Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Bản chất – Chức năng của tiền tệ Chương 2: Tổng quan về Thị trường tài chính Chương 3: Lãi suất Chương 4: Ngân hàng trung gian Chương 5: Tổ chức tài chính phi ngân hàng Chương 6: Ngân hàng Trung ương Chương 7: Cung cầu tiền tệ Chương 8: Lạm phát Chương 9: Chính sách tiền tệ CHƯƠNG 1 BẢN CHẤT CHỨC NĂNG TIỀN TỆ Bộ môn Tiền tệ Khoa Ngân hàng NỘI DUNG  Bản chất của tiền tệ  Chức năng của tiền tệ  Vai trò của tiền tệ SỰ RA ðỜI CỦA TIỀN TỆ  Trao ñổi hàng hóa qua 2 giai ñoạn: • Trao ñổi trực tiếp: H – H Yêu cầu: phải có sự trùng hợp kép về nhu cầu giữa các bên tham gia trao ñổi • Trao ñổi gián tiếp: H – T – H Tiền xuất hiện BẢN CHẤT CỦA TIỀN TỆ  Theo K.Mark “Tiền là một loại hàng hóa ñặc biệt, ñộc quyền giữ vai trò vật ngang giá chung ñể biểu hiện ño lường giá trị hàng hóa khác và là môi giới trung gian trong quá trình trao ñổi”  Theo KTH hiện ñại: “Tiền là phương tiện trao ñổi ñược xã hội chấp nhận và ñược pháp luật bảo vệ” CÁC HÌNH THÁI TIỀN TỆ Tiền hàng hóa Tiền giấy Tiền kim loại Tiền qua ngân hàng TIỀN HÀNG HÓA  Các hàng hóa ñược sử dụng làm trung gian trao ñổi: gạo, cừu, muối, vỏ sò, gỗ, lụa…  Hạn chế của tiền hàng hóa: • Khó vận chuyển • Khó dự trữ, bảo quản hay bảo toàn giá trị • Khó chia nhỏ hay gộp lại • Chỉ ñược chấp nhận trong từng khu vực, từng ñịa phương TIỀN KIM LOẠI (TIỀN VÀNG) • ðược chấp nhận rộng rãi Ưu ñiểm • Bền vững • Dễ chi nhỏ và hợp nhất • Giá trị ổn ñịnh, ít biến ñổi • Bất tiện khi di chuyển khối lượng lớn Hạn chế • Khó thực hiện các GD nhỏ • Khả năng khai thác có hạn, không ñủ ñáp ứng nhu cầu NKT TIỀN GIẤY  Ưu ñiểm: • Nhẹ, dễ dàng cất trữ và vận chuyển • Có nhiều mệnh giá, thuận tiện trong trao ñổi • Chi phí phát hành thấp  Hạn chế: • Lưu thông tiền giấy dễ rơi vào tình trang bất ổn ñịnh • Không bền, dễ rách • Chi phí lưu thông tương ñối lớn TIỀN QUA NGÂN HÀNG  Là số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tại NHTG  Ưu ñiểm: • Tiết kiệm CFGD. • Tốc ñộ thanh toán cao, an toàn và ñơn giản → tăng hiệu quả kinh tế. • Thuận tiện cho việc thanh toán các giao dịch có giá trị lớn.  Hạn chế: • CF về thời gian, xử lý chứng từ • CF hiện ñại hóa ngân hàng. TÍNH CHẤT CỦA TIỀN TỆ  ðược chấp nhận rộng rãi trong lưu thông  Dễ nhận biết  Có thể chia nhỏ ñược  Lâu bền  Dễ vận chuyển  Khan hiếm  ðồng nhất CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ Phương tiện trao ñổi (Medium of exchange) Thước ño giá trị (Unit of account) Tích lũy giá trị (Store of value) PHƯƠNG TIỆN TRAO ðỔI  Tiền ñược sử dụng làm phương tiện mua hàng hóa dịch vụ hoặc thanh toán các khoản nợ  Tác dụng: • Khắc phục ñược hạn chế của trao ñổi trực tiếp: “sự trùng hợp ý muốn” → giảm CFGD • Tăng hiệu quả kinh tế thông qua thúc ñẩy CMH và phân công LðXH THƯỚC ðO GIÁ TRỊ  Tiền ñược sử dụng ñể ño lường, biểu hiện giá trị hàng hóa, dịch vụ.  Tác dụng: • Tạo sự thuận tiện, dễ dàng khi so sánh giá trị các hàng hóa với nhau • Tiết kiệm CFGD nhờ việc giảm số lần hình thành giá trung gian. TÍCH LŨY GIÁ TRỊ  Tích lũy sức mua cho nhu cầu chi dùng trong tương lai.  Tác dụng: • Khắc phục hạn chế của tích lũy bằng hiện vật: dễ hư hỏng, khó che giấu… • Tạo phương tiện tích lũy an toàn với tính lỏng cao. VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ  ðối với kinh tế vi mô  ðối với kinh tế vĩ mô YÊU CẦU  Phân biệt tiền (Money) với: • ðồng tiền (Currency) • Thu nhập (Income) • Tài sản (Weath) www.themegallery.com YÊU CẦU  Tìm hiểu tình trạng ñô la hóa trên thế giới và ở Việt Nam www.themegallery.com CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Bộ môn Tiền tệ Khoa Ngân hàng NỘI DUNG  Chức năng và vai trò TTTC  Phân loại TTTC  Công cụ TTTC KHÁI NIỆM TTTC  Thị trường tài chính là nơi mua bán các công cụ tài chính, nhờ ñó mà vốn ñược chuyển giao một cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ các chủ thể dư thừa vốn ñến các chủ thể có nhu cầu về vốn. ðẶC ðIỂM TTTC  Hàng hóa: công cụ tài chính  Giá cả: ñược quyết ñịnh bởi quan hệ cung cầu  Chủ thể tham gia: • Người tiết kiệm • Nhà ñầu tư • Người môi giới, người KDCK, chuyên gia môi giới, người ñầu cơ, và kinh doanh chênh lệch giá CHỨC NĂNG TTTC Chức năng dẫn vốn Chức năng tiết kiệm Chức năng thanh khoản VAI TRÒ TTTC  Góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả của NKT  Tạo môi trường thuận lợi ñể dung hòa các lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế trên thị trường  Kích thích tính hiệu quả  Tạo ñiều kiện thuận lợi cho các giao dịch TC PHÂN LOẠI TTTC Theo phương thức tổ chức thị trường Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp Theo phương thức luân chuyển vốn Thị trường trực tiếp Thị trường gián tiếp Theo thời hạn của công cụ tài chính Thị trường tiền tệ Thị trường vốn THEO PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG Thị trường sơ cấp (Primary Market)  Là nơi phát hành các công cụ TC  Chức năng: tăng vốn cho các chủ thể phát hành (DN, CP), tạo hàng hóa mới cho thị trường  Giá: ấn ñịnh hoặc ñấu giá  Thời gian hoạt ñộng: không liên tục, theo ñợt Thị trường thứ cấp (Secondary Market)  Là nơi mua bán lại các công cụ TC ñã ñược phát hành trên TT sơ cấp.  Chức năng: luân chuyển vốn, tăng tính lỏng của CCTC  Giá: theo cung cầu  Thời gian hoạt ñộng: giao dịch nhiều và liên tục. THEO PHƯƠNG THỨC LUÂN CHUYỂN VỐN  Thị trường trực tiếp (Direct Channel): Vốn ñược chuyển giao trực tiếp từ người tiết kiệm ñến ñầu tư (có thể thông qua người môi giới thuần túy)  Thị trường gián tiếp (Indirect Channel): Vốn ñược chuyển từ người tiết kiệm sang người ñầu tư thông qua vai trò của các TGTC: NHTM, Công ty tài chính, công ty bảo hiểm… Tài chính gián tiếp Trung gian tài chính Người cho vay 1. Hộ gia ñình 2. DN 3. Chính phủ 4. Chủ thể nước ngoài Thị trường tài chính Tài chính trực tiếp Người ñi vay 1. DN 2. Chính phủ 3. Hộ gia ñình 4. Chủ thể nước ngoài THỊ TRƯỜNG TRỰC TIẾP  ðặc ñiểm: • Người tiết kiệm hưởng toàn bộ lợi nhuận cũng như chịu toàn bộ rủi ro từ các công cụ tài chính • Người môi giới chỉ hưởng hoa hồng phí.  Hạn chế: • Chi phí từ việc thu thập, phân tích thông tin cao hơn → Rủi ro cao • Tính lỏng của các công cụ bị hạn chế. THỊ TRƯỜNG GIÁN TIẾP  ðặc ñiểm: • Có sự tham gia của các trung gian tài chính • Lợi nhuận và rủi ro ñược chia cho cả 2 bên là người tiết kiệm và trung gian tài chính. • Chi phí cũng như rủi ro thấp hơn CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÀI CHÍNH • Chức năng môi giới • Chức năng biến ñổi tài sản:  Về tính lỏng  Về mức ñộ rủi ro  Về khối lượng  Về thời hạn THEO THỜI HẠN LUÂN CHUYỂN VỐN Thị trường tiền tệ Thị trường vốn  Là nơi mua bán ngắn hạn các công cụ tài chính  Hàng hóa có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp -> lợi nhuận thấp.  Tài trợ cho nhu cầu vốn lưu ñộng của DN và CP, phục vụ quá trình tái sản xuất giản ñơn  Phân loại: TTTT liên NH và TTTT mở rộng  Là nơi mua bán các công cụ tài chính TDH  Rủi ro cao hơn, tính thanh khoản thấp hơn -> Lợi nhuận cao hơn.  Thỏa mãn nhu cầu ñầu tư vốn TDH cho DN và CP ñể phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở rộng.  Phân loại: TT tín dụng TDH và TTCK CÔNG CỤ TÀI CHÍNH  Chủ thể phát hành?  Thời hạn?  Mức rủi ro?  Tính lỏng?  Phương thức phát hành?  Các ñặc trưng khác? CÔNG CỤ NGẮN HẠN  Tín phiếu Kho bạc (Treasury Bill)  Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (Centre Bank Bill)  Thương phiếu (Commercial Paper)  Chấp phiếu Ngân hàng (Banker’s Acceptance)  Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit)  Hợp ñồng mua lại (Repo)  Tiền trung ương (Money Base)  ðô la Châu âu (Eurodollars) CÔNG CỤ TRUNG DÀI HẠN  Cổ phiếu (Stocks)  Trái phiếu (Bonds)  Chứng chỉ quỹ  Chứng khoán phái sinh  Các khoản cho vay trung dài hạn YÊU CẦU  Tìm hiểu các công cụ tài chính ngắn hạn ở Việt Nam  Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn CHƯƠNG 3 – LÃI SUẤT Bộ môn Tiền tệ Khoa Ngân hàng NỘI DUNG  Khái niệm  Phân loại  Các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất  Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất  Vai trò của lãi suất  Cơ chế ñiều hành lãi suất của NHNN Việt Nam KHÁI NIỆM LÃI SUẤT • Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn vay trong một khoảng thời gian nhất ñịnh mà người sử dụng phải trả cho người sở hữu. • Về mặt ñịnh lượng, lãi suất là tỷ lệ phần trăm của phần tăng thêm này so với phần vốn vay ban ñầu. PHÂN LOẠI LÃI SUẤT  Căn cứ vào thời hạn tín dụng  Căn cứ vào tính chất ổn ñịnh của lãi suất  Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất  Căn cứ vào phương pháp ño lường lãi suất  Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ tín dụng CĂN CỨ VÀO THỜI HẠN TÍN DỤNG Gồm 3 loại:  Lãi suất ngắn hạn: < 1 năm  Lãi suất trung hạn: từ 1 – 5 năm  Lãi suất dài hạn: > 5 năm CĂN CỨ VÀO TÍNH CHẤT ỔN ðỊNH CỦA LS • Là LS ñược áp dụng cố ñịnh LS cố ñịnh trong suốt thời gian vay • Là LS có thể thay ñổi trong thời hạn cho vay LS thả nổi CĂN CỨ VÀO GIÁ TRỊ THỰC CỦA LS  Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời ñiểm nghiên cứu  Lãi suất thực tế: là lãi suất ñã ñược ñiều chỉnh cho ñúng với những thay ñổi về lạm phát ðẳng thức Fisher: Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát CĂN CỨ VÀO PHƯƠNG PHÁP ðO LƯỜNG  Lãi suất ñơn  Lãi suất kép => Lãi suất hiệu quả Lãi suất hoàn vốn LÃI SUẤT ðƠN  Là LS tính 1 lần trên số vốn gốc cho suốt kỳ hạn vay.  