Phodopus campbelli
Giao diện
Phodopus campbelli | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Cricetidae |
Chi (genus) | Phodopus |
Loài (species) | P. campbelli |
Danh pháp hai phần | |
Phodopus campbelli (Thomas, 1905)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa[3][4] | |
|
Phodopus campbelli (tên tiếng Anh: Campbell's dwarf hamster, nghĩa là Hamster lùn Campbell) là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Oldfield Thomas mô tả năm 1905.[2] Tên gọi hamster Campbell được đặt để tưởng nhớ W.C Campbell, người đã thu thập các mẫu vật đầu tiên tại Mông Cổ vào tháng 1 năm 1902. P. campbelli có tai nhỏ hơn loài có mối quan hệ liên quan chặt chẽ là chuột hamster Djungarian.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Shar, S. & Lkhagvasuren, D. (2008). “Phodopus campbelli”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Phodopus campbelli”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). tr. 1045. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Oldfield, Thomas (1905). “A new Cricetulus from Mongolia”. Journal of Natural History. 15 (87): 322–323. doi:10.1080/03745480509443049.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Phodopus campbelli tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Phodopus campbelli tại Wikimedia Commons