Scolecophidia
Giao diện
Scolecophidia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Scolecophidia Cope, 1864 |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Scolecophidia là một cận bộ[2] rắn. Chúng có chiều dài từ 10–100 cm, nhưng có loài chỉ dài 2 mm. Tất cả chúng sống trong hang dưới đất.[3] Hiện cận bộ này có 5 họ và 12 chi được công nhận.[2]
Các họ
[sửa | sửa mã nguồn]Họ[2] | Tác giả[2] | Số chi[2] | Tên gọi chung[2] | Phạm vi phân bố[1] |
---|---|---|---|---|
Anomalepididae | Taylor, 1939 | 4 | Rắn mù nguyên thủy | Nam Trung Mỹ và Bắc Mỹ. |
Leptotyphlopidae | Stejneger, 1892 | 2 | Rắn mù thon | Châu Phi, Tây Á và châu Mỹ. |
Typhlopidae | Merrem, 1820 | 4 | Rắn mù/rắn giun đuôi dài | Hầu hết ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt trên khắp thế giới. |
Gerrhopilidae | Vidal, Wynn, Donnellan & Hedges, 2010 | 1 | Rắn mù/rắn giun Nam Á | Nam Á, Đông Nam Á, New Guinea. |
Xenotyphlopidae | Vidal, Wynn, Donnellan & Hedges, 2010 | 1 | Rắn mù/rắn giun Madagascar | Madagascar. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Alethinophidia, các loài rắn khác
- Danh sách rắn, các chi rắn
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
- ^ a b c d e f Scolecophidia (TSN 634389) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Scolecophidia Lưu trữ 2009-02-24 tại Wayback Machine tại Palaeos. Tra cứu 14-08-2007.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Scolecophidia.