Công thức lãi ñơn: I = Co x i x n LÃI SUẤT KÉP  Là lãi suất có tính ñến giá trị ñầu tư lại của lợi tức thu ñược trong thời gian sử dụng tiền vay.  Thu nhập nhận ñược trong tương lai: LÃI SUẤT HIỆU QUẢ  Tương tự như lãi suất kép nhưng tính trong 1 năm.  Công thức: ihq = Lãi suất hiệu quả i = Lãi suất ñơn n = Số kỳ trả lãi trong 1 năm LÃI SUẤT HOÀN VỐN  Lãi suất hoàn vốn (Yield to maturity) là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tất cả các khoản thu nhập nhận ñược trong tương lai từ một khoản ñầu tư với giá trị hôm nay của khoản ñầu tư ñó.  Giá trị hiện tại: LÃI SUẤT HOÀN VỐN 4 hình thức cho vay chủ yếu:  Vay ñơn  Vay hoàn trả cố ñịnh  Trái phiếu Coupon  Trái phiếu chiết khấu VAY ðƠN  ðặc ñiểm: • Vốn và lãi ñược trả 1 lần khi ñáo hạn. • Lãi không nhập gốc  Công thức tổng quát: VAY HOÀN TRẢ CỐ ðỊNH  ðặc ñiểm: Số tiền vay phải trả ñược tính ñều cho mỗi kỳ trả nợ trong suốt thời hạn vay.  Công thức tổng quát: TRÁI PHIẾU COUPON  ðặc ñiểm: • Lãi trả ñịnh kỳ • ðến hạn hoàn trả mệnh giá  Công thức tổng quát: TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU  ðặc ñiểm: • Giá mua thấp hơn mệnh giá • Không có lãi Coupon, ñến hạn hoàn trả mệnh giá.  Công thức tổng quát: (thời hạn 1 năm) NHẬN XÉT  Lãi suất hoàn vốn là thước ño mức sinh lời chính xác nhất trên thị trường tín dụng => so sánh mức sinh lời của các công cụ nợ khác nhau.  Giá của công cụ nợ với lãi suất hoàn vốn có tương quan nghịch với nhau. CĂN CỨ CHỦ THỂ THAM GIA QHTD  LS tín dụng thương mại  LS tín dụng Nhà nước  LS tín dụng DN  LS tín dụng ngân hàng LÃI SUẤT TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NHTW LS cơ bản LSTCK LS TG LSCV qua ñêm LS TCV LS CC-TC LS liên NH NHTG LS TG Người gửi tiền LS CV LS CK LS CC - TC Người vay tiền NHTG QUAN HỆ NHTG – KHÁCH HÀNG  Lãi suất tiền gửi: • Áp dụng cho các khoản tiền khách hàng gửi vào ngân hàng. • ða dạng, phụ thuộc vào thời hạn, quy mô, ñối tượng QUAN HỆ NHTG – KHÁCH HÀNG  Lãi suất cho vay LSCV = LSHð + CF + Mức bù RR + LN dự kiến • Lãi suất chiết khấu: Tiền lãi CK = F x LSCK x Thời hạn còn lại • Lãi suất cầm cố, thế chấp: Tiền lãi = Số tiền vay x Lãi suất x Thời hạn cho vay QUAN HỆ NHTG - NHTG  Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng. QUAN HỆ NHTW - NHTG  Lãi suất tiền gửi  Lãi suất cho vay • LS tái chiết khấu • LS cầm cố, thế chấp (Lãi suất tái cấp vốn) → Nhiệm vụ ñịnh hướng cho lãi suất liên NH, lãi suất thị trường trong dài hạn. QUAN HỆ NHTW - NHTG  Cặp lãi suất kiểm soát thường xuyên của ECB: bao gồm LSTG tại NHTW và LSCV qua ñêm của NHTW với vai trò ngăn không cho LS liên NH biến ñộng vượt quá giới hạn của cặp lãi suất này. LSCV qua ñêm của NHTW LS tái cấp vốn LS liên NH LSTCK LSTG tại NHTW LÃI SUẤT – TỶ SUẤT LỢI TỨC Tiền lãi (Lợi tức) Lãi suất = MG hoặc giá trái phiếu (Vốn vay) Tiền lãi + (Giá bán – Giá mua) Tỷ suất lợi tức = Giá mua CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN LÃI SUẤT  Từ góc ñộ cung cầu quỹ cho vay: • Cung cầu quỹ cho vay • Các nhân tố ảnh hưởng ñến cung cầu quỹ cho vay  Từ góc ñộ cung cầu tiền: • Cung cầu tiền • Các nhân tố ảnh hưởng ñến cung cầu tiền CẦU QUỸ CHO VAY  Là nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế, bao gồm: • Doanh nghiệp • Cá nhân, hộ gia ñình • Khu vực Chính phủ • Chủ thể nước ngoài CẦU QUỸ CHO VAY  Sự biến ñộng lãi suất thị trường ảnh hưởng khác nhau ñến nhu cầu vốn của các chủ thể: • Khu vực Chính phủ • Các chủ thể còn lại trong nền kinh tế → Cầu quỹ cho vay của NKT biến ñộng ngược chiều với LS → ñường cầu có dạng dốc xuống. CUNG QUỸ CHO VAY  Cung quỹ cho vay: là khối lượng vốn dùng ñể cho vay kiếm lời của các chủ thể trong xã hội; bao gồm: • Tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân, hộ gia ñình • Nguồn vồn nhàn rỗi tạm thời của DN • Các khoản thu chưa sử dụng của Ngân sách nhà nước • Nguồn vốn của chủ thể nước ngoài CUNG QUỸ CHO VAY  Sự biến ñộng lãi suất có ảnh hưởng khác nhau ñến khả năng cung ứng vốn của các chủ thể: • ðối với khu vực Chính phủ • ðối với các chủ thể còn lại trong nền kinh tế → Cung quỹ cho vay của NKT biến ñộng cùng chiều với LS vì thế ñường cung có dạng dốc lên. Cung cầu quỹ cho vay quyết ñịnh lãi suất thị trường Lãi suất D1 D2 S i2 i1 Q1 Q2 Quỹ cho vay CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN LÃI SUẤT Cung quỹ cho vay: - Tài sản và thu nhập (+) - Tỷ suất lợi tức dự tính (+) - Rủi ro (-) - Tính lỏng (+) Cung ↑ → Lãi suất↓ Cầu quỹ cho vay: - Lợi tức dự tính các cơ hội ñầu tư (+) - Lạm phát dự tính (+) - Bội chi NSNN (+) Cầu ↑ → Lãi suất↑ CẤU TRÚC LÃI SUẤT  Cấu trúc rủi ro của lãi suất  Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất • Lý thuyết dự tính • Lý thuyết thị trường phân cách • Lý thuyết môi trường ưu tiên CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT  Khái niệm: Phản ánh mối tương quan giữa những loại LS của những công cụ nợ có cùng kỳ hạn thanh toán.  Các nhân tố ảnh hưởng tới CTRR của LS: • Rủi ro vỡ nợ • Tính lỏng • Giá trị thuế thu nhập www.themegallery.com CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT  Khái niệm: Phản ánh mối tương quan giữa những lãi suất của các công cụ nợ có cùng ñặc tính rủi ro, tính lỏng và thuế thu nhập nhưng có kỳ hạn thanh toán khác nhau. www.themegallery.com ðƯỜNG CONG LÃI SUẤT  ðường cong lãi suất (yield curve) là một tập hợp lãi suất hoàn vốn của các trái phiếu với các kỳ hạn ñáo hạn khác nhau nhưng có cùng mức ñộ rủi ro, tính lỏng và ưu ñãi thuế. • Dạng dốc lên • Dạng nằm ngang • Dạng dốc xuống www.themegallery.com CÁC DẠNG ðƯỜNG CONG LÃI SUẤT i i t i t i t t www.themegallery.com LÝ THUYẾT DỰ TÍNH  Giả thiết:  Người ñầu tư quan tâm ñến lợi nhuận mà không quan tâm ñến rủi ro kỳ hạn  Sự thay thế giữa các công cụ ñầu tư thời hạn khác nhau là hoàn hảo.  Chi phí giao dịch = 0 ( bao gồm chi phí môi giới và chênh lệch giá). LÝ THUYẾT DỰ TÍNH  Nội dung: lãi suất dài hạn bằng bình quân các mức lãi suất ngắn hạn dự tính.  Công thức: e 2 e n i1 + i + ... + i yn = n  Trong ñó: yn: lãi suất n thời hạn i1-n: lãi suất ngắn hạn từng kỳ hạn trong phạm vi n thời hạn. LÝ THUYẾT DỰ TÍNH  Hình dạng ñường cong lãi suất:  Dốc lên khi: in>in-1 yn>yn-1  Dốc xuống khi: in<in-1 Yn<Yn-1  Nằm ngang khi in=in-1 yn=yn-1 NHẬN XÉT  Lãi suất dài hạn biến ñổi theo mức lãi suất ngắn hạn dự tính.  Những ảnh hưởng của lãi suất 1 kỳ hạn nào ñó sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ ñường cong l/s  Lý thuyết không tính ñến những biến ñổi của ñường cong lãi suất khi bị ảnh hưởng bởi rủi ro kỳ hạn.  ðường cong lãi suất có thể thay ñổi khi tính tới chi phí giao dịch LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG PHÂN CÁCH  Giả thiết.  Người ñầu tư tham gia thị trường nhằm mục ñích bảo hiểm rủi ro  Các công cụ ñầu tư với các thời hạn khác nhau không thể thay thế cho nhau LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG PHÂN CÁCH  Nội dung:  Mỗi công cụ nợ với thời hạn khác nhau sẽ có thị trường riêng.  Lãi suất hình thành ñộc lập giữa các thị trường do quan hệ cung cầu quyết ñịnh.  Thị trường có sự phân cách bởi cung cầu không di chuyển giửa các thị trường. NHẬN XÉT  Lý thuyết không ñề cập tới vai trò của người kinh doanh chênh lệch giá.  