Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

UEFA Nations League 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UEFA Nations League 2024–25
Chi tiết giải đấu
Thời gianGiai đoạn đấu hạng:
5 tháng 9 – 19 tháng 11, 2024
Vòng tứ kết hạng đấu A và
trận play-off thăng hạng/trụ hạng
:
20-23 tháng 3, 2025
Vòng chung kết Nations League:
4-8 tháng 6, 2025

Hạng đấu C/D play-off:
26–31 tháng 3, 2026
Số độiTối đa là 55
Thống kê giải đấu
Số trận đấu43
Số bàn thắng116 (2,7 bàn/trận)
Số khán giả841,497 (20 khán giả/trận)
Vua phá lướiSlovenia Benjamin Šeško
(4 bàn)
2026–27
Cập nhật thống kê tính đến 9 tháng 9, 2024.

UEFA Nations League 2024–25 là mùa giải thứ tư của UEFA Nations League, giải đấu bóng đá quốc tế liên quan dành cho các đội tuyển nam quốc gia thuộc 55 hiệp hội thành viên của UEFA.

Tây Ban Nha là đương kim vô địch.

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

55 đội tuyển quốc gia của UEFA được chia thành bốn hạng đấu, trong đó các hạng đấu A, B và C gồm 16 đội mỗi hạng, với bốn bảng bốn đội. Hạng đấu D gồm 7 đội được chia thành hai bảng, một bảng bốn đội và một bảng ba đội. Các đội tuyển được phân bổ vào các hạng đấu dựa trên bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League 2022–23. Mỗi đội sẽ thi đấu sáu trận trong bảng của mình, ngoại trừ một bảng ở Hạng đấu D thi đấu bốn trận, theo thể thức vòng tròn trên sân nhà và sân khách vào các ngày thi đấu đôi trong Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA.[1][2] Ở cấp độ cao nhất, Hạng đấu A, các đội cạnh tranh để trở thành nhà vô địch UEFA Nations League.

Vào ngày 25 tháng 1 năm 2023, UEFA đã phê duyệt một thể thức mới được điều chỉnh sau giai đoạn vòng bảng. Theo thể thức mới, đội nhất và nhì của mỗi bảng ở Hạng đấu A sẽ tham dự vòng tứ kết, dự kiến được tổ chức trong tháng 3 năm 2025 theo thể thức hai lượt trên sân nhà và sân khách. Bốn đội thắng sau đó giành quyền tham dự Vòng chung kết Nations League, được thi đấu theo thể thức loại trực tiếp, bao gồm bán kết, play-off tranh hạng ba và chung kết. Các cặp đấu ở bán kết, cùng với các đội chủ nhà trận tranh hạng ba và chung kết, được xác định qua bốc thăm. Nước chủ nhà của vòng chung kết sẽ được Ủy ban điều hành UEFA lựa chọn trong số bốn đội vào vòng chung kết.

Các đội cũng sẽ thi đấu để thăng hạng và xuống hạng ở một hạng đấu cao hơn hoặc thấp hơn. Đội nhất các bảng Hạng đấu B, C, và D sẽ được thăng hạng, trong khi các đội xếp cuối cùng của mỗi bảng ở Hạng đấu A và B sẽ trực tiếp xuống hạng. Do Hạng đấu C có bốn bảng trong khi Hạng đấu D chỉ có hai, nên hai đội Hạng đấu C có thứ hạng thấp nhất sẽ xuống hạng ở Hạng đấu D (khác với các mùa giải trước khi 4 đội chia làm 2 cặp play-out tránh xuống hạng). Ngoài ra, cũng theo thể thức mới, một vòng play-off lên/xuống hạng hoàn toàn mới sẽ xuất hiện; theo đó các đội đứng thứ ba bảng ở Hạng đấu A sẽ gặp các đội nhì bảng ở hạng đấu B, các đội đứng thứ ba bảng ở Hạng đấu B gặp các đội nhì bảng ở hạng đấu C, và hao đội đứng thứ tư bảng ở Hạng đấu C tốt nhất sẽ gặp các đội nhì bảng ở hạng đấu D. Các trận đấu này sẽ diễn ra song song với vòng tứ kết, cũng theo thể thức hai lượt trên sân nhà và sân khách vào tháng 3 năm 2025. Các đội thắng sẽ tham dự hạng đấu cao hơn, các đội thua sẽ dự hạng đấu thấp hơn.

