The Dutchess
The Dutchess | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Fergie | ||||
Phát hành | 13 tháng 9 năm 2006 | |||
Thu âm | 2005–06 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 58:00 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Fergie | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ The Dutchess | ||||
| ||||
The Dutchess là album đầu tay của nữ ca sĩ người Mỹ, Fergie. Được phát hành vào ngày 13 tháng 9 năm 2006 bởi hãng thu âm A&M Records và will.i.am Music Group. Tính đến năm 2008, album đã bán được hơn 6 triệu bản trên toàn thế giới. Bài hát "All That I Got (The Make Up Song)" đã được phối nhạc lại và sử dụng làm một trong hai nhạc nền trong talkshow của Tyra Banks. Tại Nhật Bản, Mỹ và Úc phiên bản cao cấp của album đã được phát hành.
Album được lọt vào top 5 đĩa đơn ở Mỹ, trong đó 3 đĩa đơn đạt vị trí thứ nhất bảng xếp hạng Billboard Hot 100 gồm London Bridge, Big Girls Don't Cry và Glamorous, vị trí thứ hai là đĩa đơn Fergalicious và vị trí thứ năm là Clumsy. Tất cả năm đĩa đơn nói trên đã đạt được năm triệu lượt tải tại Mỹ, lập một kỉ lục mới cho một album có số đĩa đơn bạch kim bán ra nhiều nhất. Fergie giữ kỉ lục này cho đến năm 2012, khi Katy Perry đật đĩa đơn bạch kim trong album Teenage Dream của cô ấy.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]The Dutchess – Bản chính thức | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
1. | "Fergalicious" (hợp tác với will.i.am) |
| will.i.am | 4:52 |
2. | "Clumsy" |
| will.i.am | 4:00 |
3. | "All That I Got (The Make Up Song)" (hợp tác với will.i.am) |
|
| 4:05 |
4. | "London Bridge" |
| Polow da Don | 4:01 |
5. | "Pedestal" |
| Board | 3:22 |
6. | "Voodoo Doll" |
| will.i.am | 4:23 |
7. | "Glamorous" (hợp tác với Ludacris) |
| Polow da Don | 4:06 |
8. | "Here I Come" (hợp tác với will.i.am) |
| will.i.am | 3:21 |
9. | "Velvet" |
|
| 4:53 |
10. | "Big Girls Don't Cry" |
|
| 4:28 |
11. | "Mary Jane Shoes" (hợp tác với Rita Marley và I-Threes) |
| will.i.am | 3:55 |
12. | "Losing My Ground" |
|
| 4:08 |
13. | "Finally" (hợp tác với John Legend) (bao gồm ca khúc ẩn "Maybe We Can Take a Ride") |
|
| 8:26 |
Tổng thời lượng: | 58:00 |
The Dutchess – Phiên bản Mỹ và Nhật Bản | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
13. | "Finally" (hợp tác với John Legend) |
|
| 4:52 |
14. | "Get Your Hands Up" (hợp tác với The Black Eyed Peas) |
| Noizetrip | 3:33 |
15. | "Wake Up" |
|
| 3:03 |
16. | "Paradise" (bao gồm ca khúc ẩn "Maybe We Can Take a Ride") |
| will.i.am | 7:41 |
Tổng thời lượng: | 68:41 |
Phiên bản Nhật tái-phát hành | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
13. | "Finally" (hợp tác với John Legend) |
|
| 4:52 |
14. | "Get Your Hands Up" (hợp tác với The Black Eyed Peas) |
| Noizetrip | 3:33 |
15. | "Wake Up" |
|
| 3:01 |
16. | "Paradise" |
| will.i.am | 7:41 |
17. | "Pick It Up" |
|
| 4:34 |
18. | "Big Girls Don't Cry (Personal)" (Remix) (hợp tác với Sean Kingston) |
|
| 3:53 |
19. | "Clumsy" (Collipark Remix) (hợp tác với Soulja Boy Tell 'Em) |
|
| 3:52 |
The Dutchess – Phiên bản Úc | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
13. | "Finally" (hợp tác với John Legend) |
|
| 4:52 |
14. | "Get Your Hands Up" (hợp tác với The Black Eyed Peas) |
| Noizetrip | 3:33 |
15. | "Wake Up" |
|
| 3:01 |
16. | "Paradise" (bao gồm ca khúc ẩn "Maybe We Can Take a Ride") |
| will.i.am | 7:41 |
17. | "Big Girls Don't Cry (Personal)" (Remix) (hợp tác với Sean Kingston) |
|
| 3:53 |
18. | "Clumsy" (Pajon Rock Remix) |
| Pajon Jr. | 3:29 |
19. | "Clumsy" (Collipark Remix) (hợp tác với Soulja Boy Tell 'Em) |
|
| 3:52 |
Tổng thời lượng: | 79:55 |
Phiên bản bổ sung cao cấp | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
13. | "Finally" (hợp tác với John Legend) |
|
| 4:52 |
14. | "Barracuda" | will.i.am | 4:39 | |
15. | "Party People" (Nelly và Fergie) |
| Polow da Don | 4:02 |
16. | "Clumsy" (Collipark (Remix) (hợp tác với Soulja Boy Tell 'Em) |
|
| 3:52 |
17. | "Labels or Love" | Salaamremi.com | 3:51 |
Bảng xếp hạng và Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i “Fergie - The Dutchess - Music Charts”. aCharts.us. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Fergie - The Dutchess - austriancharts.at”. Austrian Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- ^ a b c d e f “Fergie - The Dutchess World Charts”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Fergie > Charts & Awards > Billboard Albums”. Allmusic. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- ^ Steffen Hung. “Fergie - The Dutchess”. danishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010.
- ^ "Dutch Top 100 Albums"
- ^ "France Top 200 Albums"
- ^ “ファーギーのプロフィール”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2010.
- ^ “ARIA Top 100 Albums 2007”. Aria.com.au. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Intérprete Título - Galardones”. Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010.
- ^ “ARIA Charts - Accreditations - 2007 Albums”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Certificados Interna” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Gold & Platinum Certification”. Canadian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Guld og platin 2009”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank ('The Dutchess')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Work list of November 2006 and certified gold”. RIAJ. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Top 40 Albums”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010. Note: The reader must select Chart #1576 - Monday 6 August 7 to show the certification. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Platinum certification awards” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Music Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Gold and Platinum International Albums in Russia – 2005”. National Federation of Phonogram Producers (bằng tiếng Nga). 2M. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Swiss Award - The Dutchess”. Swiss Music Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Certified Awards”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Gold & Platinum Searchable Database - The Dutchess”. RIAA. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2010.