" (với J.Y. Park & Bernard Park) Sonata, Sing the Road Project
2016 "Fire" (with J.Y. Park & Conan O'Brien & Steven Yeun) Still Alive
2017 "I'm Jealous" (with Baek Ayeon) Bittersweet

Bảng xếp hạng âm nhạc khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vị trí cao nhất Album
KOR
Gaon
KOR
Billboard
2012 "꿈에 (In Dream)" 69 59 SBS K팝 스타 Top 8 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"Over The Rainbow" 9 19 SBS K팝 스타 Top 7 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"Rolling In The Deep" 64 49 SBS K팝 스타 SPECIAL No.2 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"I'll Be There" 43 61 SBS K팝 스타 Top 6 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"거위의 꿈 (Goose's Dream)" 111 SBS K팝 스타 Top 5 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"Love On Top" 66 98 SBS K팝 스타 Top 4 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"Good Bye Baby" (feat. Lee Ha-yi) 57 57 SBS K팝 스타 SPECIAL No.3 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"You Raise Me Up" 56 57 SBS K팝 스타 Top 3 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"Music Is My Life" 37 69 SBS K팝 스타 Top 2 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"Mercy" 102 SBS K팝 스타 SPECIAL No.4 (Đĩa đơn kỹ thuật số)
"—" biểu thị phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng đó.

Phát hành không chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Ca sĩ
2015 "My Way" M.O.L.A (Project group)
"Trick or Treat (속았지?)"
2017 Chillin'

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh Ghi chú
2015 Dream Knight Jr. fan của GOT7 Youku Tudou Phim trực tuyến Hàn-Trung của JYPE và Youku Tudou

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh Ghi chú
2011 K-pop Star Season 1[4] Chính cô SBS 04.10.2011 - 20.04.2012
2012 Special Stars- One You Dream of Ten K-pop Star[5] Chính cô SBS 29.04.2012
Night Line[6] Chính cô SBS 30.04.2012
Strong Heart[7] Chính cô SBS 08.05.2012, tập 129 & 130
2013 Golden Family Chính cô SBS Khách mời cùng mẹ cô (130918)
2014 Take 511 Chính cô MBC Every 1 15.10.2014 (với Eric Nam)
Healing Camp Guest SBS 29.12.2014 (với Baek A-yeon với Bernard Park)
2015 KPOPSTAR 4 Chính cô SBS 150405 for her solo debut stage
100 People, 100 Songs Guest JTBC 150407, 150414 với Min của Miss A
We Got Married Chính cô MBC 150613 được mời bởi Eric Nam với Kevin của U-Kiss.
KPOPSTAR 5 Giám khảo khách mời SBS 151122, 151129 giám khảo khách mời
King of masked singer Chính cô MBC
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh TV
2014 After School Club MC với Eric Nam & Kevin của U-KISS Arirang
2015
2016
M COUNTDOWN Hangout Chat MC Mnet Kpop
After School Club MC với Eric Nam, Kevin của U-KISS & Jae của Day6 Arirang

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả
2012 K-pop Star 1 Vị trí 1 (Quán quân) Đoạt giải
2015
25th Seoul Music Awards
Giải Bonsang[8] Hopeless Love Đề cử
Giải phổ biến Đề cử
Giải Hallyu đặc biệt Đề cử

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Music Access - Aron's Family”. Arirang. ngày 3 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ “15& Profile”.
  3. ^ “Bảng xếp hạng kỹ thuật số Gaon”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Hiệp hội ngành công nghiệp nội dung âm nhạc Hàn Quốc. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ “K-PopStar”. Daum. ngày 24 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ “SBS Special”. SBS TV. ngày 24 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012.
  6. ^ “박지민 나이트라인 뉴스 출연 "상금 3억원 부모님께" K팝스타에서 겪은 고충 고백”. Kyeongin. ngày 1 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012.
  7. ^ “Strong Heart”. SBS TV. ngày 24 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012.
  8. ^ “Seoul Music Awards Global (kéo xướng K-POP STAR 2015 [LIVE VOTE] và nhấn "Main and Popular (nước ngoài)" để xem đề cử)”. Seoul Music Awards. SportsSeoul. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]