Mỗi thay ñổi của lãi suất 1 kỳ hạn sẽ không thể chuyển tải ảnh hưởng tới toàn bộ ñường cong lãi suất. l/s 3t 15n t LÝ THUYẾT MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN  Giả thiết:  Người ñầu tư quan tâm cả ñến lợi nhuận và rủi ro kỳ hạn.  Các công cụ nợ có thể thay thế cho nhau nhưng không hoàn hảo. LÝ THUYẾT MÔI TRƯỜNG ƯU TIÊN  Nội dung:  LS dài hạn = bình quân các mức LS ngắn hạn dự tính + mức bù kỳ hạn.  Công thức: i1 +i2 +....+in yn = + knt n NHẬN XÉT  Hình dạng ñường cong l/s phụ thuộc vào 2 yếu tố:  LS ngắn hạn dự tính  Mức bù kỳ hạn. Người ñầu tư ưa thích thời hạn ngắn hơn thời hạn dài, knt>0 Người ñầu tư ưa thích thời hạn dài hơn thời hạn ngắn, knt<0 l/s Knt>0 Knt=0 Knt<o Khi người ñầu tư bàng quan ñối với thời hạn ñầu tư knt=0 t LÝ THUYẾT PHẦN THƯỞNG TÍNH LỎNG  Là dạng phổ biến của thuyết môi trường ưu tiên khi kỳ hạn ngắn ñược ưa thích hơn kỳ hạn dài  Công thức: Knt là phần thưởng tính lỏng. i1 + i2 + ... + in yn = + knt n NHẬN XÉT  ðường cong lãi suất phụ thuộc 2 yếu tố:  Lãi suất ngắn hạn: in ( tăng, giảm, không ñổi)  knt>0  Giải thích ñược hình dạng dốc lên phổ biến của ñường cong l/s.  Giải thích ñược sự diễn biến theo nhau của các mức LS.  Phù hợp với hành vi của các chủ thể tham gia thị trường. ðƯỜNG CONG LÃI SUẤT CHUẨN  ðường cong LS chuẩn là ñường biểu diễn các mức LSHV của những ck nợ không có RRTD, có thời hạn thanh toán khác nhau tại 1 thời ñiểm xác ñịnh.  LSHV phản ánh LS ñầu tư hiện hành:  ðối với TP mới phát hành: LS coupon = LS hiện hành  ðối với TP ñang lưu hành: là lãi suất hoàn vốn theo giá thị trường của TP VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT  Kích thích vật chất ñể thu hút TGTK ñể tạo quỹ cho vay i↑ → Thu nhập ↑ → C ↓, I ↓, S ↑  ðiều tiết nền kinh tế i↑ → C ↓, I ↓ → AD ↑ → P ↓, E↓, Thất nghiệp ↑  Phân phối vốn và kích thích ñầu tư  ðo lường sức khỏe nền kinh tế  Thực hiện CSTT www.themegallery.com CHÍNH SÁCH LÃI SUẤT CỦA NHNNVN Cơ chế ñiều hành lãi suất của NHNN Việt Nam ñã ñược ñiều chỉnh theo hướng dần tự do hoá - Lãi suất ấn ñịnh - Khung lãi suất - Trần lãi suất - Lãi suất cơ bản YÊU CẦU  Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng ñến lãi suất thị trường ở Việt Nam  Cơ chế ñiều hành lãi suất của NHTW các nước trên thế giới CHƯƠNG 4 – NGÂN HÀNG TRUNG GIAN Bộ môn Tiền tệ Khoa Ngân hàng NỘI DUNG  Khái niệm NHTG  Phân loại NHTG  Các nghiệp vụ của NHTM  Vai trò của NHTG LỊCH SỬ RA ðỜI NHTG • Mua bán vàng • ðổi tiền, ñúc tiền 1 2 • Nhận, bảo quản tiền, KL • Thanh toán hộ • Cho vay • Hoàn thiện nghiệp vụ NH, chuyên môn hóa NH. 3 KHÁI NIỆM NHTG  Ngân hàng trung gian là ñịnh chế tài chính mà hoạt ñộng thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi ñể cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. ðẶC TRƯNG NHTG Hoạt ñộng nhận tiền gửi là hoạt ñộng tạo vốn thường xuyên Dùng phần lớn tiền gửi ñể cho vay Làm trung gian thanh toán cho các khách hàng. PHÂN LOẠI NHTG  Theo lĩnh vực kinh doanh  Ngân hàng chuyên doanh: chỉ tập trung hoạt ñộng tại một số lĩnh vực hoặc ñịa bàn nhất ñịnh.  Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: thực hiện ñầy ñủ các nghiệp vụ và dịch vụ cung ứng cho khách hàng.  Ngân hàng ña năng: ngoài kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng còn hoạt ñộng và cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực bảo hiểm và chứng khoán. MÔ HÌNH NGÂN HÀNG ðA NĂNG Kinh doanh ngân hàng Hội ñồng quản trị Hội ñồng quản trị NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG Kinh doanh bảo hiểm Kinh doanh chứng khoán Công ty bảo hiểm Công ty chứng khoán PHÂN LOẠI NHTG  Theo tính chất hoạt ñộng  Ngân hàng thương mại  Ngân hàng phát triển  Ngân hàng chính sách  Ngân hàng ñầu tư  Ngân hàng hợp tác NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  Khái niệm  ðặc trưng: • Mục ñích hoạt ñộng • Hoạt ñộng chủ yếu (nguồn vốn, sử dụng vốn) • Lĩnh vực hoạt ñộng • Hình thức sở hữu CHỨC NĂNG CỦA NHTM • Chức năng thủ quỹ cho xã hội • Chức năng trung gian thanh toán • Chức năng trung gian tín dụng CHỨC NĂNG CỦA NHTM  Nội dung?  Cơ sở?  Ý nghĩa? Của mỗi chức năng Chức năng tạo tiền của NHTM (Chương cung cầu tiền tệ) CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU NHTM  Nghiệp vụ bên nợ (Nguồn vốn)  Nghiệp vụ bên có (Sử dụng vốn)  Các dịch vụ ngân hàng khác www.themegallery.com Company Logo BẢNG CÂN ðỐI NHTM TÀI SẢN CÓ 1. Ngân quỹ Tỷ ñồng TÀI SẢN NỢ 150 1. Vốn huy ñộng Tỷ ñồng 1.000 - Tiền mặt tại quỹ 50 - Tiền gửi thanh toán 500 - Tiền gửi tại NHTW 80 - Tiền gửi có kỳ hạn 300 - Tiền gửi tại các tổ chức khác 20 - Tiền gửi tiết kiệm 150 2. Cho vay 3. ðầu tư chứng khoán 4. Tài sản có khác Tổng cộng 1.150 2. Vốn ñi vay 80 3. Vốn tự có 250 300 120 1.500 Tổng cộng 1.500 NGHIỆP VỤ BÊN NỢ  Vốn huy ñộng: • Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi KH có thể rút ra bất cứ lúc nào, mục ñích gửi tiền ñể ñảm bảo an toàn và thuận tiện cho thanh toán. • Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi KH ñược rút sau 1 thời gian nhất ñịnh, mục ñích ñầu tư hưởng lãi. • Tiền gửi tiết kiệm: là tiền ñể dành của dân cư gửi vào ngân hàng với mục ñích hưởng lãi. NGHIỆP VỤ BÊN NỢ Vốn ñi vay: •Phát hành GTCG: Kỳ phiếu NH, trái phiếu •Vay các NH và TCTC khác •Vay nước ngoài •Vay khác: Vay từ công ty mẹ Phát hành Repo •Vay NHTW: Chiết khấu, tái chiết khấu GTCG Cho vay có ñảm bảo bằng cầm cố GTCG NGHIỆP VỤ BÊN NỢ Vốn tự có: • Vốn ñiều lệ (≥ Vốn pháp ñịnh) • Các quỹ dự trữ (bổ sung từ Lợi nhuận hàng năm của DN) NGHIỆP VỤ BÊN CÓ  Nghiệp vụ ngân quỹ: •Tiền mặt tại quỹ •Tiền gửi ở ngân hàng khác •Tiền gửi tại NHTW: gồm tiền gửi DTBB và tiền gửi thanh toán → ðặc ñiểm, tính lỏng, mức sinh lời, rủi ro? NGHIỆP VỤ BÊN CÓ  Nghiệp vụ cho vay: •Cho vay ứng trước • Cho vay thấu chi • Chiết khấu thương phiếu • Bao thanh toán (Factoring) • Cho vay thuê mua (Leasing) • Tín dụng bằng chữ ký • Cho vay tiêu dùng => ðặc ñiểm, tính lỏng, mức sinh lời, rủi ro? NGHIỆP VỤ BÊN CÓ  Nghiệp vụ ñầu tư: • ðầu tư vào chứng khoán: trái phiếu, cố phiếu • Góp vốn liên doanh (ñầu tư thương mại) => ðặc ñiểm, tính lỏng, mức sinh lời, rủi ro? www.themegallery.com Company Logo NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ Nghiệp vụ TSC khác: Sử dụng vốn ñể hình thành nên vốn hiện vật của NH như các TSCð, ñất ñai, văn phòng. => ðặc ñiểm, tính lỏng, mức sinh lời, rủi ro? www.themegallery.com Company Logo CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG KHÁC Dịch vụ thu phí và dịch vụ khác: •Dịch vụ thanh toán •Kinh doanh ngoại hối và vàng •Ủy thác và ñại lý •Tư vấn tài chính •Dịch vụ khác: bảo quản tài sản.. CÁC NHTG KHÁC  Ngân hàng chính sách  Ngân hàng phát triển  Ngân hàng ñầu tư  Ngân hàng hợp tác CÁC NHTG KHÁC  Tìm hiểu các nội dung: Khái niệm Mục ñích hoạt ñộng Tính chất sở hữu Nguồn vốn chính Sử dụng vốn chủ yếu VAI TRÒ CỦA NHTG Là công cụ thúc ñẩy sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa Là công cụ thực hiện CSTT của NHTW YÊU CẦU  Tìm hiểu hệ thống NHTG VN và một số nước trên thế giới  Tìm hiểu Bảng cân ñối tài sản của một số NHTM và nhận xét về nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng ñó.  Tìm hiểu xu hướng thay ñổi cơ cấu tài sản của các ngân hàng. Company LOGO CHƯƠNG 5 – TỔ CHỨC TÀI CHÍNH PHI NGÂN HÀNG Bộ môn Tiền tệ - Khoa Ngân hàng NỘI DUNG  Khái niệm TCTC phi ngân hàng  Phân loại TCTC phi ngân hàng  Vai trò của TCTC phi ngân hàng KHÁI NIỆM  Là các tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, ñược thực hiện một số hoạt ñộng ngân hàng như là nội dung kinh doanh thường xuyên, nhưng không ñược nhận tiền gửi không kỳ hạn và làm dịch vụ thanh toán  So sánh các tổ chức tài chính phi ngân hàng với ngân hàng trung gian:  Giống nhau?  Khác nhau? PHÂN LOẠI Tổ chức tiết kiệm theo Hð Trung gian ñầu tư • Công ty bảo hiểm • Quỹ trợ cấp • Công ty tài chính • Quỹ ñầu tư Các TCTC khác • Công ty chứng khoán • SGD CK CÔNG TY BẢO HIỂM  Là TCTC mà hoạt ñộng chủ yếu là bảo vệ tài chính cho những người có HðBH trong trường hợp xảy ra rủi ro về sức khỏe, tài sản hay rủi ro khác.  Dựa vào nguyên tắc phân tán rủi ro theo quy luật số lớn  Có 2 loại hình công ty bảo hiểm: • Công ty bảo hiểm nhân thọ • Công ty bảo hiểm tài sản và tai nạn  Những khác biệt cơ bản giữa hai loại hình công ty bảo hiểm (sử dụng vốn, rủi ro…)? QUỸ TRỢ CẤP  Hình thành từ các khoản ñóng góp của người lao ñộng và ñược sử dụng ñể chi trả trợ cấp khi họ về hưu hoặc mất sức lao ñộng tạm thời. => Tại sao các quỹ trợ cấp thường ñầu tư vào TSTC dài hạn? CÔNG TY TÀI CHÍNH  Là TGTC hình thành nguồn vốn bằng cách huy ñộng tiền gửi có kỳ hạn hoặc phát hành các chứng khoán nợ hay vay của các ngân hàng.  