Propylen clorohydrin
Giao diện
Propylen clorohydrin | |
---|---|
Tên khác | 1-Chloro-2-hydroxypropane |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Khối lượng mol | 94.54 |
Bề ngoài | colorless liquid |
Khối lượng riêng | 1.1154 g/mL |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | 127°C |
Các nguy hiểm | |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Warning |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H226, H302, H315, H319, H332, H335 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P233, P240, P241, P242, P243, P261, P264, P270, P271, P280, P301+P312, P302+P352, P303+P361+P353, P304+P312, P304+P340, P305+P351+P338, P312, P321, P330, P332+P313, P337+P313, P362, P370+P378, P403+P233, P403+P235, P405, P501 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Propylene chlorohydrin là tên gọi của hợp chất hữu cơ có công thức cấu trúc CH3CH(OH)CH2Cl (1-cloropropan-2-ol). Một hợp chất tương tự, cũng là một đồng phân, là CH3CH(Cl)CH2OH (2-cloropropan-1-ol). Cả hai đồng phân đều là chất lỏng không màu tan được trong dung môi hữu cơ. Chúng được phân loại là chlorohydrin. Cả hai đều được tổng hợp trên quy mô lớn với vai trò là các chất trung gian trong quy trình sản xuất propylene oxit.[1]
Phản ứng của dung dịch clo với propen tạo ra tỷ lệ 10:1 của CH3CH(OH)CH2Cl và CH3CH(Cl)CH2OH. Các đồng phân này được xử lý bằng nước vôi để tạo ra propylene oxit, rất hữu ích trong sản xuất các loại nhựa và polyme khác.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 1). Wiley. 15 tháng 6 năm 2000. doi:10.1002/14356007.a06_565.pub2. ISBN 978-3-527-30385-4.