Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Quận Huron, Michigan

43°52′B 83°02′T / 43,867°B 83,033°T / 43.867; -83.033
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quận Huron, Michigan
Bản đồ
Map of Michigan highlighting Huron County
Vị trí trong tiểu bang Michigan
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang Michigan
Vị trí của tiểu bang Michigan trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1859
Quận lỵ Bad Axe
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

2.137 mi² (5.535 km²)
837 mi² (2.168 km²)
1.300 mi² (3.367 km²), 60.85%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

36.079
44/dặm vuông (17/km²)
Múi giờ Miền Đông: UTC-5/-4
Website: www.co.huron.mi.us
Hệ thống Thông tin Địa danh của Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ: Quận Huron, Michigan

Quận Huron một quận thuộc tiểu bang Michigan, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số [1] Quận lỵ đóng ở Bad Axe.6

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.

Quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo điều tra dân 2 năm 2000, quận đã có dân số 36.079 người, 14.597 hộ gia đình, và 10.144 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 43 người trên một dặm vuông (17/km ²). Có 20.430 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 24 trên một dặm vuông (9/km ²). Cơ cấu chủng tộc của quận gồm có 98,02% người da trắng, 0,19% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,28% người Mỹ bản xứ, 0,35% châu Á, Thái Bình Dương 0,01%, 0,32% từ các chủng tộc khác, và 0,82% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 1,64% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 39,3% là gốcĐức, gốc Ba Lan 18,6%, gốc Mỹ bản địa 7,8%, 6,7% gốc Anh và 6,3% gốc Ailen theo điều tra dân số năm 2000. 95,9% nói tiếng Anh, số người nói tiếng Tây Ban Nha chiếm 1,3% và 1,0% nói tiếng Ba Lan như là ngôn ngữ đầu tiên của họ.

Có 14.597 hộ, trong đó 29,00% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 58,60% là đôi vợ chồng sống với nhau, 7,40% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 30,50% là các gia đình không. 27,30% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 14,10% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,42 và cỡ gia đình trung bình là 2,95.

Trong quận, độ tuổi dân số được trải ra với 24,20% dưới độ tuổi 18, 6,50% 18-24, 25,10% 25-44, 24,80% từ 45 đến 64, và 19,40% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 41 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 97,90 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 95,50 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đạt $ 35.315, và thu nhập trung bình cho một gia đình là $ 42.436. Phái nam có thu nhập trung bình $ 31.950 so với 21.110 $ đối với phái nữ. Thu nhập quân đầu người là 17.851 USD. Có 7,30% gia đình và 10,20% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 12,20% những người dưới 18 tuổi và 9,80% của những người 65 tuổi hoặc hơn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “American FactFinder”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)