Vốn huy ñộng ñược sử dụng ñể cho vay ngắn, trung và dài hạn các ñối tượng sản xuất hoặc tiêu dùng, thực hiện nghiệp vụ factoring hoặc thuê mua • Cấp TD gián tiếp cho người tiêu dùng ñể mua sắm hàng hóa cho công ty mẹ hoặc công ty SX nào ñó. Công ty tài chính thương mại • Cung ứng phần lớn vốn của mình cho vay tiêu dùng cá nhân dưới hình thức trả góp hoặc cấp thẻ TD. Công ty tài chính bán hàng Công ty tài chính tiêu dùng PHÂN LOẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH • Cấp TD bằng cách mua lại hoặc chiết khấu các khoản nợ của DN và cung cấp Hð cho thuê tài chính.. QUỸ ðẦU TƯ  Là ñịnh chế tài chính thực hiện việc HðV của người tiết kiệm thông qua việc bán các chứng chỉ góp vốn.  Chịu sự quản trị chuyên nghiệp của các công ty quản lý quỹ và thực hiện ñầu tư vào các chứng khoán vì lợi ích của các cổ ñông. CÔNG TY CHỨNG KHOÁN  Công ty môi giới là trung gian thuần túy, là ñại lý cho các nhà ñầu tư trong việc mua bán các loại chứng khoán và chỉ hưởng hoa hồng môi giới  Công ty kinh doanh: thực hiện KD CK cho mình  Công ty môi giới và KD CK → Hoạt ñộng tiềm ẩn rủi ro cao. SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN  Là trung tâm giao dịch CK có tổ chức trong ñó việc mua bán ñược thực hiện một cách trực tiếp qua ñấu giá (mua bán ñấu giá) hoặc thông qua những người buôn (mua bán theo giá ấn ñịnh).  ðược ñiều hành bởi UBCKQG. VAI TRÒ CỦA TGTC PHI NH  Kích thích và tập trung các nguồn vốn tiết kiệm nhỏ lẻ  Tạo ra các cơ hội ñầu tư sinh lời cho cá nhân  Thúc ñẩy ñầu tư, cạnh tranh và tiến bộ tài chính trong lĩnh vực ngân hàng  ðáp ứng các nhu cầu trong việc bảo vệ và ñầu tư tài chính. YÊU CẦU Tìm hiểu hệ thống các tổ chức tài chính phi ngân hàng ở Việt Nam và các quốc gia trên thế giới. CHƯƠNG 6 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Bộ môn Tiền tệ - Khoa Ngân hàng NỘI DUNG Khái niệm NHTW  Mô hình tổ chức của NHTW  Các chức năng của NHTW  Vai trò quản lý Nhà nước LỊCH SỬ RA ðỜI NHTW Hai con ñường ra ñời NHTW:  Thứ nhất, NHTW ra ñời từ sự phát triển và phân hóa hệ thống ngân hàng kéo dài nhiều thế kỷ theo mô hình Ngân hàng Anh và các nước châu Âu.  Thứ hai, thành lập NHTW hoàn toàn mới vào nửa ñầu thế kỷ XX. KHÁI NIỆM NHTW  Là một ñịnh chế công cộng  Có thể ñộc lập hoặc trực thuộc Chính phủ  Thực hiện các chức năng: • ðộc quyền phát hành tiền • Ngân hàng của các ngân hàng • Ngân hàng của Chính phủ  Quản lý Nhà nước về các hoạt ñộng tiền tệ, tín dụng cho mục ñích phát triển và ổn ñịnh cộng ñồng NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM “ NHNN Việt Nam là cơ quan của Chính phủ và là NHTW của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam…, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt ñộng ngân hàng; là ngân hàng phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ” – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 12/1997 MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA NHTW  Mô hình NHTW trực thuộc Chính phủ → Các nước phương ðông  Mô hình NHTW ñộc lập Chính phủ: → Các nước phương Tây MÔ HÌNH NHTW TRỰC THUỘC CHÍNH PHỦ CHÍNH PHỦ HỘI ðỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Các thành viên – Thống ñốc Ngân hàng Trung Ương NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG MÔ HÌNH NHTW ðỘC LẬP CHÍNH PHỦ QUỐC HỘI NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG CHÍNH PHỦ Công cụ Chính sách tiền tệ: - Dự trữ bắt buộc - Tái chiết khấu - Nghiệp vụ thị trường mở Pháp luật, biện pháp hành chính: -Ngân sách - Khu vực kinh tế công cộng - Trợ cấp, bảo hiểm Mục tiêu: - Duy trì mức giá cả ổn ñịnh - Tạo công ăn việc làm - Tăng trưởng kinh tế TÍNH ðỘC LẬP CỦA NHTW Tính ñộc lập là một khái niệm phức tạp, thể hiện ở: • ðộc lập trong việc thiết lập mục tiêu cuối cùng • ðộc lập trong việc sử dụng các công cụ ñể ñạt tới các mục tiêu mà Chính phủ yêu cầu • ðộc lập về Ngân sách. CHỨC NĂNG CỦA NHTW  ðộc quyền phát hành tiền trung ương  Là ngân hàng của các ngân hàng  Là ngân hàng của Chính phủ ðỘC QUYỀN PHÁT HÀNH TIỀN  Quyền: • NHTW là cơ quan duy nhất ñược phép phát hành tiền TW • Tiền mặt do NHTW phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp, không hạn chế trong phạm vi cả nước  Trách nhiệm: NHTW phải cung ứng ñủ số lượng và kết cấu tiền, mệnh giá phù hợp với nhu cầu lưu thông và giữ ổn ñịnh tiền tệ. ðỘC QUYỀN PHÁT HÀNH TIỀN  Cơ sở của chức năng: • NHTW có thể kiểm soát ñược lượng tiền trong lưu thông. • ðảm bảo tính khan hiếm của tiền tệ • ðảm bảo sự thống nhất lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả nước • Nhà nước có thể tập trung và sử dụng có hiệu quả lợi nhuận phát hành. NGUYÊN TẮC PHÁT HÀNH TIỀN  ðối với giấy bạc không thể chuyển ñổi ra vàng: Phát hành tiền trên nguyên tắc có ñảm bảo bằng hàng hóa. => Hàng hóa ñảm bảo ñược thể hiện bằng các GTCG, vàng, ngoại tệ do NHTW nắm giữ phản ánh lượng hàng hóa dịch vụ mới sản xuất ra. QUÁ TRÌNH PHÁT HÀNH TIỀN  B1: Xác ñịnh lượng tiền cung ứng tăng thêm (∆M) % ∆Mt = % ∆Pt + %∆Yt - ∆%V ∆Mt = % ∆Mt x Mt-1  B2: Dự tính hệ số nhân tiền mt  B3: Xác ñịnh lượng tiền cơ sở tăng thêm (∆MB) ∆MBt = ∆Mt / mt  B4: Phát hành tiền qua 4 kênh CÁC KÊNH PHÁT HÀNH TIỀN • Cho các NHTM vay • Cho Chính phủ hoặc ñại diện của Chính phủ vay • Mua ngoại tệ hoặc vàng trên thị trường ngoại hối •Mua chứng khoán trong nghiệp vụ thị trường mở NGÂN HÀNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG  Khách hàng của NHTW là các NHTG  NHTW cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các NHTG: • Mở TK và nhận tiền gửi của các NHTG: Tiền gửi DTBB Tiền gửi thanh toán → Mục ñích? NGÂN HÀNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG • Làm trung gian thanh toán cho các NHTG:  TGTT giữa các NHTG với nhau TGTT giữa NHTG và Kho bạc NN Áp dụng 2 phương pháp thanh toán:  Thanh toán từng lần  Thanh toán bù trừ → Mục ñích? NGÂN HÀNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG  Cho các NHTG vay (tái cấp vốn) • Hình thức tái cấp vốn  Chiết khấu, tái chiết khấu các GTCG  Cho vay có ñảm bảo bằng GTCG •Mục ñích:  Là kênh phát hành tiền của NHTW  Bổ sung vốn khả dụng cho các NHTG  Là người cứu cánh cuối cùng của hệ thống ngân hàng. NGÂN HÀNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG • Quy ñịnh của NHTW trong cho vay:  Lãi suất cho vay  ðiều kiện các GTCG ñược tái cấp vốn (loại giấy tờ, thời hạn còn lại..)  Hạn mức tái cấp vốn  Thời hạn cho vay NGÂN HÀNG CỦA CHÍNH PHỦ  Khách hàng của NHTW là Chính phủ  NHTW cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho Chính phủ: • Làm thủ quỹ cho KBNN thông qua quản lý tài khoản của Kho bạc • Làm TGTT giữa KB và các NHTG • Cho vay hoặc tạm ứng cho Chính phủ NGÂN HÀNG CỦA CHÍNH PHỦ  Làm ñại lý cho Chính phủ trong một số dịch vụ  Tư vấn cho Chính phủ về các hoạt ñộng tiền tệ - NH •Tham gia xây dựng, hoạch ñịnh CS phát triển KTXH • Ban hành các văn bản pháp quy về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng • Quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước  ðại diện cho Chính phủ tại các Tổ chức tiền tệ Quốc tế QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CỦA CP VÀ NHNN VIỆT NAM TÀI SẢN CÓ TÀI SẢN NỢ Quan hệ với NN và NSNN 1. Tiền gửi Kho bạc bằng VND 1. Tạm ứng cho NS 2. Tiền gửi Kho bạc bằng ngoại tệ 2. Mua chứng khoán Chính 3. Tiền gửi khác phủ: Trái phiếu Kho bạc 3. Chuyển vốn vay nước ngoài cho NSNN 4. Các khoản khác 4. Vốn NSTW vì các mục ñích ñặc biệt - Vốn cấp cho dự trữ ngoại hối - Vốn cấp cho XDCB - Vốn cấp cho nợ ñặc biệt VAI TRÒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC  Xây dựng, thực thi CSTT  Thanh tra, giám sát hoạt ñộng ngân hàng 3/24/2010 154 THANH TRA, GIÁM SÁT NH  Mục ñích: ðảm bảo an toàn cho hoạt ñộng của hệ thống NH Bảo vệ quyền lợi của khách hàng 3/24/2010 155 THANH TRA, GIÁM SÁT NH  Cơ sở:  Vai trò quan trọng của các ngân hàng trung gian trong nền kinh tế.  Hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế ñều có quan hệ với ngân hàng.  Hoạt ñộng của các ngân hàng trung gian chứa ñựng rủi ro.  