WTA Finals 2022
WTA Finals 2022 | |
---|---|
Ngày | 31 tháng 10 – 7 tháng 11 |
Lần thứ | 51 (đơn) / 46 (đôi) |
Bốc thăm | 8S / 8D |
Tiền thưởng | $5,000,000 |
Mặt sân | Cứng (trong nhà) |
Địa điểm | Fort Worth, Hoa Kỳ |
Sân vận động | Dickies Arena |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
Caroline Garcia | |
Đôi | |
Veronika Kudermetova / Elise Mertens |
WTA Finals 2022 là một giải vô địch quần vợt nữ chuyên nghiệp được điều hành bởi Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA). Đây là lần thứ 51 (đơn) và lần thứ 46 (đôi) giải đấu được tổ chức. Giải đấu diễn ra trên mặt sân cứng trong nhà tại Dickies Arena ở Fort Worth, Texas từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 7 tháng 11 năm 2022. Đây là lần đầu tiên giải đấu trở lại Hoa Kỳ sau 17 năm, và có 8 tay vợt đơn và 8 đội đôi hàng đầu của WTA Tour 2022 tham dự.
Giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]WTA Finals 2022 là lần thứ 51 (đơn) và lần thứ 46 (đôi) giải đấu được tổ chức. Giải đấu có 8 tay vợt đơn và 8 đội đôi hàng đầu của mùa giải tham dự.
Giải đấu ban đầu diễn ra tại Shenzhen Bay Sports Center ở Thâm Quyến, Trung Quốc. Tuy nhiên, vào ngày 2 tháng 12 năm 2021, chủ tịch WTA Steve Simon thông báo tất cả các giải đấu dự kiến tổ chức ở cả Trung Quốc và Hồng Kông bị hoãn bắt đầu từ năm 2022, do lo ngại về an ninh và sức khỏe của vận động viên quần vợt Peng Shuai sau cáo buộc cô bị lạm dụng tình dục bởi Trương Cao Lệ, một thành viên cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc, và các hạn chế đi lại vì đại dịch COVID-19 tại Trung Quốc đại lục.[1][2]
Vào ngày 6 tháng 9 năm 2022, WTA thông báo giải đấu diễn ra tại Dickies Arena ở Fort Worth, Texas, Hoa Kỳ từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 7 tháng 11 năm 2022, và trở lại Trung Quốc vào năm sau.[3]
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Ở nội dung đơn, điểm tổng được tính bằng cách kết hợp tổng số điểm từ 16 giải đấu (không bao gồm các giải đấu ITF và WTA 125).[4] Trong 16 giải đấu, kết quả của một tay vợt từ 4 giải Grand Slam, 4 giải WTA 1000 với 1,000 điểm cho tay vợt thắng, và (đối với các tay vợt thi đấu ở vòng đấu chính ít nhất 2 giải) kết quả tốt nhất từ 2 giải WTA 1000 với 900 điểm tối đa phải được bao gồm.
Ở nội dung đôi, điểm tổng được tính bằng bất kì sự kết hợp của 11 giải đấu trong năm. Không giống như nội dung đơn, sự kết hợp này không cần bao gồm kết quả từ các giải đấu Grand Slam hoặc WTA 1000.
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Cả nội dung đơn và đôi có 8 tay vợt/đội thi đấu vòng tròn tính điểm, chia thành 2 bảng, mỗi bảng 4 tay vợt/đội.[5]
Trong 4 ngày đầu của giải đấu, mỗi tay vợt/đội thi đấu với 3 tay vợt/đội khác trong bảng, với 2 vị trí đầu mỗi bảng vào vòng bán kết. Tay vợt/đội đứng nhất ở một bảng thi đấu với tay vợt/đội đứng nhì ở bảng khác, và ngược lại. Tay vợt/đội thắng ở vòng bán kết vào trận chung kết.
Các tiêu chí vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng cuối cùng được thực hiện bằng các tiêu chí sau:
- Số trận thắng nhiều nhất.
- Số trận đã thi đấu.
- Kết quả đối đầu nếu 2 tay vợt đồng hạng, hoặc nếu 3 tay vợt đồng hạng:
- a. Nếu 3 tay vợt cùng số trận thắng, một tay vợt thi đấu ít hơn cả 3 trận bị loại và tay vợt vào vòng trong là người chiến thắng trong trận đấu của 2 tay vợt đồng hạng.
