Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Tiếng Yap

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Yap
Sử dụng tạiLiên bang Micronesia
Khu vựcĐảo Yap
Tổng số người nói7.400 (1987)[1]
Phân loạiNam Đảo
Phương ngữ
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2yap
ISO 639-3yap
Glottologyape1250[2]

Tiếng Yap là một ngôn ngữ được nói trên đảo Yap (Liên bang Micronesia). Đây là một ngôn ngữ Nam Đảo, chính xác hơn là thuộc ngữ chi châu Đại Dương. Khó có thể phân loại xa hơn ngôn ngữ này, nhưng tiếng Yap có thể là một ngôn ngữ quần đảo Admiralty.[3]

Phép chính tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Âm tắc thanh hầu là một đặc điểm nổi bật trong tiếng Yap. Những từ bắt đầu bằng một nguyên âm có một âm tắc thanh hầu đi trước. Những nguyên âm kế cận cũng có âm tắc thanh hầu giữa chúng. Và còn có âm tắc thanh hầu cuối từ.

Tiếng Yap được viết bằng bảng chữ cái Latinh. Cho tới thập niên 1970, âm tắc thanh hầu không được viết ra. Một âm tắc thanh hầu cuối từ được thể hiện bằng cách gấp đôi ký tự nguyên âm cuối. Phụ âm thanh hầu hóa được thay bằng dấu lược ('). Thập niên 1970, một hệ thống chính tả mới được áp dụng, lấy nguyên âm gấp đôi thể hiện nguyên âm dài; và do sẽ diễn ra tình trạng mơ hồ nghĩa nếu âm tắc thanh hầu không được viết ra, 'q' được sự dụng để đại diện cho âm tắc này.

Âm vị học

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài một vài trường hợp có dạng V, âm tiết có dạng CV hoặc CVC.

Tiếng Yap là một trong số tương đối ít ngôn ngữ trên thế giới có âm xát phóng xuất (tống ra).[4] Những âm tống ra (cả tắc và xát) trong tiếng Yap là /pʼ tʼ kʼ fʼ θʼ/. Cũng có những âm mũi thanh hầu hóa /mˀ nˀ ŋˀ/ và âm tiếp cận thanh hầu hóa /jˀ wˀ lˀ/.[5]

Trong bảng dưới đây, mỗi âm vị được liệt kê chung với một tự vị sự dụng khi viết.

Môi Răng Chân răng Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Mũi thường /m/ m /n/ n /ŋ/ ng
thanh hầu hoá /mˀ/ m' /nˀ/ n' /ŋˀ/ ng'
Tắc plain /p/ p /t/ t /k/ k /ʔ/ q/[']
tống ra // p' // t' // k'
Xát vô thanh /f/ f /θ/ th /s/ s /ʃ/ ch /x/ g (/h/) h
hữu thanh /β/ b /ð/ d
tống ra // f'[6] /θʼ/ th'
Tiếp cận thường /l/ l /j/ y/j /w/ w
thanh hầu hoá /lˀ/ l' /jˀ/ y' /wˀ/ w'
Rung thường /r/ r

/h/ <h> và /j/ <j> chỉ sử dụng trong từ mượn tiếng Anhtiếng Nhật (/j/ <y> xuất hiện trong từ bản địa).

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong bảng dưới đây, mỗi âm vị được liệt kê chung với một tự vị sự dụng khi viết.

Trước Sau
không tròn tròn không tròn tròn
ngắn dài ngắn dài ngắn dài ngắn dài
Đóng ɪ i iː ii ʊ u ʊː uu
Vừa ɛ e eː ee œ ö œː oe ʌ a ɔ o ɔː oo
Gần mở æ ë æː ea
Mở a ä ae ɑː aa

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tiếng Yap tại Ethnologue. 18th ed., 2015.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Yapesic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Lynch, John; Malcolm Ross; Terry Crowley (2002). The Oceanic languages. Richmond, Surrey: Curzon. ISBN 978-0-7007-1128-4. OCLC 48929366.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Bản mẫu:SOWL
  5. ^ Jensen (1977)
  6. ^ p32, Ballantyne, Keira Gebbie. 2005. Textual Structure and Discourse Prominence in Yapese Narrative. Doctoral dissertation, University of Hawai'i.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jensen, John Thayer. 1977. Yapese–English Dictionary. (PALI Language Texts: Micronesia.) Honolulu: University of Hawai‘i Press.
  • Jensen, John Thayer. 1977. Yapese Reference Grammar. Honolulu: University of Hawai‘i Press.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]