Trong tất cả các trận đấu diễn ra theo thể thức hai lượt trận, đội có thứ hạng cao hơn sẽ tổ chức trận lượt về trên sân nhà. Nếu tổng số bàn thắng bằng nhau sau 90 phút của trận lượt về, hiệp phụ sẽ được thi đấu (không áp dụng luật bàn thắng sân khách). Nếu tỷ số vẫn hòa sau hiệp phụ, loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng.[3]

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026

[sửa | sửa mã nguồn]

UEFA Nations League 2024–25 sẽ được liên kết một phần với vòng loại châu Âu cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2026, giống như đã được thực hiện với UEFA Nations League 2020–21.[4] 4 đội nhất bảng không nằm trong top 2 của vòng loại bảng có thành tích tốt nhất sẽ tham dự vòng play-off cùng 12 đội nhì bảng.

Các tiêu chí

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu hai hoặc nhiều đội trong cùng một bảng bằng nhau về điểm số khi kết thúc vòng bảng, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng:[3]

  1. Điểm thu được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  4. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng lại riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ.[a] Nếu việc này không dẫn đến quyết định, các tiêu chí từ 5 đến 11 sẽ được áp dụng;
  5. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  8. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
  9. Số trận thắng trên sân khách trong tất cả các trận đấu bảng;
  10. Tổng điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu bảng (một thẻ vàng trừ 1 điểm, một thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai) trừ 3 điểm, một thẻ đỏ trực tiếp trừ 3 điểm, một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp trừ 4 điểm).
  11. Vị trí trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25.

Ghi chú

  1. ^ Khi có hai đội trở lên bằng điểm, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng. Sau khi các tiêu chí này được áp dụng, chúng có thể xác định vị trí của một số nhóm liên quan, nhưng không phải tất cả chúng. Ví dụ, nếu có ba bên hòa về điểm, việc áp dụng ba tiêu chí đầu tiên có thể chỉ phá vỡ thế hòa cho một trong hai đội, khiến hai đội còn lại vẫn hòa. Trong trường hợp này, thủ tục hòa giải được tiếp tục lại từ đầu đối với những đội vẫn đang hòa.

Tiêu chí xếp hạng cho một hạng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng của một hạng đấu được thiết lập theo các tiêu chí sau đây:[3]

  1. Thứ hạng ở bảng đấu;
  2. Số điểm cao hơn;
  3. Hiệu số bàn thắng bại tốt hơn;
  4. Số bàn thắng ghi được nhiều hơn;
  5. Số bàn thắng ghi được trên sân khách nhiều hơn;
  6. Số trận thắng cao hơn;
  7. Số trận thắng trên sân khách cao hơn;
  8. Tổng điểm kỷ luật thấp hơn (một thẻ vàng trừ 1 điểm, một thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai) trừ 3 điểm, một thẻ đỏ trực tiếp trừ 3 điểm, một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp trừ 4 điểm).
  9. Vị trí trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25.

Để xếp hạng các đội tuyển trong hạng D, vì các bảng có số đội khác nhau, kết quả thi đấu với đội xếp thứ tư trong bảng D1 sẽ không được cộng vào khi tính thành tích cho các đội nhất bảng, nhì bảng và hạng ba ở bảng D1.[3]

Thứ hạng của bốn đội tốt nhất tại Hạng đấu A được xác định dựa trên thành tích của họ trong Vòng chung kết UEFA Nations League:[3]

Các tiêu chí xếp hạng cho bảng xếp hạng tổng thể của cả 55 đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League cho tất cả 55 đội được thiết lập như sau:[3]

  1. 16 đội của League A (Hạng A) được xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 16.
  2. 16 đội của League B (Hạng B) được xếp hạng từ hạng 17 đến hạng 32.
  3. 16 đội của League C (Hạng C) được xếp hạng từ hạng 33 đến hạng 48.
  4. 7 đội của League D (Hạng D) được xếp hạng từ hạng 49 đến hạng 55.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của UEFA Nations League 2024–25.

Giai đoạn Vòng Ngày
Vòng bảng Lượt đấu 1 5–7 tháng 9 năm 2024
Lượt đấu 2 8–10 tháng 9 năm 2024
Lượt đấu 3 10–12 tháng 10 năm 2024
Lượt đấu 4 13–15 tháng 10 năm 2024
Lượt đấu 5 14–16 tháng 11 năm 2024
Lượt đấu 6 17–19 tháng 11 năm 2024
Tứ kết Hạng đấu A
play-off Hạng đấu A/BB/C
Lượt đi 20 tháng 3 năm 2025
Lượt về 23 tháng 3 năm 2025
Vòng chung kết Bán kết 4–5 tháng 6 năm 2025
Tranh hạng ba 8 tháng 6 năm 2025
Chung kết
Play-off Hạng đấu C/D Lượt đi 26 tháng 3 năm 2026
Lượt về 31 tháng 3 năm 2026