- b. Tỉ lệ % set thắng cao nhất.
- c. Tỉ lệ % game thắng cao nhất.
Tiền thưởng và điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng số tiền thưởng của WTA Finals 2022 là US$5,000,000.[5]
Vòng | Tiền thưởng | Điểm | |
---|---|---|---|
Đơn | Đôi[a] | ||
Vô địch | RR[b] + $1,240,000 | RR[b] + $230,000 | RR + 750 |
Á quân | RR + $420,000 | RR + $80,000 | RR + 330 |
Bán kết | RR + $30,000 | RR + $5,000 | RR |
Mỗi trận thắng vòng bảng | +$110,000 | +$20,000 | 250 |
Mỗi trận thua vòng bảng | — | — | 125 |
Tham dự | $110,000 | $50,000 | — |
Thay thế | 2 trận = $ 1 trận = $ 0 trận = $ |
2 trận = $ 1 trận = $ 0 trận = $ |
— |
- Một nhà vô địch bất bại sẽ giành được tối đa 1,500 điểm, và $1,680,000 ở đơn hoặc $340,000 ở đôi.
Các tay vợt giành quyền tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]# | Tay vợt | Điểm | Ngày vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|
1 | Iga Świątek | 10,335 | 12 tháng 9[6] |
2 | Ons Jabeur | 4,555 | 12 tháng 9[6] |
3 | Jessica Pegula | 4,316 | 13 tháng 10[7] |
4 | Coco Gauff | 3,271 | 19 tháng 10[8] |
5 | Maria Sakkari | 3,121 | 21 tháng 10[9] |
6 | Caroline Garcia | 3,000 | 19 tháng 10[8] |
7 | Aryna Sabalenka | 2,970 | 20 tháng 10[10] |
8 | Daria Kasatkina | 2,935 | 20 tháng 10[10] |
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]# | Tay vợt | Điểm | Ngày vượt qua vòng loại |
---|---|---|---|
1 | Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková |
4,651 | 12 tháng 9[6] |
2 | Gabriela Dabrowski Giuliana Olmos |
4,335 | 26 tháng 9[11] |
3 | Coco Gauff Jessica Pegula |
4,086 | 14 tháng 10[12] |
4 | Veronika Kudermetova Elise Mertens |
3,770 | 13 tháng 10[7] |
5 | Lyudmyla Kichenok Jeļena Ostapenko |
3,745 | 13 tháng 10[7] |
6 | Xu Yifan Yang Zhaoxuan |
3,580 | 19 tháng 10[13] |
7 | Anna Danilina Beatriz Haddad Maia |
3,235 | 22 tháng 10[14] |
8 | Desirae Krawczyk Demi Schuurs |
3,180 | 20 tháng 10[15] |
Bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Nội dung đơn của giải đấu năm 2022 có một tay vợt số 1, một nhà vô địch và hai nhà á quân Grand Slam. 8 tay vợt được chia thành 2 bảng.[16][17]
|
|
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Nội dung đôi của giải đấu năm 2022 có bốn tay vợt số 1, ba đội vô địch và hai đội á quân Grand Slam. 8 đội được chia thành 2 bảng.[16][17]
|
|
Điểm xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Cập nhật tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2022[cập nhật].[18][19]
Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Tay vợt | Grand Slam | WTA 1000 | Kết quả tốt khác | Tổng điểm |
