TWS (nhóm nhạc)
TWS | |
---|---|
TWS vào tháng 2 năm 2024
Từ trái sang phải: Youngjae, Jihoon, Hanjin, Dohoon, Kyungmin và Shinyu | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2024–nay |
Công ty quản lý | Pledis Entertainment |
Thành viên |
|
TWS (tiếng Hàn: 투어스 ; tiếng Nhật: トゥアス; Romaja: Tueoseu; viết tắt của Twenty Four Seven With Us) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi Pledis Entertainment . Nhóm bao gồm 6 thành viên: Shinyu, Dohoon, Youngjae, Hanjin, Jihoon và Kyungmin[1]. Họ ra mắt vào ngày 22 tháng 1 năm 2024, với đĩa mở rộng (EP) Sparkling Blue .
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 10 tháng 11 năm 2022, HYBE đã thông báo qua cuộc họp báo rằng công ty con của họ, Pledis Entertainment, sẽ ra mắt một nhóm nhạc nam mới vào thời điểm nào đó trong năm 2023[2]. Trong buổi fanmeeting lần thứ 7 của Seventeen năm 2023 'SEVENTEEN in Carat Land' vào ngày 12 tháng 3 năm 2023, thành viên Hoshi của Seventeen đã giới thiệu năm thực tập sinh trong đám đông là thành viên của nhóm nhạc sắp ra mắt của công ty[3]. Danh tính của họ vẫn chưa được tiết lộ. Vào ngày 7 tháng 11, Pledis xác nhận rằng nhóm sẽ ra mắt vào quý đầu tiên của năm 2024[4].
Vào ngày 21 tháng 12 năm 2023, nhóm đã ra mắt tài khoản mạng xã hội của mình và tung ra đoạn giới thiệu đầu tiên về màn ra mắt[5]. Ngày hôm sau, Pledis Entertainment thông báo rằng nhóm sẽ bao gồm sáu thành viên và sẽ ra mắt vào tháng 1 năm 2024[6].
2024-nay: Ra mắt với "Sparkling Blue", công bố tên fandom, trở lại lần đầu với "Summer Beat!"
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 27 tháng 12 năm 2023, nhóm đã thông báo rằng họ sẽ phát hành mini album đầu tay Sparkling Blue vào ngày 22 tháng 1[7]. Đĩa đơn phát hành trước, " Oh Mymy : 7s ", đã được phát hành vào ngày 2 tháng 1[8].
Sáu thành viên được giới thiệu thông qua video giới thiệu nhóm được phát hành vào ngày 3 tháng 1 và video cá nhân được phát hành vào ngày 4 tháng 1[9].
Ngày 2 tháng 4 năm 2024, Pledis Entertainment thông báo tên fandom chính thức của TWS đã được quyết định. Tên được tiết lộ là 42 (SAI), ám chỉ những người hâm mộ luôn ở bên TWS 24/7 và có mối quan hệ đặc biệt nhất với họ[10].
Vào ngày 3 tháng 5, Pledis Entertainment thông báo rằng nhóm đang chuẩn bị cho lần trở lại đầu tiên của họ vào tháng 6 và video âm nhạc hiện đang được quay tại Hồng Kông[11]. Họ sẽ phát hành một đĩa đơn phát hành trước vào đầu tháng trước khi trở lại. Vào ngày 23 tháng 5, TWS thông báo rằng họ sẽ trở lại vào ngày 24 tháng 6[12]. Tựa đề cho mini album thứ hai của họ, Summer Beat!, đã được công bố vào ngày 27 tháng 5[13].