Xếp hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ hiển thị các giải đấu mà mỗi đội tuyển quốc gia sẽ tham gia.
  Hạng đấu A
  Hạng đấu B
  Hạng đấu C
  Hạng đấu D
  Đội bị khoá vĩnh viễn khỏi giải đấu

Tất cả 55 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ tham gia tranh tài. Các đội xếp cuối bảng của họ ở Hạng đấu A và B, cũng như những đội thua từ vòng play-off xuống hạng của Hạng đấu C, từ mùa giải 2022–23 sẽ xuống một giải đấu, trong khi đội vô địch Hạng đấu B, C và D sẽ di chuyển lên. Các đội còn lại sẽ ở lại các giải đấu tương ứng của họ.[5]

Các đội dưới đây được xếp thứ tự trong giải đấu của họ theo bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League 2022–23.[6]

Chú giải
Rise Thăng hạng giải đấu trong mùa giải trước
Fall Xuống hạng giải đấu trong mùa giải trước
Hạng đấu A
Đội Prv Hạng
 Hà Lan 4
 Croatia 2
 Tây Ban Nha 1
 Ý 3
 Đan Mạch 5
 Bồ Đào Nha 6
 Bỉ 7
 Hungary 8
 Thụy Sĩ 9
 Đức 10
 Ba Lan 11
 Pháp 12
 Israel Rise 17
 Bosna và Hercegovina Rise 18
 Serbia Rise 19
 Scotland Rise 20
Hạng đấu B
Đội Prv Hạng
 Áo Fall 13
 Cộng hòa Séc Fall 14
 Anh Fall 15
 Wales Fall 16
 Phần Lan 21
 Ukraina 22
 Iceland 23
 Na Uy 24
 Slovenia 25
 Cộng hòa Ireland 26
 Albania 27
 Montenegro 28
 Gruzia Rise 33
 Hy Lạp Rise 34
 Thổ Nhĩ Kỳ Rise 35
 Kazakhstan Rise 36
Hạng đấu C
Đội Prv Hạng
 România Fall 29
 Thụy Điển Fall 30
 Armenia Fall 31
 Nga[note 1] Fall 32
 Luxembourg 37
 Azerbaijan 38
 Kosovo 39
 Bulgaria 40
 Quần đảo Faroe 41
 Bắc Macedonia 42
 Slovakia 43
 Bắc Ireland 44
CXĐ[a] 45–48
CXĐ[a] 45–48
 Estonia Rise 49
 Latvia Rise 50
Hạng đấu C hoặc D[a]
Đội Hạng
 Síp 45
 Belarus 46
 Litva 47
 Gibraltar 48
Hạng đấu D
Đội Prv Hạng
CXĐ[a] Fall 45–48
CXĐ[a] Fall 45–48
 Moldova 51
 Malta 52
 Andorra 53
 San Marino 54
 Liechtenstein 55
  1. ^ a b c d e Belarus, Síp, Gibraltar và Litva sẽ tham dự vòng play-off trụ hạng hạng đấu C vào tháng 3 năm 2024 để xác định hai đội ở lại Hạng đấu C và hai đội xuống hạng Hạng đấu D.