GĐ | Danh hiệu | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mandatory[a] | Kết quả tốt 2 | ||||||||||||||||||||
AUS | FRA | WI[b] | USO | IW | MI | MA | 1 | 2 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |||||
1 | Iga Świątek | BK 780 |
VĐ 2000 |
V32 – |
VĐ 2000 |
VĐ 1000 |
VĐ 1000 |
A 0 |
VĐ 900 |
VĐ 900 |
VĐ 470 |
VĐ 470 |
CK 305 |
BK 185 |
V16 105 |
V16 105 |
TK 60 |
V16 55 |
10,335 | 16 | 8 |
2 | Ons Jabeur | A 0 |
V128 10 |
CK – |
CK 1300 |
V64 10 |
V16 120 |
VĐ 1000 |
CK 585 |
TK 190 |
VĐ 470 |
CK 305 |
V16 105 |
TK 100 |
TK 100 |
TK 100 |
TK 100 |
TK 60 |
4,555 | 17 | 2 |
3 | Jessica Pegula | TK 430 |
TK 430 |
V32 – |
TK 430 |
V64 10 |
BK 390 |
CK 650 |
VĐ 900 |
BK 350 |
TK 190 |
BK 185 |
V16 105 |
V16 105 |
V16 55 |
V16 55 |
V16 30 |
V32 1 |
4,316 | 18 | 1 |
4 | Coco Gauff | V128 10 |
CK 1300 |
V32 – |
TK 430 |
V32 65 |
V16 120 |
V16 120 |
TK 190 |
TK 190 |
TK 190 |
BK 185 |
BK 110 |
V16 105 |
TK 100 |
TK 100 |
V16 55 |
V64 1 |
3,271 | 19 | 0 |
5 | Maria Sakkari | V16 240 |
V64 70 |
V32 – |
V64 70 |
CK 650 |
V64 10 |
V32 65 |
CK 585 |
BK 350 |
CK 305 |
TK 190 |
BK 185 |
CK 180 |
V16 105 |
TK 60 |
V16 55 |
V32 1 |
3,121 | 22 | 0 |
6 | Caroline Garcia | V128 10 |
V64 70 |
V16 – |
BK 780 |
V64 35 |
V128 10 |
V16 30 |
VĐ 930 |
V16 105 |
VĐ 280 |
VĐ 280 |
BK 110 |
BK 110 |
TK 100 |
TK 60 |
V32 60 |
V16 30 |
3,000 | 21 | 3 |
7 | Aryna Sabalenka[c] | V16 240 |
V32 130 |
A – |
BK 780 |
V64 10 |
V64 10 |
V64 10 |
BK 350 |
BK 350 |
CK 305 |
TK 190 |
CK 180 |
V16 105 |
TK 100 |
TK 100 |
V16 55 |
V16 55 |
2,970 | 20 | 0 |
8 | Daria Kasatkina[c] | V32 130 |
BK 780 |
A – |
V128 10 |
V32 65 |
V64 10 |
V16 120 |
BK 350 |
V16 105 |
VĐ 470 |
VĐ 280 |
BK 185 |
BK 110 |
V16 105 |
TK 100 |
TK 60 |
V16 55 |
2,935 | 22 | 2 |
Thay thế | |||||||||||||||||||||
9 | Veronika Kudermetova[c] | V32 130 |
TK 430 |
A – |
V16 240 |
TK 215 |
V16 120 |
V64 10 |
TK 190 |
V16 105 |
CK 305 |
BK 185 |
BK 185 |
CK 180 |
CK 180 |
BK 110 |
BK 110 |
TK 100 |
2,795 | 20 | 0 |
– | Simona Halep[d] | V16 240 |
V64 70 |
BK – |
V128 10 |
BK 390 |
A 0 |
TK 215 |
VĐ 900 |
V32 60 |
VĐ 280 |
BK 185 |
BK 110 |
BK 110 |
V32 60 |
V16 30 |
V64 1 |
2,661 | 15 | 2 | |
– | Ashleigh Barty | VĐ 2000 |
A 0 |
A – |
A 0 |
A 0 |
A 0 |
A 0 |
VĐ 470 |
2,470 | 2 | 2 | |||||||||
10 | Madison Keys | BK 780 |
V16 240 |
A – |
V32 130 |
TK 215 |
V64 10 |
V64 10 |
BK 350 |
V16 105 |
VĐ 280 |
TK 100 |
V16 55 |
V16 55 |
V16 55 |
V16 30 |
V32 1 |
V32 1 |
2,417 | 20 | 1 |