Sự ñổ vỡ trong hoạt ñộng ngân hàng mang tính dây chuyền 3/24/2010 156 CÁC CHỈ TIÊU THANH TRA, GIÁM SÁT  Theo hệ thống CAMELS  Mức ñộ an toàn vốn (C – Capital Adequacy)  Chất lượng tài sản Có (A - Asset Quality)  Khả năng quản trị (M - Management)  Thu nhập (E - Earnings)  Khả năng thanh khoản (L - Liquidity)  Sự nhậy cảm của ngân hàng với những rủi ro thị trường (S - bank’s Sensitivity to market risk) 3/24/2010 157 CÁC CHỈ TIÊU THANH TRA, GIÁM SÁT  Hệ thống chỉ tiêu liên quan ñến việc thực hiện CSTT: dự trữ bắt buộc qui ñịnh về lãi suất tỷ giá… 3/24/2010 158 HÌNH THỨC THANH TRA, GIÁM SÁT  Giám sát từ xa là quá trình thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin về hoạt ñộng ngân hàng nhằm xác ñịnh các rủi ro tiềm ẩn và những vi phạm các qui ñịnh pháp luật, các giới hạn an toàn hoạt ñộng. 3/24/2010 159 HÌNH THỨC THANH TRA, GIÁM SÁT  Thanh tra tại chỗ là việc tiến hành xem xét, kiểm tra tại chỗ các ñối tượng thanh tra trong việc chấp hành, thực hiện các qui ñịnh pháp luật, chính sách, cơ chế có liên quan ñến tổ chức và hoạt ñộng của ñối tượng ñược thanh tra. 3/24/2010 160 YÊU CẦU  Nghiên cứu tính ñộc lập của NHNN Việt Nam và NHTW các quốc gia trên thế giới LOGO CHƯƠNG 7 CUNG CẦU TIỀN TỆ Bộ môn Tiền tệ Khoa Ngân hàng NỘI DUNG  Mức cầu tiền tệ (Money Demand)  Mức cung tiền tệ (Money Supply)  Quan hệ cung – cầu tiền tệ MỨC CẦU TIỀN TỆ  Khái quát các học thuyết mức cầu tiền  Khái niệm cầu tiền Thành phần và các nhân tố ảnh hưởng ñến cầu tiền CÁC HỌC THUYẾT MỨC CẦU TIỀN Thuyết số lượng tiền tệ của Irving Fisher Thuyết tiền tệ trường phái Cambridge Thuyết ưa thích tính lỏng của Keynes Mô hình Baumol - Tobin Mô hình kỳ vọng của Tobin Thuyết số lượng tiền tệ hiện ñại của Milton Friedman THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ CỦA IRVING FISHER  Giả thiết: Dân chúng nắm giữ tiền chỉ cho mục ñích giao dịch chứ không vì các mục ñích khác.  Phương trình trao ñổi: MxV=PxY • M = Mức cung tiền • P = Mức giá chung • V = Tốc ñộ lưu thông tiền tệ (số vòng quay TB mỗi năm mà 1 ñơn vị tiền tệ ñược sử dụng ñể mua sắm tổng lượng HH DV ñược sản xuất ra trong NKT) • Y = Sản lượng HH, DV THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ CỦA IRVING FISHER  Nội dung Thuyết số lượng tiền tệ của Fisher: • Thu nhập danh nghĩa (PY) chỉ ñược quyết ñịnh bởi những dịch chuyển trong khối lượng tiền (M). • Những dịch chuyển mức giá (P) chỉ là kết quả của những thay ñổi trong số lượng tiền tệ (M). → Hàm cầu tiền của Fisher là hàm cầu giao dịch. THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ CỦA IRVING FISHER  Hàm cầu tiền giao dịch:  Vì V là nhân tố ít biến ñổi trong ngắn hạn nên coi 1/V là hằng số k, phương trình ñược viết lại: THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ CỦA IRVING FISHER  Kết luận: • Thành phần MD: Cầu giao dịch • Nhân tố ảnh hưởng: Thu nhập danh nghĩa là yếu tố chủ yếu tác ñộng ñến MD Lãi suất không có ảnh hưởng ñến cầu tiền THUYẾT TIỀN TỆ TRƯỜNG PHÁI CAMBRIDGE  Cách tiếp cận: • Cá nhân có sự linh hoạt trong quyết ñịnh nắm giữ bao nhiêu tiền → Lãi suất cũng ảnh hưởng ñến quyết ñịnh nắm giữ tiền của dân chúng. • Tìm ra 2 mục ñích giữ tiền của dân chúng là làm phương tiện trao ñổi và phương tiện tích lũy của cải → Thành phần của cầu tiền sẽ bao gồm cầu giao dịch và cầu tích lũy giá trị. THUYẾT TIỀN TỆ TRƯỜNG PHÁI CAMBRIDGE  Hàm cầu tiền: Trong ñó: • k là hằng số, phản ánh tỷ lệ giữa nhu cầu nắm giữ tiền của chủ thể phi ngân hàng với thu nhập của họ. • k có thể biến ñộng trong ngắn hạn, nhưng xét về mặt dài hạn, k ñược xem là hằng số. THUYẾT TIỀN TỆ TRƯỜNG PHÁI CAMBRIDGE  Kết luận: • Thành phần MD = Cầu giao dịch + Cầu tích lũy • Nhân tố ảnh hưởng ñến MD: Thu nhập danh nghĩa Không loại trừ ảnh hưởng của lãi suất ñến MD vì công chúng có sự lựa chọn công cụ dự trữ tài sản: tiền hoặc các công cụ khác -> phụ thuộc thu nhập mang lại từ TS ñó (lãi suất) THUYẾT ƯA THÍCH TÍNH LỎNG CỦA KEYNES  Cách tiếp cận: • Tìm hiểu ñộng cơ nắm giữ tiền của các cá nhân? • Tìm ra thành phần của cầu tiền, bao gồm: cầu giao dịch, cầu dự phòng và cầu ñầu tư. THUYẾT ƯA THÍCH TÍNH LỎNG CỦA KEYNES  Nội dung của lý thuyết: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng ñến từng thành phần của Cầu tiền: • Cầu giao dịch: tỷ lệ thuận với thu nhập. • Cầu dự phòng: tỷ lệ thuận với thu nhập. • Cầu ñầu tư: có quan hệ âm với lãi suất THUYẾT ƯA THÍCH TÍNH LỎNG CỦA KEYNES  Hàm cầu tiền thực tế: có quan hệ âm với lãi suất và quan hệ dương với Thu nhập thực tế.  Tốc ñộ lưu thông tiền tệ: THUYẾT ƯA THÍCH TÍNH LỎNG CỦA KEYNES  Kết luận: • Thành phần MD = Cầu giao dịch + Cầu dự phòng + Cầu ñầu tư • Nhân tố ảnh hưởng: Thu nhập danh nghĩa có quan hệ dương với cầu tiền Lãi suất có quan hệ âm với cầu ñầu tư. MÔ HÌNH BAUMOL - TOBIN  Cách tiếp cận: dựa trên ý tưởng cơ bản về Chi phí cơ hội ñể phân tích ảnh hưởng của LS ñến MD. • Cầu giao dịch: có quan hệ âm với lãi suất • Cầu dự phòng: có quan hệ âm với lãi suất MÔ HÌNH BAUMOL - TOBIN MÔ HÌNH BAUMOL - TOBIN Lãi suất TP = 1%/tháng Tiền lãi = 500$ x 1% x ½ = 2,5$. MÔ HÌNH BAUMOL - TOBIN Cash balance ($) 333.34 Lãi suất TP = 1%/tháng Tiền lãi = [(1/3 x 666,67$ x 1%) + (1/3 x 333,34$ x1%)] = 3,33$ 0 1/3 2/3 Months (c) 1 MÔ HÌNH BAUMOL - TOBIN  Công thức tính mức cầu giao dịch bình quân: • T = Tổng lượng tiền chi tiêu trong tháng • N = Số lần chuyển ñổi TSTC ra tiền mặt  Hàm tổng chi phí khi nắm giữ tiền và Trái phiếu: • i: Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền • b: Chi phí giao dịch MÔ HÌNH BAUMOL - TOBIN  Số lần giao dịch tối ưu:  Phương trình cầu tiền bình quân: MÔ HÌNH BAUMOL - TOBIN  Nhận xét:  Chỉ ra cầu giao dịch và cầu dự phòng cũng có mối liên hệ âm với lãi suất. Nó phụ thuộc vào: LS - Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền ( -) Chi phí giao dịch chuyển TK ra tiền (+)  Nhu cầu ñầu tư không chỉ phụ thuộc vào lãi suất mà còn phụ thuộc vào mức rủi ro Company Logo MÔ HÌNH KỲ VỌNG CỦA TOBIN  Cách tiếp cận: dựa vào những phân tích về sở thích thanh khoản.  Giả thiết: Có 2 loại TS có tính thanh khoản cao là tiền và Trái phiếu LS cố ñịnh. • Suất sinh lợi của trái phiếu: • Suất sinh lợi kỳ vọng của vốn: MÔ HÌNH KỲ VỌNG CỦA TOBIN • Suất sinh lợi gộp của trái phiếu: 0 i MÔ HÌNH KỲ VỌNG CỦA TOBIN  Sẽ có 1 giá trị ic mà tại ñó suất sinh lợi gộp của trái phiếu = 0  Quyết ñịnh giữ tiền hay trái phiếu phụ thuộc vào dự tính về lãi suất và ñánh giá tương quan về giá trị giữa i và ic của nhà ñầu tư. THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ HIỆN ðẠI CỦA FRIEDMAN  Cách tiếp cận: Tìm hiểu nguyên nhân dân chúng nắm giữ tiền mặt?  Nội dung: • Chỉ ra rằng cầu tiền cũng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố ảnh hưởng ñến cầu của bất kỳ loại TS nào. • Thừa nhận dân chúng muốn nắm giữ lượng tiền thực. • Hình thức nắm giữ tài sản: ña dạng. Mỗi loại TS có mức lợi tức khác nhau. THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ HIỆN ðẠI CỦA FRIEDMAN  Hàm cầu tiền thực tế: THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ HIỆN ðẠI CỦA FRIEDMAN  Các nhân tố ảnh hưởng ñến MD: • Cầu tiền có quan hệ dương với thu nhập thường xuyên (thu nhập trung bình dự kiến trong dài hạn) • Cầu tiền có quan hệ âm với lợi tức dự tính của các tài sản khác so với tiền. KHÁI NIỆM CẦU TIỀN  Mức cầu tiền tệ là số lượng tiền tệ mà dân chúng, các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội, các cơ quan Nhà nước giữ nhằm ñáp ứng nhu cầu chi tiêu trong hiện tại và tương lai. → Mức cầu tiền sẽ chỉ tính sự nắm giữ của các chủ thể phi ngân hàng mà không tính nhu cầu nắm giữ của các ngân hàng. ðƯỜNG CẦU TIỀN  ðường cầu tiền i (MD) có dạng dốc xuống hàm ý lãi suất càng cao, nhu MD cầu nắm giữ tiền giảm xuống ngược lại. và M THÀNH PHẦN MD VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG • Cầu giao dịch • Cầu dự phòng • Cầu ñầu tư CẦU GIAO DỊCH  Là nhu cầu tiền tệ với tư cách là phương tiện trao ñổi nhằm phục vụ cho nhu cầu giao dịch hàng ngày của các chủ thể kinh tế trong xã hội như mua hàng hoá, trả công dịch vụ, thanh toán tiền hàng… CẦU DỰ PHÒNG  Là nhu cầu tiền tệ nhằm ñáp ứng các khoản chi tiêu không dự tính trước ñược khi có các nhu cầu ñột xuất như: ốm ñau, tai nạn, hỏng xe, thiên tai, bệnh dịch… CẦU ðẦU TƯ  Là lượng tiền ñược nắm giữ nhằm quản lý tài sản một cách linh hoạt và có hiệu quả trên cả hai góc ñộ: tối ña hoá lợi nhuận và an toàn. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN CẦU TIỀN Thu nhập Mức giá Lãi suất Tốc ñộ lưu thông tiền tệ MỨC CUNG TIỀN  Khái niệm MS  Thành phần MS  Quá trình cung ứng tiền: • Quá trình cung ứng tiền cơ sở (MB) • Quá trình cung ứng tiền qua hệ thống TCTD  Các nhân tố ảnh hưởng ñến MS KHÁI NIỆM CUNG TIỀN MS là khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông bao gồm các tài sản là tiền và các tài sản khác ñược coi là tiền nhằm ñáp ứng nhu cầu giao dịch và nhu cầu cất trữ giá trị của các chủ thể phi ngân hàng. ðẶC ðIỂM MỨC CUNG TIỀN • Là lượng tiền ñược cung ứng vào lưu thông tại một thời ñiểm nhất ñịnh. • Nhằm mục ñích ñáp ứng nhu cầu giao dịch và cất trữ của công chúng. • ðược cấu thành bởi các công cụ có tính thanh khoản cao. • ðược kiểm soát của bởi cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ. THÀNH PHẦN MỨC CUNG TIỀN • Mức cung tiền M1 (tiền giao dịch) bao gồm tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng và tiền gửi thanh toán của chủ thể phi ngân hàng tại ngân hàng. • Mức cung tiền M2 (tổng phương tiện thanh toán, tiền rộng) bao gồm M1 và các tài sản kém lỏng hơn M1. • Mức cung tiền M3 (tiền rộng) bao gồm M2 và các tài sản kém lỏng hơn M2. MỨC CUNG TIỀN CỦA VIỆT NAM Tiền mặt ngoài ngân hàng C M1 Tiền gửi không kỳ hạn D M2 Tiền gửi có kỳ hạn của DN, tổ chức kinh tế TS kém lỏng hơn M1 Tiền gửi tiết kiệm Chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG MB  Khái niệm MB  Thành phần MB  Quá trình cung ứng MB  Nhân tố ảnh hưởng ñến MB KHÁI NIỆM MB  Tiền cơ sở (MB) là lượng tiền do NHTW phát hành với tư cách là cơ quan ñộc quyền phát hành tiền.  Các tên gọi khác của MB: • Tiền cơ sở • Tiền trung ương • Tiền có quyền lực cao THÀNH PHẦN MB  3 cách phân chia MB: • Theo hình thức tồn tại: MB = Tiền mặt + Tiền gửi của các NHTG tại NHTW • Theo chủ thể nắm giữ: MB = C + R • Theo nguồn gốc hình thành: MB = DL + MBn QUÁ TRÌNH PHÁT HÀNH MB Xem lại Chương Ngân hàng trung ương BCð RÚT GỌN CỦA NHTW TÀI SẢN CÓ 1. TSC ngoại tệ ròng (NFA) 2. Cho CP vay ròng (NCG) 3. Cho các NHTG vay TÀI SẢN NỢ (MB) 1. Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng (C) 2. Dự trữ của hệ thống ngân hàng (R) (CDMB) 4. TSC khác ròng (OiN) - Tiền mặt tại quỹ các NHTG - Tiền gửi của các NHTG NFA = TSC ngoại tệ - TSN ngoại tệ NCG = Cho vay Chính phủ - Tiền gửi của Chính phủ CDMB = Cho vay hệ thống các NHTM OiN = TSC khác – TSN khác (gồm cả Vốn tự có) KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT MB CỦA NHTW  Tình trạng ngân sách và mức ñộ ñộc lập của NHTW vào Chính phủ  Mức ñộ phụ thuộc về vốn của các NHTG ñối với NHTW  Cơ chế tỷ giá  Sự phát triển của thị trường tài chính QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN CỦA NHTM R Rr Re MB C M1↑ Re thanh toán Re cho vay = tiền mặt = chuyển khoản QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN CỦA NHTM  Hệ thống NHTM có khả năng tạo ra khoản tiền gửi mới gấp nhiều lần so với lượng tiền NHTW mới phát hành thêm (MB), làm cho lượng tiền cung ứng tăng lên theo hệ số gia tăng tiền tệ (m) Company Logo  Ví dụ: KH ñem tiền mặt ñến gửi vào TK TGTT tại NHTM A là 100 triệu. Tỷ lệ DTBB (rd ) là 10%.  Giả ñịnh:  Hệ thống NHTM cho vay hết dự trữ dư thừa  Cho vay hoàn toàn bằng chuyển khoản  KH có TK tại ngân hàng không sử dụng tiền mặt Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM diễn ra như thế nào? TSC DTBB: 10 Cho vay: 90 NH A TSC TSN DTBB: 9 Cho vay: 81 TGTT: 100 TSC NH C DTBB: 8,1 Cho vay: 72,9 TSN TGTT: 81 NH B TSN TGTT: 90 Ngân hàng Tiền gửi gia tăng Tín dụng gia tăng DTBB gia tăng A 100 90 10 B 90 81 9 C 81 72,9 8,1 … … … … Tổng cộng 1.000 900 100 Tổng số tiền gửi gia tăng trong toàn hệ thống: Tổng số tín dụng gia tăng: DTBB của toàn hệ thống: -> Quá trình tạo tiền gửi là quá trình cho vay chuyển khoản ñối với chủ thể phi NH kết hợp với thanh toán không dùng tiền mặt. Tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán ở Việt Nam TM/M2 43 36 35 30.7 26.4 25.7 23.4 22.9 24 22 20.5 19 17.2 15.2 TM/M2 19 94 19 95 19 96 19 97 19 98 19 99 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 50 45 40 35 30 25 20 15 10 5 0 214 QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG NHTG  Lượng tiền gửi tăng thêm: QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN QUA HỆ THỐNG NHTG  Khối tiền: M1 = C + D M1 = MB x m1 Trong ñó: QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TIỀN QUA HỆ THỐNG NHTG  Khối tiền: M2 = C + D + T + B M2 = MB x m2 Trong ñó: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN MS  MB: Thuận  NHTW quyết ñịnh phát hành tiền  Yếu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ chủ ñộng của NHTW trong việc cung ứng và kiểm soát MB:  Tình trạng NSNN và mức ñộ ñộc lập của NHTW  Sự phụ thuộc về vốn của NHTM vào NHTW  Cơ chế tỷ giá  Sự phát triển của TTTC 218 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN MS Hệ số nhân tiền: thuận  Hệ số m1 (+) Nhân tố ảnh hưởng m1: c (-); rd (-); re (-)  Hệ số m2 (+) Nhân tố ảnh hưởng m2: c (-); rd (-); re (-) rt (-); t (+); b (+) 219 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN MS NHTW kiểm soát trực tiếp: rd, rt NHTW không thể kiểm soát trực tiếp: re,c,t,b 220 QUAN HỆ CUNG CẦU TIỀN MS0 i i0 E0 MD0 M0 M 2005 23 22 2004 23 22 22 24.9 24.94 23 22 17.7 23.7 23 17 20 20 22 22.7 21.5 23 21.6 25 23.9 26.1 35 30 36.9 33.59 40 39 39.3 45 38 MỨC TĂNG M2 DỰ KIẾN VÀ THỰC TẾ 2006 2007 15 10 5 0 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 Møc t¨ng M2 dù kiÕn 2002 2003 Møc t¨ng M2 thùc tÕ 222 YÊU CẦU ðánh giá khả năng kiểm soát mức cung tiền của NHNN Việt Nam và NHTW các nước trên thế giới. CHƯƠNG 8 – LẠM PHÁT Bộ môn: Tiền tệ Khoa Ngân hàng NỘI DUNG  Khái niệm  Chỉ tiêu ño lường lạm phát  Phân loại lạm phát  Nguyên nhân của lạm phát  Hậu quả của lạm phát  Các giải pháp kiềm chế lạm phát KHÁI NIỆM  Theo Karl Mark “Lạm phát là sự tràn ngập trong lưu thông một khối lượng tiền giấy quá thừa dẫn ñến sự mất giá của tiền giấy và sự phân phối lại TNQD theo hướng có lợi cho giai cấp thống trị và làm thiệt hại cho quyền lợi của NDLð.”  Theo kinh tế học hiện ñại: “Lạm phát xảy ra khi mức giá chung về giá cả và chi phí thời kỳ này tăng lên so với thời kỳ trước.”  Theo Milton Friedman: “Lạm phát là hiện tăng giá với tốc ñộ cao và kéo dài NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT “ Lạm phát cao ở ñâu và bao giờ cũng là vấn ñề thuộc về tiền tệ” - Milton Friedman - CHỈ TIÊU ðO LƯỜNG LẠM PHÁT  Chỉ số giá tiêu dùng CPI  Chỉ số lạm phát cơ bản  Chỉ số giảm lạm phát GDP CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI  CPI tính giá của một giỏ hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ trên thị trường của một kỳ nào ñó so với giá của chính những hàng hóa ñó trong kỳ lấy làm gốc.  CPI ñược tính theo phương pháp bình quân gia quyền  Công thức: CƠ CẤU TIÊU DÙNG Ở VIỆT NAM Nhóm hàng hóa, dịch vụ Năm 1995 Năm 2000 Năm 2006 Tổng chi tiêu 100.00 100.00 100.00 Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 60.86 47.9 42.85 ðồ uống và thuốc lá 4.09 4.5 4.56 May mặc, mũ nón, giày dép 6.63 7.63 7.21 Nhà ở và VLXD 2.9 8.23 9.99 Thiết bị và ñồ dùng gia ñình 4.6 9.2 8.62 Dược phẩm, y tế 3.53 2.41 5.42 Phương tiện ñi lại, bưu ñiện 7.23 10.07 9.04 Giáo dục 2.5 2.89 5.41 Văn hóa, thể thao, giải trí 3.79 3.81 3.59 ðồ dùng và dịch vụ giải trí khác 3.86 3.36 3.31 CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP  Công thức: Trong ñó: • GDP danh nghĩa: ñược tính theo giá hiện hành • GDP thực tế: ñược tính theo giá gốc CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP CHỈ SỐ LẠM PHÁT CƠ BẢN  Phản ánh sự biến ñộng giá bình quân của các loại hàng hóa dịch vụ của 1 thời kỳ có loại trừ các hàng hóa, dịch vụ có sự tăng giá ñột biến.  Thể hiện sự thay ñổi mức giá mang tính chất lâu dài xuất phát từ nguyên nhân tiền tệ.  