Hạng đấu A

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Bồ Đào Nha Croatia Ba Lan Scotland
1  Bồ Đào Nha 2 2 0 0 4 2 +2 6 Giành quyền tham dự Tứ kết 2–1 15/11 2–1
2  Croatia 2 1 0 1 2 2 0 3 18/11 1–0 12/10
3  Ba Lan 2 1 0 1 3 3 0 3 Giành quyền tham dự play-off xuống hạng 12/10 15/10 18/11
4  Scotland 2 0 0 2 3 5 −2 0 Xuống hạng đến hạng đấu B 15/10 15/11 2–3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 8 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Ý Pháp Bỉ Israel
1  Ý 2 2 0 0 5 2 +3 6 Giành quyền tham dự Tứ kết 17 Nov 10/10 14/10
2  Pháp 2 1 0 1 3 3 0 3[a] 1–3 2–0 14 Nov
3  Bỉ 2 1 0 1 3 3 0 3[a] Giành quyền tham dự play-off xuống hạng 14 Nov 14/10 3–1
4  Israel 2 0 0 2 2 5 −3 0 Xuống hạng đến hạng đấu B 1–2 10/10 17 Nov
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 9 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Pháp 3, Bỉ 0.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Đức Hà Lan Bosna và Hercegovina Hungary
1  Đức 2 1 1 0 7 2 +5 4[a] Giành quyền tham dự Tứ kết 14/10 16 Nov 5–0
2  Hà Lan 2 1 1 0 7 4 +3 4[a] 2–2 5–2 16 Nov
3  Bosna và Hercegovina 2 0 1 1 2 5 −3 1[b] Giành quyền tham dự play-off xuống hạng 11/10 19 Nov 14/10
4  Hungary 2 0 1 1 0 5 −5 1[b] Xuống hạng đến hạng đấu B 19 Nov 11/10 0–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Hòa hiệu số đối đầu. Hiệu số bàn thắng bại: Germany +5, Netherlands +3.
  2. ^ a b Hòa hiệu số đối đầu. Hiệu số bàn thắng bại: Bosnia và Hercegovina −3, Hungary −5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Đan Mạch Tây Ban Nha Serbia Thụy Sĩ
1  Đan Mạch 2 2 0 0 4 0 +4 6 Giành quyền tham dự Tứ kết 15 Nov 2–0 2–0
2  Tây Ban Nha 2 1 1 0 4 1 +3 4 12/10 15/10 18 Nov
3  Serbia 2 0 1 1 0 2 −2 1 Giành quyền tham dự play-off xuống hạng 18 Nov 0–0 12/10
4  Thụy Sĩ 2 0 0 2 1 6 −5 0 Xuống hạng đến hạng đấu B 15/10 1–4 15 Nov
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 8 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA

Hạng đấu B

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Gruzia Albania Cộng hòa Séc Ukraina
1  Gruzia 2 2 0 0 5 1 +4 6 Thăng hạng lên Hạng đấu A 14 Oct 4–1 16 Nov
2  Albania 2 1 0 1 2 2 0 3 Tham dự vòng play-off thăng hạng 0–1 16 Nov 19 Nov
3  Cộng hòa Séc 2 1 0 1 4 6 −2 3 Tham dự vòng play-off trụ hạng 19 Nov 11 Oct 3–2
4  Ukraina 2 0 0 2 3 5 −2 0 Xuống hạng đến Hạng đấu C 11 Oct 1–2 14 Oct
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Hy Lạp Anh Cộng hòa Ireland Phần Lan
1  Hy Lạp 2 2 0 0 5 0 +5 6 Thăng hạng lên Hạng đấu A 14 Nov 13 Oct 3–0
2  Anh 2 2 0 0 4 0 +4 6 Tham dự vòng play-off thăng hạng 10 Oct 17 Nov 10 Sep
3  Cộng hòa Ireland 2 0 0 2 0 4 −4 0 Tham dự vòng play-off trụ hạng 0–2 0–2 14 Nov
4  Phần Lan 2 0 0 2 0 5 −5 0 Xuống hạng đến Hạng đấu C 17 Nov 13 Oct 10 Oct
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Slovenia Na Uy Áo Kazakhstan
1  Slovenia 2 1 1 0 4 1 +3 4 Thăng hạng lên Hạng đấu A 14 Nov 1–1 3–0
2  Na Uy 2 1 1 0 2 1 +1 4 Tham dự vòng play-off thăng hạng 10 Oct 2–1 17 Nov
3  Áo 2 0 1 1 2 3 −1 1 Tham dự vòng play-off trụ hạng 17 Nov 13 Oct 10 Oct
4  Kazakhstan 2 0 1 1 0 3 −3 1 Xuống hạng đến Hạng đấu C 13 Oct 0–0 14 Nov
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 9 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Thổ Nhĩ Kỳ Wales Iceland Montenegro
1  Thổ Nhĩ Kỳ 2 1 1 0 3 1 +2 4 Thăng hạng lên Hạng đấu A 16 Nov 3–1 11 Oct
2  Wales 2 1 1 0 2 1 +1 4 Tham dự vòng play-off thăng hạng 0–0 19 Nov 14 Oct
3  Iceland 2 1 0 1 3 3 0 3 Tham dự vòng play-off trụ hạng 14 Oct 11 Oct 2–0
4  Montenegro 2 0 0 2 1 4 −3 0 Xuống hạng đến Hạng đấu C 19 Nov 1–2 16 Nov
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 9 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA

Hạng đấu C

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Thụy Điển Slovakia Azerbaijan Estonia
1  Thụy Điển 2 2 0 0 6 1 +5 6 Thăng hạng tới Hạng đấu B 16 Nov 19 Nov 3–0
2  Slovakia 2 2 0 0 3 0 +3 6 Giành quyền tham dự play-off thăng hạng và xuống hạng 11 Oct 2–0 19 Nov
3  Azerbaijan 2 0 0 2 1 5 −4 0 1–3 14 Oct 16 Nov
4  Estonia 2 0 0 2 0 4 −4 0 Xuống hạng tới Hạng đấu D hoặc giành quyền play-off thăng hạng và xuống hạng 14 Oct 0–1 11 Oct
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào =8 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
România Kosovo Cộng hòa Síp Litva
1  România 2 2 0 0 6 1 +5 6 Thăng hạng tới Hạng đấu B 15 Nov 18 Nov 3–1
2  Kosovo 2 1 0 1 4 3 +1 3[a] Giành quyền tham dự play-off thăng hạng và xuống hạng 0–3 15 Oct 18 Nov
3  Síp 2 1 0 1 1 4 −3 3[a] 12 Oct 0–4 15 Nov
4  Litva 2 0 0 2 1 4 −3 0 Xuống hạng tới Hạng đấu D hoặc giành quyền play-off thăng hạng và xuống hạng 15 Oct 12 Oct 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 9 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Hệ số đối đầu: Kosovo 3, Síp 0.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Belarus Bulgaria Bắc Ireland Luxembourg
1  Belarus 2 1 1 0 1 0 +1 4[a] Thăng hạng tới Hạng đấu B 0–0 12 Oct 15 Oct
2  Bulgaria 2 1 1 0 1 0 +1 4[a] Giành quyền tham dự play-off thăng hạng và xuống hạng 18 Nov 1–0 12 Oct
3  Bắc Ireland 2 1 0 1 2 1 +1 3 15 Nov 15 Oct 2–0
4  Luxembourg 2 0 0 2 0 3 −3 0 Xuống hạng tới Hạng đấu D hoặc giành quyền play-off thăng hạng và xuống hạng 0–1 15 Nov 18 Nov
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 8 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Bàn thắng sân khách: Belarus 1, Bulgaria 0
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Bắc Macedonia Armenia Latvia Quần đảo Faroe
1  Bắc Macedonia 2 1 1 0 3 1 +2 4 Thăng hạng tới Hạng đấu B 2–0 14 Nov 17 Nov
2  Armenia 2 1 0 1 4 3 +1 3[a] Giành quyền tham dự play-off thăng hạng và xuống hạng 13 Oct 4–1 14 Nov
3  Latvia 2 1 0 1 2 4 −2 3[a] 10 Oct 17 Nov 1–0
4  Quần đảo Faroe 2 0 1 1 1 2 −1 1 Xuống hạng tới Hạng đấu D hoặc giành quyền play-off thăng hạng và xuống hạng 1–1 10 Oct 13 Oct
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Armenia 3, Latvia 0.

Hạng đấu D

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
San Marino Gibraltar Liechtenstein
1  San Marino 1 1 0 0 1 0 +1 3 Thăng hạng tới hạng đấu C 15 Nov 1–0
2  Gibraltar 1 0 1 0 2 2 0 1 Giành quyền tham dự play-off thăng hạng 10 Oct 2–2
3  Liechtenstein 2 0 1 1 2 3 −1 1 18 Nov 13 Oct
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Moldova Malta Andorra
1  Moldova 1 1 0 0 2 0 +2 3[a] Thăng hạng tới hạng đấu C 2–0 10 Oct
2  Malta 2 1 0 1 1 2 −1 3[a] Giành quyền tham dự play-off thăng hạng 13 Oct 19 Nov
3  Andorra 1 0 0 1 0 1 −1 0 16 Nov 0–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 9 năm 2024. Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Head-to-head points: Moldova 3, Malta 0.

Play-off thăng hạng/xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nga đã bị cấm tham dự các cuộc thi của UEFA và FIFA kể từ ngày 28 tháng 2 năm 2022 do đất nước của họ xâm lược Ukraina.[7] Do đó, vẫn chưa rõ liệu họ có thi đấu tại UEFA Nations League 2024–25 hay không.[ai?]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “UEFA Nations League: all you need to know”. UEFA.com. 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ “What is the UEFA Nations League?”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ a b c d e f “Regulations of the UEFA Nations League 2024/25”. documents.uefa.com. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ “Game changer: group stage for UEFA Women's Champions League”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “2022/23 UEFA Nations League: All you need to know”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ “Overall ranking of the 2022/23 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ “FIFA/UEFA suspend Russian clubs and national teams from all competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 28 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]