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích: In đậm là nhóm trưởng
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Hán-Việt | |||
Shinyu | 신유 | Shin Junghwan | 신정환 | 申晶㬊 | Thân Đình Hoán | 7 tháng 11, 2003 | Yesan, Chungcheong Nam, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Dohoon | 도훈 | Kim Dohoon | 김도훈 | 金道勳 | Kim Đạo Huân | 30 tháng 1, 2005 | Nowon, Seoul, Hàn Quốc | |
Youngjae | 영재 | Choi Youngjae | 최영재 | 崔英宰 | Thôi Anh Tài | 31 tháng 5, 2005 | Gimhae, Hàn Quốc | |
Hanjin | 한진 | Han Zhen | 한쩐 | 韩振 | Hàn Chân | 5 tháng 1, 2006 | Tân Hương, Hà Nam, Trung Quốc | Trung Quốc |
Jihoon | 지훈 | Han Jihoon | 한지훈 | 韓志薫 | Hàn Chí Huân | 28 tháng 3, 2006 | Hwaseong, Gyeonggi, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Kyungmin | 경민 | Lee Kyungmin | 이경민 | 李炅潣 | Lý Khánh Mẫn | 2 tháng 10, 2007 | Gimpo, Gyeonggi, Hàn Quốc |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa mở rộng (EP)
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR [14] |
JPN [15] |
JPN Hot [16] |
US Sales [17] |
US Heat. [18] |
US World [19] | ||||
Sparkling Blue |
|
1 | 3 | 4 | 16 | 8 | 6 | ||
Summer Beat! |
|
1 | 2 | 2 | 49 | 22 | 14 |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album | |
---|---|---|---|---|
KOR [26] |
WW [27] | |||
"Oh Mymy:7s" | 2024 | — | — | Sparkling Blue |
"Plot Twist" (첫 만남은 계획대로 되지 않아) | 2 | 123 | ||
"Hey! Hey!" | 125 | — | Summer Beat | |
"If I'm S, Can You Be My N?" (내가 S면 넌 나의 N이 되어줘) | 24 | — | ||
"Uptown Girl" | —[A] | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"—" biểu thị một bản ghi âm không được xếp hạng hoặc không được phát hành ở lãnh thổ đó. |
Các bài hát khác trên bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album |
---|---|---|---|
KOR Down. [29] | |||
"Unplugged Boy" | 2024 | 23 | Sparkling Blue |
"First Hooky" | 25 | ||
"BFF" | 24 | ||
"You+Me=7942" (너+나=7942) | 25 | Summer Beat | |
"Double Take" | 31 | ||
"Keep On" (내가 태양이라면) | 22 | ||
"Fire Confetti" | 30 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ trao giải | Năm | Hạng mục | Nominee/work | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Asia Star Entertainer Awards | 2024 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | TWS | Đoạt giải | [30] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “TWS(TWS) 공식홈페이지”. pledis.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2024.
- ^ Benjamin, Jeff (11 tháng 11 năm 2022). “HYBE Previews Upcoming Albums, World Tours, New Groups & More: Here's Everything Scheduled”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ “SEVENTEEN's Hoshi Goes Rogue And Introduces Pledis Entertainment's New Boy Group During "SEVENTEEN In CARAT LAND"”. Koreaboo (bằng tiếng Anh). 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ MLim (7 tháng 11 năm 2023). “PLEDIS To Launch First Boy Group Since SEVENTEEN In Early Next Year”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (20 tháng 12 năm 2023). “Watch: PLEDIS's New Boy Group TWS Launches Social Media Accounts + Drops 1st Debut Teaser”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (21 tháng 12 năm 2023). “PLEDIS Reveals New Boy Group TWS Will Consist Of 6 Members + Debut In January”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Pledis Entertainment's new boy band TWS to debut with EP in January”. koreajoongangdaily.joins.com (bằng tiếng Anh). 27 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ “TWZ countdown to debut in prologue video Oh Mymy : 7s introducing members of PLEDIS Ent's newest hexad; WATCH”. PINKVILLA (bằng tiếng Anh). 3 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ sala12 (3 tháng 1 năm 2024). “Watch: PLEDIS's New Boy Group TWS Experiences A "plot twist" In Vibrant And Youthful Debut MV”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ DY_Kim (1 tháng 4 năm 2024). “Watch: TWS Announces Official Fan Club Name”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (3 tháng 5 năm 2024). “TWS Preparing For June Comeback; Currently Filming MV In Hong Kong”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ “TWS returns with album amplifying its refreshing, boyish charm”. m.koreatimes.co.kr (bằng tiếng Anh). 24 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (22 tháng 5 năm 2024). “Watch: TWS Speeds Up Toward Destination In Summery MV For Pre-Release Single "hey! hey!"”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Circle Album Chart:
- “Sparkling Blue”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). January 21–27, 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2024.
