Tỉnh ủy Đắk Lắk
Khóa thứ XVII (2020 - 2025) Cơ cấu Tỉnh ủy | |
Bí thư | Nguyễn Đình Trung - Ủy viên Trung ương Đảng |
---|---|
Phó Bí thư Thường trực (1) | Huỳnh Thị Chiến Hòa |
Phó Bí thư (2) | Phạm Ngọc Nghị |
Thường vụ Tỉnh ủy (15) | Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVII |
Tỉnh ủy viên (53) | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Bộ Chính trị Ban Bí thư Trung ương |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk |
Cấp hành chính | Cấp tỉnh |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bầu bởi | Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk |
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật | Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Đắk Lắk |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | 14 Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. |
Lịch sử | |
Thành lập | 1940 |
Tỉnh ủy Đắk Lắk hay còn được gọi Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk, hay Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk. Là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.
Đứng đầu Tỉnh ủy là Bí thư Tỉnh ủy và thường là ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng. Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk hiện nay là Nguyễn Đình Trung.[1]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Đảng bộ được thành lập tại Nhà tù Buôn Ma Thuột vào cuối năm 1940. Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk được thành lập với nhiệm vụ phụ trách chung tỉnh Đắk Lắk.
Tháng 8/1960 được sự chỉ đạo của Liên khu ủy V tỉnh Đắk Lắk triệu tập Đại hội Đảng Bộ lần thứ nhất. Đại hội đã bầu Hồng Ưng làm Bí thư Tỉnh ủy.
Năm 1960, Liên khu ủy V quyết định chia Đắk Lắk ra làm bốn đơn vị riêng: B3, B4, B5, B6. B3 gồm 4 huyện M’Đrắk, đông Cheo Reo, tây Cheo Reo và Buôn Hồ; B5 gồm huyện Lắk, một số vùng phía bắc huyện Lạc Dương, Đức Trọng, Đức Xuyên và một số làng phía nam đường 21. Tỉnh Đắk Lắk gồm B3.
Năm 1965 Khu ủy V quyết định hợp nhất B3 và B5 thành tỉnh Đắk Lắk.
Sau khi thống nhất đất nước. Tỉnh ủy Đắk Lắk chính thức quản lý hoàn toàn tỉnh.
Đến tháng 12/2003 tỉnh Đắk Lắk được tách thành hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông theo Nghị quyết số 22 của Quốc hội. Bộ Chính trị đã chỉ định Tỉnh ủy lâm thời do Y Luyện Niê Kdăm làm Bí thư Tỉnh ủy.
Đại hội Đại biểu Đảng bộ Đắk Lắk khóa XIV được tổ chức tháng 12/2005. Đại hội đã bầu Tỉnh ủy do Niê Thuật làm Bí thư Tỉnh ủy.
Các kỳ Đại hội Đảng bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh | Lần thứ | Thời gian | Địa điểm | Bí thư | Ủy viên cấp ủy |
Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đắk Lắk | I | 08/1960 | H.Krông Bông | Hồng Ưng | 13 | ||
II | 08/1963 | H.Krông Bông | Nguyễn Liên | 15 | |||
III | 07/1966 | H.Krông Bông | Nguyễn Liên | 15 | |||
IV | 04/1969 | H.Krông Bông | Nguyễn Liên | 17 | |||
V | 10/1971 | H.Krông Bông | Huỳnh Văn Cần | 31 | |||
VI | 09/1973 | Q.Buôn Hồ | Huỳnh Văn Cần | 27 | |||
VII | vòng 1 | 12-20/11/1976 | TX.Buôn Ma Thuột | Bầu đại biểu tham dự Đại hội Đảng toàn quốc | |||
vòng 2 | 13-18/6/1977 | TX.Buôn Ma Thuột | Trần Kiên | 35 4 dự khuyết |
|||
VIII | 7-10/11/1979 | TX.Buôn Ma Thuột | Y Ngông Niê Kdăm | 40 3 dự khuyết |
|||
IX | vòng 1 | 7-11/1/1981 | TX.Buôn Ma Thuột | Bầu đại biểu tham dự Đại hội Đảng toàn quốc | |||
vòng 2 | 5-9/3/1983 | TX.Buôn Ma Thuột | Y Ngông Niê Kdăm | 41 4 dự khuyết |
|||
X | 9-14/10/1986 | TX.Buôn Ma Thuột | Huỳnh Văn Cần | 45 10 dự khuyết |
|||
XI | vòng 1 | 28-30/3/1991 | TX.Buôn Ma Thuột | Bầu đại biểu tham dự Đại hội Đảng toàn quốc | |||
vòng 2 | 8-11/1/1992 | TX.Buôn Ma Thuột | Huỳnh Văn Cần | 47 | |||
XII | 7-10/5/1996 | TP.Buôn Ma Thuột | Mai Văn Năm | 49 | |||
XIII | 31/1-2/2/2001 | TP.Buôn Ma Thuột | Y Luyện Niê Kdăm | 47 | |||
XIV | 12-14/12/2005 | TP.Buôn Ma Thuột | Niê Thuật | 48 | |||
XV | 1-3/10/2010 | TP.Buôn Ma Thuột | Niê Thuật | 55 | |||
XVI | 12-14/10/2015 | TP.Buôn Ma Thuột | Êban Y Phu | 56 | |||
XVII | 13-15/10/2020 | TP.Buôn Ma Thuột | Bùi Văn Cường | 53 |
Bí thư Tỉnh ủy
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Phan Kiệm | 1945-1946 | Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk | |
2 | Nguyễn Khắc Tính | 1946-1949 | Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk | |
3 | Lê Vụ | 1949-1950 | Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk | |
4 | Trương Quang Giao | 1950-4/1952 | Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk | |
5 | Lê Văn Nhiễu | 4/1952-1954 | Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk | |
6 | Trương Quang Tuân | 1955-1959 | Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk | |
7 | Nguyễn Hồng Ưng | 1959-12/1960 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
8 | Nguyễn Tuấn | 12/1960-6/1962 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
9 | Võ Trung Thành | 6/1963-1964 | Bí thư B3 | |
10 | Nguyễn Liên | 3/1963-1965 | Bí thư B5 | |
1965-7/1966 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |||
7/1966-5/1969 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |||
9 | Võ Trung Thành | 5/1969-10/1971 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
11 | Huỳnh Văn Cần | 10/1971-5/1975 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
10 | Nguyễn Liên | 5/1975-1977 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
12 | Trần Kiên | 1977-1979 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
13 | Y Ngông Niê Kdăm | 1979-1986 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
11 | Huỳnh Văn Cần | 1986-1994 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
14 | AMa Pui | 1994-5/1996 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
15 | Mai Văn Năm | 5/1996-10/1999 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
16 | Nguyễn An Vinh | 10/1999-2/2001 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
17 | Y Luyện Niê Kdăm | 2/2001-12/2005 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
18 | Niê Thuật | 12/2005-10/2015 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
19 | Êban Y Phu | 10/2015-07/2019 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
20 | Bùi Văn Cường | 07/2019-05/2021 | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk | |
21 | Nguyễn Đình Trung | 05/2021-nay | Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk |
Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVII (2020 - 2025)
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 15/10/2020, Đại hội Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đã bầu Ban Chấp hành gồm 53 người. Tại phiên họp thứ nhất, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh bầu Ban Thường vụ Tỉnh ủy gồm 15 người.[2]
- Nguyễn Đình Trung - Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk [3]
- Phạm Ngọc Nghị - Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh
- Huỳnh Thị Chiến Hòa - Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh [4]
- Đại tá Niê Ta - Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh [5]
- Nguyễn Hoài Dương - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Từ Thái Giang - Bí thư Thành ủy Buôn Ma Thuột
- Nguyễn Tuấn Hà - Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh
- H'Kim Hoa Byă - Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy
- H'Lim Niê - Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy [6]
- Lê Văn Nghĩa - Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy
- Thiếu tướng Lê Vinh Quy - Giám đốc Công an tỉnh [7]
- Nguyễn Thượng Hải - Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy
Tổ chức Tỉnh ủy
[sửa | sửa mã nguồn]- Thường trực Tỉnh ủy
- Bí thư Tỉnh ủy
- Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy
- Phó Bí thư Tỉnh ủy
- Các cơ quan, ban Đảng:
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
- Ban Dân vận Tỉnh ủy
- Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh ủy
- Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh
- Văn phòng Tỉnh ủy
- Ban Nội chính Tỉnh ủy
- Trường Chính trị tỉnh
- Các Đảng uỷ trực thuộc Tỉnh ủy:
- Thành ủy Buôn Ma Thuột
- Thị ủy Buôn Hồ
- Huyện ủy Ea Súp
- Huyện ủy Krông Bông
- Huyện ủy Krông Buk
- Huyện ủy Krông Pak
- Huyện ủy Krông Năng
- Huyện ủy Krông Ana
- Huyện ủy M'Drăk
- Huyện ủy Ea Kar
- Huyện ủy Ea H'leo
- Huyện ủy Cư M'gar
- Huyện ủy Cư Kuin
- Huyện ủy Lắk
- Huyện ủy Buôn Đôn
- Đảng ủy Công an tỉnh
- Đảng ủy Quân sự tỉnh
- Đảng ủy Khối cơ quan tỉnh
- Đảng ủy Tổng Công ty Cà phê Việt Nam
- Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Ông Nguyễn Đình Trung làm bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk”.
- ^ “Chính trị Danh sách Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Lắk khóa XVII, nhiệm kỳ 2020 - 2025”. line feed character trong
|tựa đề=
tại ký tự số 10 (trợ giúp) - ^ “Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông giữ chức Bí thư Tỉnh uỷ Đắk Lắk”.
- ^ “Nữ Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Đắk Lắk được bầu làm Chủ tịch HĐND tỉnh”.
- ^ “Ban Bí thư Trung ương Đảng chuẩn y nhân sự ở Đắk Lắk”.
- ^ “Đắk Lắk điều động, bổ nhiệm nhiều cán bộ chủ chốt”.
- ^ “Ban Bí thư Trung ương Đảng chỉ định nhân sự mới”.