ðược sử dụng như chỉ tiêu bổ sung cho CPI 234 Ưu ñiểm và hạn chế của từng phương pháp tính lạm phát? Tỷ lệ lạm phát = PHÂN LOẠI LẠM PHÁT  Theo mức lạm phát: • Lạm phát vừa phải: mức giá trung bình tăng 1 con số hàng năm (< 10%) • Lạm phát phi mã: mức giá trung bình tăng 2 hoặc 3 con số hàng năm (10% < Lạm phát < 1000%) • Siêu lạm phát: mức giá trung bình tăng 4 con số hàng năm trở lên ( > 1000%) PHÂN LOẠI LẠM PHÁT  Theo khả năng kiểm soát lạm phát: • Lạm phát cân bằng có dự ñoán ñược • Lạm phát không cân bằng, không dự ñoán ñược NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT Lạm phát do cầu kéo (Demand pull – inflation) Lạm phát do chi phí ñẩy (Cost push – inflation) LẠM PHÁT DO CẦU KÉO  Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi có sự gia tăng liên tục trong tổng cầu (AD) vượt quá mức cung ứng hàng hóa, dịch vụ của xã hội (AS) làm mức giá chung tăng lên. LẠM PHÁT DO CẦU KÉO LAS SAS P P1 P0 E1 E0 AD1 AD0 Y0 Y1 Y AD = G + I + C + NX NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT CẦU KÉO Tăng ñầu tư XDCB, chi tiêu cho hành chính, trợ cấp xã hội, chiến tranh.. G↑ LS thấp, triển vọng kinh tế, nhu cầu mở rộng thị trường… I↑ Thu nhập tăng, LS thấp, niềm tin người tiêu dùng... C↑ Nội tệ giảm giá, sức cạnh tranh hàng hóa XK tăng, thu nhập nước NK tăng NX↑ AD↑ NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT CẦU KÉO Cung tiền Cung tiền Cung tiền Lạm phát cao và kéo dài LẠM PHÁT DO CẦU KÉO LAS SAS P Khi nền kinh tế chưa ñạt sản lượng tiềm năng: AD tăng làm tăng Y là chủ yếu, P P1 P0 E1 AD1 E0 AD0 tăng ít. Y0 Y* Y LẠM PHÁT DO CẦU KÉO Khi nền kinh tế ñã ñạt mức sản lượng tiềm năng:  Trong ngắn hạn: AD tăng làm P tăng là chủ yếu, Y tăng ít.  Trong dài hạn: AD tăng chỉ làm P tăng còn Y không ñổi. LAS P SAS2 SAS1 P4 P3 E4 E3 P2 P1 P0 E2 E0 Y*Y1 E1 SAS0 AD2 AD1 AD0 Y LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY  Lạm phát do chi phí ñẩy xảy ra khi chi phí sản xuất tăng ñẩy giá lên.  Hay nói cách khác, lạm phát do chi phí ñẩy xảy ra khi tốc ñộ tăng chi phí sản xuất nhanh hơn tốc ñộ tăng năng suất lao ñộng làm giảm mức cung ứng hàng hóa của xã hội. LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY LAS P SAS1 SAS0 P1 E1 P0 E0 AD0 Y1 Y0 Y NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT CHI PHÍ ðẨY Thị trường lao ñộng khan hiếm, yêu cầu tăng lương của công nhân.. Chi phí tiền lương tăng Giá nội ñịa nguyên vật liệu tăng, sử dụng lãng phí, bệnh dịch, thiên tai… Chi phí nguyên vật liệu tăng AS↓ Tình trạng ñộc quyền Người SX chủ ñộng tăng lợi nhuận ròng NSNN thâm hụt nên tăng thuế, hoạt ñộng ñiều tiết của NN qua công cụ thuế.. Thuế và các khoản nghĩa vụ với NSNN tăng LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY LAS P SAS1 SAS0 P1 P0 E1 E0 AD0 Y1 Y0 Y  Trường hợp Nhà nước không can thiệp LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY LAS P SAS1 SAS0 P1 P0 E2 E1 E0 AD0 AD1 Y2 Y1 Y0 Y  Trường hợp Nhà can thiệp giảm tổng cầu ñể triệt tiêu lạm phát do chi phí ñẩy LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY P SAS2 SAS1 LAS SAS0 P4 P3 P2 P1 E4 E3 E1 P0 Y1 Y0 E2 E0 AD2 AD1 AD0 Y  Trường hợp Nhà can thiệp tăng tổng cầu ñể khôi phục sản lượng và việc làm LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ðẨY P LAS SAS1 SAS0 P3 P2 P1 P0 E3 E1 E2 AD2 E0 AD1 AD0 Y1 Y0 Y2 Y  Trường hợp Nhà can thiệp tăng tổng cầu ñể ñạt tốc ñộ tăng trưởng kinh tế cao HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT  ðối với lạm phát có thể dự tính ñược:  Tăng chi phí quản lý tiền mặt (chi phí mòn giày)  Tăng chi phí cập nhật thông tin (chi phí thực ñơn)  Lạm phát tác ñộng thông qua hệ thống thuế HẬU QUẢ CỦA LẠM PHÁT  ðối với lạm phát không thể dự tính:  Gây ra sự bất ổn ñịnh cho môi trường kinh tế xã hội  Ảnh hưởng ñến thu nhập thực tế và ñời sống của nhân dân  Làm xấu ñi cán cân thanh toán quốc tế, mà trước hết là cán cân thương mại  Tăng lãi suất danh nghĩa, giảm tăng trưởng kinh tế  Tăng tỷ lệ thất nghiệp  Làm giảm lòng tin của công chúng ñối với Chính phủ  Làm giảm tác ñộng của phương pháp chỉ số hóa Biểu ñồ: Tương quan so sánh lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tại Việt Nam từ năm 1990 - 2008 (%) GIÁ CỦA CHÍNH SÁCH CHỐNG LẠM PHÁT  ðường cong Phillip (PC) biểu thị mối quan hệ nghịch biến giữa tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp: giá phải trả cho 1% giảm tỷ lệ lạm phát là sự giảm sút công ăn việc làm Tỷ lệ lạm phát PC dài hạn B A A PC ngắn hạn A Tỷ lệ thất nghiệp GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT DO CẦU DKIP1 Kiểm soát chi tiêu CP Giảm nhu cầu về ñầu tư Chính sách khuyết khích TK, giảm TD Giảm nhu cầu về xuất khẩu Slide 258 DKIP1 bổ sung thêm slide về Biện pháp sử dụng CSTT thắt chặt Dang Khoa IT Plaza, 6/8/2009 GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT DO CẦU Giảm cung tiền Tăng lãi suất CSTT thắt chặt GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT DO CUNG Chính sách tiền lương hợp lý: ñảm bảo tốc ñộ tăng lương phù hợp với tốc ñộ tăng NSLð Giảm thiểu CF ngoài lương: sử dụng NLV thay thế, cải tiến công nghệ, ñổi mới cơ chế quản lý… Chống ñộc quyền, tăng lượng cung ứng hàng hóa (NK, mở kho dự trữ QG) YÊU CẦU  Tìm hiểu thực trạng lạm phát tại Việt Nam (diễn biến, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp…)  Lạm phát trên thế giới 9 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CHƯƠNG Bộ môn Tiền tệ - Khoa Ngân hàng NỘI DUNG  Khái niệm CSTT  Hệ thống mục tiêu CSTT  Các công cụ CSTT  Kênh truyền tải tác ñộng của CSTT  Nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả CSTT Cơ chế lan truyền tác ñộng của CSTT i MS1 MD i MS0 i1 E1 i1 i0 i0 E0 M1 M0 I I1 M I0 AD I AD0 AD1 Y1 Y0 P Y AS P0 E’0 E’1 P1 AD0 AD1 Y1 Y0 KHÁI NIỆM CSTT  Là chính sách kinh tế vĩ mô  NHTW sử dụng các công cụ của mình thực hiện việc kiểm soát và ñiều tiết MS  Nhằm ñạt ñược các mục tiêu: Giá cả Sản lượng Công ăn việc làm. KHÁI NIỆM CSTT NHTƯ chủ ñộng tạo ra các biến ñộng về các ñiều kiện tiền tệ (Mức cung tiền, lãi suất) với mục tiêu xác ñịnh là bản chất của CSTT HỆ THỐNG MỤC TIÊU CSTT  Mục tiêu cuối cùng  Mục tiêu trung gian  Mục tiêu hoạt ñộng MỤC TIÊU CUỐI CÙNG  Là những mục tiêu ñược tính ñến trong dài hạn, thường là 1 năm.  Các mục tiêu cơ bản:  Ổn ñịnh giá cả → Quan trọng nhất  Tăng trưởng kinh tế  Tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp Chính sách kinh tế vĩ mô Mục tiêu kinh tế vĩ mô - Chính sách tài khóa (thuế, - Ổn ñịnh giá cả (kiểm soát chi tiêu chính phủ) lạm phát) - Chính sách tiền tệ (MS, lãi - Tăng trưởng kinh tế suất thị trường) - Tăng công ăn việc làm - Chính sách thu nhập - Thăng bằng cán cân thanh - Chính sách kinh tế ñối ngoại toán quốc tế (xuất nhập khẩu, ñầu tư nước ngoài) ỔN ðỊNH GIÁ CẢ  Ổn ñịnh giá cả ñược hiểu là giữ cho nền kinh tế có mức lạm phát thấp và ổn ñịnh.  Chỉ tiêu ño lường: CPI, chỉ số lạm phát cơ bản  Là mục tiêu chủ yếu và dài hạn của CSTT:  Lạm phát có ảnh hưởng mạnh ñến tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp.  Sự thay ñổi trong CSTT tác ñộng trực tiếp ñến lạm phát ỔN ðỊNH GIÁ CẢ  Cách ñặt mục tiêu kiểm soát lạm phát:  Một khoảng biên ñộ (New Zealand: 0 – 3%, Canada: 1 – 3% hay Anh:1 – 4%)  Một con số cụ thể (Phần Lan: 2%)  ðặt trần lạm phát (Tây Ban Nha: < 3%)  Việt Nam: Mục tiêu tăng CPI < Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế (Năm 2008, mục tiêu tăng GDP: 8,5% - 9% so với năm 2007) Tỷ lệ lạm phát – Chỉ tiêu và thực hiện Năm Mục tiêu (%) Thực hiện (%) 2000 6 -0.6 2001 <5 0.8 2002 <5 4.0 2003 <5 3.0 2004 5 9.5 2005 6.5 8.4 2006 < GDP 6.6 2007 < GDP 12.63 2008 < GDP 22.97 2009 < 15% 6.88 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ  Là sự gia tăng về sản lượng thực tế và sự phù hợp về cơ cấu kinh tế.  Chỉ tiêu ño lường:  Lượng: Tốc ñộ tăng GDP, GNP  Chất: Cơ cấu kinh tế, năng lực cạnh tranh  Là cơ sở ñể ổn ñịnh tiền tệ, tạo vị thế cho quốc gia. Tăng trưởng kinh tế - Chỉ tiêu và thực hiện Năm Mục tiêu (%) Thực hiện (%) 2000 5.5 – 6 6.0 2001 7.5 - 8 6.8 2002 7 – 7.5 7.04 2003 7.5 7.24 2004 8 7.7 2005 8.5 8.4 2006 8 8.17 2007 8.2 – 8.5 8.48 2008 7 6.23% 2009 6.5% 5.32% GÓP PHẦN TĂNG CÔNG ĂN VIỆC LÀM  Chỉ tiêu ño lường: tỷ lệ thất nghiệp, số việc làm mới tạo ra.  Thất nghiệp cao sẽ làm tăng chi tiêu Ngân sách, tác ñộng tiêu cực ñến các hoạt ñộng KT – XH.  CSTT tác ñộng ñến mục tiêu này thông qua mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Tỷ lệ thất nghiệp tại Việt Nam từ 1996 - 2007 MQH GIỮA CÁC MỤC TIÊU CUỐI CÙNG  Trong ngắn hạn, các mục tiêu này có thể mâu thuẫn với nhau nhưng không phải lúc nào cũng mâu thuẫn.  