Quận Oconto, Wisconsin
Quận Oconto, Wisconsin | |
Bản đồ | |
Vị trí trong tiểu bang Wisconsin | |
Vị trí của tiểu bang Wisconsin trong Hoa Kỳ | |
Thống kê | |
Thành lập | Cần thông tin |
---|---|
Quận lỵ | Oconto |
Largest city | Oconto |
Diện tích - Tổng cộng - Đất - Nước |
1.149 mi² (2.976 km²) 998 mi² (2.585 km²) 151 mi² (391 km²), 13.15% |
Dân số - (2000) - Mật độ |
35.634 36/dặm vuông (14/km²) |
Múi giờ | Miền Trung: UTC-6/-5 |
Website: www.co.oconto.wi.us |
Quận Oconto là một quận thuộc tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 35.634 người. Quận lỵ đóng ở Oconto6. Quận Oconto thuộc khu vực thống kê đô thị Green Bay. Quận này được lập năm 1851.[1]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích 2976 km2, trong đó có 391 km2 là diện tích mặt nước.
Các xa lộ chính
[sửa | sửa mã nguồn]Quận giáp ranh
[sửa | sửa mã nguồn]- Quận Marinette - đông bắc
- Quận Brown - nam
- Quận Shawano - tây nam
- Quận Menominee - tây
- Quận Langlade - tây
- Quận Forest - tây bắc
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử dân số | |||
---|---|---|---|
Điều tra dân số |
Số dân | %± | |
1900 | 20.874 | — | |
1910 | 25.657 | 229% | |
1920 | 27.104 | 56% | |
1930 | 26.386 | −26% | |
1940 | 27.075 | 26% | |
1950 | 26.238 | −31% | |
1960 | 25.110 | −43% | |
1970 | 25.553 | 18% | |
1980 | 28.947 | 133% | |
1990 | 30.226 | 44% | |
2000 | 35.634 | 179% | |
WI Counties 1900-1990 |
Theo điều tra dân số 2 năm 2000, đã có 35.634 người, 13.979 hộ gia đình, và 10.050 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 36 người trên một dặm vuông (14/km ²). Có 19.812 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình 20 trên một dặm vuông (8/km ²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư quận gồm 97,76% người da trắng, 0,13% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,78% người Mỹ bản xứ, 0,20% châu Á, Thái Bình Dương 0,01%, 0,24% từ các chủng tộc khác, và 0,88% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,67% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 42,9% là gốc Đức, gốc Ba Lan 11,8%, gốc Pháp 6,0% và 5,6% gốc Mỹ theo điều tra dân số năm 2000.
Có 13.979 hộ, trong đó 32,20% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 60,70% là đôi vợ chồng sống với nhau, 6,90% có nữ hộ và không có chồng, và 28,10% là các gia đình không. 23,50% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 10,70% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,52 và cỡ gia đình trung bình là 2,97.
Trong quận, độ tuổi dân số đã được trải ra với 25,70% dưới độ tuổi 18, 6,40% 18-24, 28,70% 25-44, 24,00% từ 45 đến 64, và 15,10% từ 65 tuổi trở lên đã được những người. Độ tuổi trung bình là 39 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 101,30 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 99,70 nam giới.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Columbia-Lippincott Gazeteer. (New York:Columbia University Press, 1952) p. 1364