Prolagus
Giao diện
†Prolagus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Lagomorpha |
Họ (familia) | †Prolagidae (Gureev, 1964)[1] |
Chi (genus) | †Prolagus Pomel, 1853 |
Loài điển hình | |
Anoema aeningensis König, 1825 | |
Các loài | |
Xem trong bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Prolagidae là một họ động vật có vú trong bộ Thỏ. Họ này được Gureev miêu tả năm 1964.[1]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Prolagus:
- Prolagus aeningensis
- Prolagus aguilari
- Prolagus apricenicus
- Prolagus bilobus[2]
- Prolagus crusafonti
- Prolagus fortis
- Prolagus imperialis
- Prolagus italicus
- Prolagus major
- Prolagus michauxi
- Prolagus oeningensis
- Prolagus osmolskae[3]
- Prolagus praevasconiensis
- Prolagus sardus
- Prolagus schnaitheimensis
- Prolagus sorbinii
- Prolagus tobieni
- Prolagus vasconiensis
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Prolagidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Čermák, S.; Angelone C. (2013). Revision of the type material of the Pliocene species Prolagus bilobus Heller, 1936 (Mammalia, Lagomorpha), with comments on the taxonomic validity of P. osmolskae Fostowicz-Frelik, 2010. Bulletin of Geosciences 88(1): 45-50.
- ^ Fostowicz-Frelik, Ł. 2010. A new species of Pliocene Prolagus (Lagomorpha, Ochotonidae) from Poland is the northernmost record of the genus. Journal of Vertebrate Paleontology 30(2): 609–612.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Prolagus tại Wikispecies