Trong dài hạn, các mục tiêu này luôn thống nhất với nhau. Luật NHNN Việt Nam  ðiều 2, chương 1: “CSTT quốc gia là một bộ phận của chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước nhằm ổn ñịnh giá trị ñồng tiền, kiềm chế lạm phát, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội, bảo ñảm quốc phòng an ninh và nâng cao ñời sống của nhân dân”.  Mục tiêu cuối cùng của CSTT ở Việt Nam:  Ổn ñịnh tiền tệ (gồm giá trị ñối nội và ñối ngoại của tiền tệ).  Thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế và toàn dụng nhân lực  ðảm bảo hoạt ñộng an toàn cho các tổ chức tín dụng. 278 MỤC TIÊU TRUNG GIAN  Là mục tiêu do NHTW lựa chọn nhằm ñạt ñược mục tiêu cuối cùng và phải có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng.  Tiêu chuẩn lựa chọn:  Có thể ño lường ñược  Có khả năng kiểm soát ñược  Có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng MỤC TIÊU TRUNG GIAN  Các chỉ tiêu thường ñược lựa chọn:  Về lượng: Mức cung tiền hoặc dư nợ tín dụng.  Về giá: Lãi suất thị trường, tỷ giá.  Việt Nam:  Chỉ tiêu chính M2  Chỉ tiêu bổ sung: dư nợ tín dụng. MS1 MS* E2 i2 E2 i2 E* i* MS* MS2 E* i* MD2 i1 MD* E1 MD2 i1 MD* E1 MD1 M* M Hình 1: Lựa chọn MS làm mục tiêu trung gian, phải thả nổi lãi suất MD1 M* M Hình 2: Lựa chọn i làm mục tiêu trung gian, phải thả nổi MS i LM1 LM* LM* LM2 i2 i2 E2 i* E2 i* E* E* E1 IS2 E1 i1 IS* IS2 i1 IS* IS1 IS1 Y1 Y* Y2 Y Hình 1: Lựa chọn MS làm mục tiêu trung gian, Y giao ñộng trong khoảng Y1 ñến Y2 Y’1 Y1 Y* Y2 Y’2 Hình 2: Lựa chọn i làm mục tiêu trung gian, Y giao ñộng trong khoảng Y’1 ñến Y’2 LM1 LM1 LM* LM2 LM2 i1 E1 i1 E* i* E1 E* i* E2 LM* E2 i2 i2 IS* IS* Y1 Y* Y2 Hình 1: Lựa chọn MS làm mục tiêu trung gian, Y giao ñộng trong khoảng từ Y1 ñến Y2. Y1 Y* Y2 Hình 2: Lựa chọn i làm mục tiêu trung gian, Y ñạt mức sản lượng Y* MỤC TIÊU TRUNG GIAN  Không thể ñồng thời lựa chọn cả mức cung tiền MS và lãi suất i làm mục tiêu trung gian.  Nên lựa chọn MS làm mục tiêu trung gian khi ñường IS biến ñộng mạnh.  Nên lựa chọn i làm mục tiêu trung gian khi ñường LM biến ñộng mạnh. MỤC TIÊU HOẠT ðỘNG  Là mục tiêu do NHTW lựa chọn nhằm ñạt ñược mục tiêu trung gian. Nó có phản ứng tức thời với những thay ñổi trong sử dụng công cụ CSTT.  Tiêu chuẩn lựa chọn mục tiêu hoạt ñộng: Có thể ño lường ñược Có thể kiểm soát ñược Có liên hệ chắt chẽ với mục tiêu trung gian MỤC TIÊU HOẠT ðỘNG  Các chỉ tiêu thường ñược lựa chọn:  Về lượng: Dữ trữ của các ngân hàng (R), MB, DL, MBn  Về giá: lãi suất liên ngân hàng, lãi suất chiết khấu, lãi suất thị trường mở, lãi suất cho vay qua ñêm, lãi suất tín phiếu Kho bạc.  Việt Nam lựa chọn lượng tiền trung ương MB và dự trữ R làm mục tiêu hoạt ñộng. Bảng: Hệ thống mục tiêu CSTT tại một số quốc gia Quốc Mục tiêu Mục tiêu Mục tiêu gia hoạt ñộng trung gian cuối cùng Anh Mỹ - LS liên NH - Ổn ñịnh giá cả -R - M2, M3 - Việc làm cao - MBn - LS ngắn và dài hạn - Ổn ñịnh giá cả - LS liên NH - LS liên NH - Ổn ñịnh thị trường tài chính - M2 Nhật - Ổn ñịnh giá cả - Tăng trưởng kinh tế - Cân bằng cán cân thanh toán VN -R - M2 - Ổn ñịnh giá cả - LS thị trường - Tổng khối lượng tín - Tăng trường KT-XH mở dụng - Bảo ñảm ANQP và nâng cao ñời sống của nhân dân CHÍNH SÁCH MỤC TIÊU LẠM PHÁT - inflation targeting policy  Chính sách mục tiêu lạm phát hay lạm phát mục tiêu (LPMT) ñược xuất phát từ lý luận cho rằng tỷ lệ lạm phát thấp và ổn ñịnh sẽ góp phần quan trọng vào quá trỡnh tăng trưởng kinh tế trong dài hạn và giảm thất nghiệp, ñồng thời tránh ñược những mâu thuẫn trong các mục tiêu của CSTT.  CSTT nhằm thúc ñẩy sự tăng trưởng khi nền kinh tế ñã vượt quá mức sản lượng tiềm năng sẽ dẫn tới mức lạm phát cao hơn. 288 Công cụ trực tiếp Công cụ Mục tiêu Mục tiêu Mục tiêu CSTT hoạt ñộng trung gian cuối cùng Công cụ gián tiếp CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Hạn mức tín dụng Công cụ trực tiếp Ấn ñịnh lãi suất Ấn ñịnh tỷ giá Công cụ CSTT Dự trữ bắt buộc Công cụ gián tiếp Tái cấp vốn Nghiệp vụ thị trường mở CÔNG CỤ TRỰC TIẾP  Là các công cụ tác ñộng trực tiếp vào mục tiêu trung gian như khối lượng tiền trong lưu thông hoặc lãi suất thị trường  Các công cụ ñược sử dụng:  Hạn mức tín dụng  Ấn ñịnh lãi suất  Ấn ñịnh tỷ giá CÔNG CỤ GIÁN TIẾP  Là các công cụ tác ñộng trực tiếp vào các mục tiêu hoạt ñộng của CSTT, thông qua cơ chế thị trường, các tác ñộng này ñược truyền dẫn ñến các mục tiêu trung gian là khối lượng tiền cung ứng và lãi suất thị trường.  Các công cụ ñược sử dụng: Dự trữ bắt buộc Tái cấp vốn Nghiệp vụ thị trường mở DỰ TRỮ BẮT BUỘC DTBB là số tiền mà NHTM buộc phải duy trì trên một tài khoản tại NHTW. Nó ñược xác ñịnh bằng một tỷ lệ phần trăm nhất ñịnh trên tổng số dư tiền gửi. Mức DTBB ñược quy ñịnh khác nhau căn cứ vào thời hạn tiền gửi, loại tiền gửi, quy mô và tính chất hoạt ñộng của NHTM. Cách tính DTBB: DTBB = Tỷ lệ DTBB x Số dư tiền gửi bình quân ngày của kỳ xác ñịnh CƠ CHẾ TÁC ðỘNG CỦA DTBB Tác ñộng về mặt lượng: •DTBB tăng → Re giảm → Giảm khả năng cho vay của hệ thống NHTM → MS giảm và ngược lại. •Hệ số nhân tiền m giảm → MS giảm và ngược lại. Tác ñộng về mặt giá: Cung VKD giảm, cầu VKD tăng lên so với cung → LS liên NH tăng → LSCV tăng → LSCV dài hạn tăng và ngược lại. Tác ñộng ñến LSTT: Chi phí vốn của NHTM tăng → LSTT tăng và ngược lại. DỰ TRỮ BẮT BUỘC Nhược ñiểm Ưu ñiểm TÁI CẤP VỐN Bao gồm những quy ñịnh, ñiều kiện cho vay của NHTW ñối với các NHTM trên cơ sở chiết khấu các GTCG ngắn hạn hoặc các GTCG dài hạn mà thời hạn thanh toán còn lại ngắn nhằm bù ñắp hoặc bổ sung nhu cầu vốn khả dụng và hình thành nên bộ phận dự trữ ñi vay của hệ thống NHTM TÁI CẤP VỐN Xem lại phần Tái cấp vốn ở chương Ngân hàng trung ương (hình thức, mục ñích, các quy ñịnh) CƠ CHẾ TÁC ðỘNG TÁI CẤP VỐN Lượng Nới lỏng ñiều kiện TCV → Nhu cầu vay ↑→ R ↑ → Cho vay ↑ → MS ↑ và ngược lại. Giá Nới lỏng ñk TCV → Cung VKD ↑ → LS liên NH ↓ → LSTT ↓ Hiệu ứng thông báo TÁI CẤP VỐN Ưu ñiểm  Linh hoạt  Thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng Nhược ñiểm  Kém chủ ñộng  Khó tác ñộng ngược trở lại  Gây bối rối cho thị trường NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ  Nghiệp vụ thị trường mở là hoạt ñộng mua, bán ngắn hạn các GTCG trên thị trường tiền tệ của NHTW nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia. CƠ CHẾ TÁC ðỘNG NVTTM • Về lượng: thông qua dự trữ R của hệ thống NHTM • Về giá: thông qua ảnh hưởng ñến cung – cầu vốn trên thị trường liên ngân hàng • Tác ñộng ñến giá chứng khoán trên thị trường CƠ CHẾ TÁC ðỘNG VỀ LƯỢNG NHTW mua CK R↑ MB ↑ MS ↑ Khả năng cho vay của NHTM ↑ Khi NHTW bán CK sẽ làm giảm MS theo chiều ngược lại CƠ CHẾ TÁC ðỘNG VỀ GIÁ - LSLNH NHTW mua CK Cung vốn TT liên NH ↑ LS liên NH ↓ MS ↑ LS cho vay↓ Khi NHTW bán CK sẽ tác ñộng ñến LS và MS theo chiều ngược lại CƠ CHẾ TÁC ðỘNG VỀ GIÁ – CUNG CẦU CK NHTW mua CK Nhu cầu gửi tiền ↑ LSTG ↓ Cầu CK ↑ Nhu cầu mua CK↓ LSCV↓ Giá CK↑ LS hoàn vốn ↓ MS ↑ Khi NHTW bán CK sẽ tác ñộng ñến LS và MS theo chiều ngược lại ƯU ðIỂM NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ Công cụ chủ ñộng Linh hoạt và chính xác Dễ sửa chữa sai lầm Tác ñộng nhanh và tức thời ðIỀU KIỆN HOẠT ðỘNG HIỆU QUẢ Sự phát triển của TTTC thứ cấp (chủ thể, hàng hóa, LS) Khả năng kiểm soát, dự ñoán VKD của NHTW CÔNG CỤ CSTT CỦA NHNN VN  Dự trữ bắt buộc  Lãi suất (Lãi suất tái cấp vốn và lãi suất cơ bản)  Chính sách tái cấp vốn  Nghiệp vụ thị trường mở  Tỷ giá hối ñoái HỆ THỐNG KÊNH TRUYỀN DẪN  Kênh truyền dẫn tác ñộng của CSTT là cơ chế truyền tải ảnh hưởng của CSTT tới các biến số của nền kinh tế vĩ mô → Sự vận hành trôi chảy của kênh truyền dẫn này sẽ quyết ñịnh ñến hiệu quả thực thi của CSTT.  Trong nền kinh tế hiện ñại, có 3 kênh truyền dẫn tác ñộng của CSTT: • Kênh lãi suất • Kênh giá tài sản • Kênh tín dụng CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ CSTT  Hiệu quả của các kênh truyền dẫn  Mức ñộ nhạy cảm của cầu tiền ñối với lãi suất  Mức ñộ nhạy cảm của ñầu tư và tiêu dùng ñối với lãi suất  Tốc ñộ ảnh hưởng của CSTT  Tính ñộc lập của NHTW  Cơ chế tỷ giá và mức ñộ mở của nền kinh tế Cặp LS chỉ ñạo, LS cơ bản LS OMO ở VN 2008 18 16 14 12 10 8 6 4 2 0 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Lãi suất tái cấp vốn Lãi suất tái chiết khấu 310 Lãi suất TTM Th¸ng 9 Th¸ng 10 Lãi suất cơ bản YÊU CẦU  Tìm hiểu về việc ñiều hành CSTT của NHNN Việt Nam và NHTW các nước trên thế giới www.themegalle