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng | Đội | Điểm | Tổng điểm |
GĐ | Danh hiệu | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | |||||
1 | Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková |
VĐ 2000 |
VĐ 2000 |
BK 350 |
TK 190 |
BK 110 |
V16 1 |
VĐ – |
4,651 | 7 | 3 | ||||
2 | Gabriela Dabrowski Giuliana Olmos |
VĐ 1000 |
CK 585 |
VĐ 470 |
TK 430 |
BK 390 |
BK 350 |
CK 305 |
V16 240 |
TK 190 |
TK 190 |
BK 185 |
4,335 | 20 | 2 |
3 | Coco Gauff Jessica Pegula |
CK 1300 |
VĐ 900 |
VĐ 900 |
VĐ 470 |
TK 215 |
TK 190 |
TK 100 |
V64 10 |
V32 1 |
4,086 | 9 | 3 | ||
4 | Veronika Kudermetova[c] Elise Mertens |
BK 780 |
CK 650 |
CK 585 |
VĐ 470 |
BK 350 |
V16 240 |
TK 190 |
BK 185 |
CK 180 |
V32 130 |
V32 10 |
3,770 | 12 | 1 |
5 | Lyudmyla Kichenok Jeļena Ostapenko |
VĐ 900 |
BK 780 |
BK 390 |
CK 305 |
CK 305 |
VĐ 280 |
V16 240 |
TK 190 |
V32 130 |
V16 120 |
V16 105 |
3,745 | 16 | 2 |
6 | Xu Yifan Yang Zhaoxuan |
VĐ 1000 |
VĐ 470 |
TK 430 |
BK 350 |
V16 240 |
V16 240 |
TK 190 |
BK 185 |
BK 185 |
BK 185 |
V16 105 |
3,580 | 19 | 2 |
7 | Anna Danilina Beatriz Haddad Maia |
CK 1300 |
CK 585 |
VĐ 470 |
V16 240 |
TK 190 |
BK 185 |
V32 130 |
V16 105 |
V32 10 |
V32 10 |
V32 10 |
3,235 | 12 | 1 |
8 | Desirae Krawczyk Demi Schuurs |
CK 650 |
VĐ 470 |
TK 430 |
BK 350 |
BK 350 |
TK 190 |
BK 185 |
BK 185 |
V32 130 |
V16 120 |
V16 120 |
3,180 | 15 | 1 |
Thay thế | |||||||||||||||
9 | Nicole Melichar-Martinez Ellen Perez |
BK 780 |
CK 585 |
CK 585 |
CK 305 |
VĐ 280 |
BK 185 |
V16 120 |
V16 105 |
V16 105 |
TK 100 |
V64 10 |
3,160 | 13 | 1 |
10 | Caroline Garcia Kristina Mladenovic |
VĐ 2000 |
TK 430 |
V32 130 |
2,560 | 3 | 1 |
Chú thích
- ^ Vào ngày 2 tháng 12 năm 2021, WTA thông báo Giải quần vợt Trung Quốc Mở rộng 2022 bị hủy do lo ngại về an ninh và sức khỏe của vận động viên quần vợt Peng Shuai.[2]
- ^ Vào ngày 20 tháng 5 năm 2022, WTA thông báo sẽ không tính điểm xếp hạng Giải quần vợt Wimbledon 2022 do quyết định cấm các tay vợt Nga và Belarus.[20]
- ^ a b c d Vào ngày 1 tháng 3 năm 2022, WTA thông báo các tay vợt đến từ Nga và Belarus không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga hoặc Belarus do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina.[21]
- ^ Vào ngày 15 tháng 9 năm 2022, Simona Halep thông báo cô sẽ không thi đấu phần còn lại của mùa giải sau khi trải qua cuộc phẫu thuật.[22]
Thành tích đối đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là thành tích đối đầu của các tay vợt tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2022.
Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Świątek | Jabeur | Pegula | Gauff | Sakkari | Garcia | Sabalenka | Kasatkina | Tổng số | T–B | ||
1 | Iga Świątek | 3–2 | 4–1 | 4–0 | 2–3 | 1–1 | 4–1 | 4–1 | 22–9 | 64–8 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | Ons Jabeur | 2–3 | 3–2 | 2–3 | 2–1 | 3–0 | 1–2 | 4–2 | 17–13 | 46–15 | |
3 | Jessica Pegula | 1–4 | 2–3 | 1–0 | 2–3 | 2–2 | 1–3 | 1–0 | 10–15 | 42–18 | |
4 | Coco Gauff | 0–4 | 3–2 | 0–1 | 1–4 | 2–1 | 3–1 | 0–2 | 9–15 | 38–19 | |
5 | Maria Sakkari | 3–2 | 1–2 | 3–2 | 4–1 | 0–2 | 2–4 | 1–4 | 14–17 | 37–22 | |
6 | Caroline Garcia | 1–1 | 0–3 | 2–2 | 1–2 | 2–0 | 2–2 | 1–1 | 9–11 | 41–19 | |
7 | Aryna Sabalenka | 1–4 | 2–1 | 3–1 | 1–3 | 4–2 | 2–2 | 3–2 | 16–15 | 30–20 | |
8 | Daria Kasatkina | 1–4 | 2–4 | 0–1 | 2–0 | 4–1 | 1–1 | 2–3 | 12–14 | 40–20 |
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Krejčíková Siniaková |
Dabrowski Olmos |
Gauff Pegula |
Kudermetova Mertens |
Kichenok Ostapenko |
Xu Yang |
Danilina Haddad Maia |
Krawczyk Schuurs |
Tổng số | T–B | ||
1 | Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková |
1–0 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | 0–0 | 1–1 | 0–0 | 5–2 | 23–3 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | Gabriela Dabrowski Giuliana Olmos |
0–1 | 0–1 | 0–1 | 1–1 | 0–1 | 0–1 | 2–0 | 3–5 | 35–18 | |
3 | Coco Gauff Jessica Pegula |
0–0 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | 1–1 | 0–1 | 2–1 | 6–3 | 19–6 | |
4 | Veronika Kudermetova Elise Mertens |
0–1 | 1–0 | 0–1 | 1–1 | 2–1 | 0–0 | 0–0 | 4–4 | 26–9 | |
5 | Lyudmyla Kichenok Jeļena Ostapenko |
1–2 | 1–1 | 0–1 | 1–1 | 1–2 | 1–0 | 0–0 | 5–7 | 33–13 | |
6 | Xu Yifan Yang Zhaoxuan |
0–0 | 1–0 | 1–1 | 1–2 | 2–1 | 0–0 | 0–2 | 4–6 | 28–19 | |
7 | Anna Danilina Beatriz Haddad Maia |
1–1 | 1–0 | 1–0 | 0–0 | 0–1 | 0–0 | 1–0 | 4–2 | 21–11 | |
8 | Desirae Krawczyk Demi Schuurs |
0–0 | 0–2 | 1–2 | 0–0 | 0–0 | 2–0 | 0–1 | 3–5 | 29–15 |
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]- Caroline Garcia đánh bại Aryna Sabalenka 7–6(7–4), 6–4
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]- Veronika Kudermetova / Elise Mertens đánh bại Barbora Krejčíková / Kateřina Siniaková 6–2, 4–6, [11–9]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Simon, Steve (2 tháng 12 năm 2021). “Steve Simon announces WTA's decision to suspend tournaments in China”. Women's Tennis Association. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b Futterman, Matthew (2 tháng 12 năm 2021). “WTA Suspends Tournaments in China Over Treatment of Peng Shuai”. New York Times. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
- ^ “2022 edition of WTA Finals to be held in Fort Worth, Texas” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 6 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
- ^ “2022 WTA Official Rulebook” (PDF). WTA. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b “WTA Finals 2022: Dates, prize money, format and everything you need to know”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b c “Swiatek, Jabeur among first qualifiers announced for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 15 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b c “Pegula qualifies for WTA Finals; two doubles teams secure their places” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 13 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b “Coco Gauff, Caroline Garcia qualify for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 19 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Sakkari secures eighth and final spot for this year's WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 21 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b “Sabalenka and Kasatkina qualify for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 20 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Dabrowski and Olmos qualify for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 10 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Coco Gauff and Jessica Pegula qualify for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 14 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Yang Zhaoxuan and Xu Yifan qualify in doubles for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 19 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
- ^ @WTA. “A win *AND* a ticket to Fort Worth! 🎟 Haddad Maia and Danilina clinch the win over (1) Siniakova/Krejcikova, 6-2, 5-7, 10-7 in Guadalajara!” (Tweet) – qua Twitter.
- ^ “Krawczyk and Schuurs qualify for 2022 WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 20 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b “Evert, Navratilova to serve as ambassadors at WTA Finals” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 25 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b “WTA Finals round-robin groups are drawn in Fort Worth”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “WTA Race Singles Rankings”. WTA. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022.
- ^ “WTA Race Doubles Rankings”. WTA. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Statement from Steve Simon on UK grass-court events”. WTA. 20 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. WTA. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Halep to miss the rest of 2022 after undergoing nose surgery”. WTA. 15 tháng 9 năm 2022.