- “Summer Beat!”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). June 23–29, 2024. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Oricons Album Chart:
- “Sparkling Blue”. Oricon (bằng tiếng Nhật). January 22–28, 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2024.
- “Summer Beat!”. Oricon (bằng tiếng Nhật). June 24–30, 2024. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Billboard Japan Hot 100 Albums Chart:
- “Sparkling Blue”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 1 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2024.
- “Summer Beat!”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Top Albums Sales: Week of February 17, 2024”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2024.
- “Top Albums Sales: Week of July 13, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Heatseekers Albums: Week of February 17, 2024”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2024.
- “Heatseekers Albums: Week of July 13, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
- ^ “World Albums: Week of February 17, 2024”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2024.
- “World Albums: Week of July 13, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2024.
- ^ Total album sales for Sparkling Blue (South Korea):
- “Circle Album Chart – First Half, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
- “Circle Album Chart – Week 33, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). August 11–17, 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- “Circle Album Chart – Week 34, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). August 18–24, 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2024.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- “Circle Album Chart – Week 38, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). September 15–21, 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2024.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- “Circle Album Chart – Week 39, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). September 22–28, 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- ^ Total album sales for Sparkling Blue (Japan):
- オリコン月間 アルバムランキング 2024年01月度 [Oricon Monthly Album Ranking January 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2024.
- オリコン月間 アルバムランキング 2024年02月度 [Oricon Monthly Album Ranking February 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2024.
- オリコン月間 アルバムランキング 2024年03月度 [Oricon Monthly Album Ranking March 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2024.
- オリコン月間 アルバムランキング 2024年04月度 [Oricon Monthly Album Ranking April 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024.
- ^ Cumulative Sales of Summer Beat:
- “Circle Album Chart – July, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2024.
- “Circle Album Chart – June, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
- “Circle Album Chart – Week 27, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
- ^ Cumulative Japanese sales for Summer Beat:
- オリコン月間 アルバムランキング 2024年06月度 [Oricon Monthly Album Ranking June 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2024.
- オリコン月間 アルバムランキング 2024年07月度 [Oricon Monthly Album Ranking July 2024] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Circle Digital Chart:
- "Plot Twist": “Digital Chart – Week 10 of 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). March 3–9, 2024. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
- "Hey! Hey!": “Digital Chart – Week 24 of 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). June 9–15, 2024. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
- "If I'm S, Can You Be My N?": “Digital Chart – Week 29 of 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). July 14–20, 2024. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024.
- ^ Peak chart positions on the Billboard Global 200 chart:
- "Plot Twist": “Billboard Global 200: Week of March 16, 2024”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Week 26 of 2024 Download Chart” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. June 23–29, 2024. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024 – qua Circle Chart.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- ^ Peak chart positions on the Circle Download Chart:
- "Unplugged Boy" and other songs from Sparkling Blue: “Download Chart – Week 4 of 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). January 21–27, 2024. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
- "You+Me=7942" and other songs from Summer Beat: “Download Chart – Week 26 of 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). June 23–29, 2024. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
- ^ Lee, Ha-na (10 tháng 4 năm 2024). “대상 주인은 스트레이 키즈, TXT 4관왕→트레저·더보이즈 3관왕(종합)[ASEA 2024]” [Grand Prize winner is Stray Kids, TXT 4 wins → Treasure and The Boyz 3 wins (Overall) [ASEA 2024]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu