Thioacetone
Giao diện
Thioacetone | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Propane-2-thione | ||
Tên khác |
| ||
Nhận dạng | |||
PubChem | |||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
Thuộc tính | |||
Bề ngoài | Lỏng màu nâu | ||
Mùi | Mùi hôi thối vô cùng khó chịu | ||
Điểm nóng chảy | −55 °C[1] | ||
Điểm sôi | 70 °C[1] | ||
Các nguy hiểm | |||
Nguy hiểm chính | Chất tạo mùi, kích ứng da | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Thioacetone là một hợp chất lưu huỳnh hữu cơ với công thức hóa học (CH3)2CS. Nó là một chất màu nâu hoặc màu da cam không ổn định, chỉ có thể bị cô lập ở nhiệt độ thấp.[2] Trên −20 °C (−4 °F), thioacetone dễ dàng chuyển đổi thành polyme và trime, trithioacetone.[3] Nó có một mùi khó chịu cực kỳ mạnh, do đó thioacetone được coi là hóa chất có mùi tồi tệ nhất.
Thioacetone lần đầu tiên được thu nhận vào năm 1889 bởi Baumann và Fromm, như một tạp chất nhỏ trong quá trình tổng hợp trithioacetone của họ.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c William H. Sharkey (1979): "Polymerization through the carbon-sulfur double bond". Polymerization, series Advances in Polymer Science, volume 17, pages 73-103. doi:10.1007/3-540-07111-3_2
- ^ V.C.E. Burnop; K.G. Latham (1967). “Polythioacetone Polymer”. Polymer. 8: 589–607. doi:10.1016/0032-3861(67)90069-9.
- ^ R.D. Lipscomb; W.H. Sharkey (1970). “Characterization and polymerization of thioacetone”. Journal of Polymer Science Part A: Polymer Chemistry. 8 (8): 2187–2196. doi:10.1002/pol.1970.150080826.