GRAMMAR
GRAMMAR
GRAMMAR
Quá khứ đơn được dùng để mô tả những sự kiện đã xảy ra và hoàn toàn kết thúc tại
thời điểm trong quá khứ.
BÀI TẬP
Bài tập 1 – Complete the sentences with the past simple form of the verbs in
brackets
6. ‘Has Jen learnt the vocabulary for her test yet?’ – “No, she … .’
A – haven’t B – didn’t C – hasn’t
Bài tập 5 – Complete the text with the correct affirmative or negative past simple
form of the verbs in the brackets
1. Emma tried on a green dress and a blue dress in the clothes shop, and …
(choose) the blue one.
2. Our team … (not win) the last match of the season.
3. We … (go) bowling yesterday evening.
4. It was a long film, but I … (not feel) bored.
5. The film … (begin) at seven and finished at ten.
6. They … (not spend) all their money on holiday.
7. Hannah … (feel) relieved when she got her exam results.
8. My aunt … (not be) at the family wedding last weekend.
9. We … (get) home at eight o’clock on Sunday.
10. I enjoyed the film, but I … (not / can) understand all of the dialogue
– S = I/ We/ You/
They + have
– S = He/ She/ It +
has
Phủ định S + haven’t/ hasn’t + Eg: We haven’t met each other for a long time.
(-) V3/ed
(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài
Trong đó: rồi.)
- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
already rồi
ever đã từng
for + N – quãng thời gian trong khoảng (for a year, for a long time, …)
so far = until now = up to now = up to the present cho đến bây giờ
*Dấu hiệu nhận biết
14. I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.
28. I’d better have a shower. I (not/ have)………. one since Thursday.
29. I don’t live with my family now and we (not/ see)…………. each other for five
years.
30. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of
term.
31. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve
o’clock.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
1. She has never drunk whisky before.
....................................................................................
2. He has never known me before.
....................................................................................
3. This is the first time we’ve visited Ha Long Bay.
.....................................................................................
4. The last time she kissed me was 5 months ago.
.....................................................................................
5. I last had my hair cut when I left her.
.....................................................................................
6. It is a long time since we last met.
.....................................................................................
Bài 3. Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành có đáp án
1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago.
=> She hasn't............................................................................................................
2. He started working as a bank clerk 3 months ago.
=> He has.................................................................................................................
3. It has been 5 years since we first flew to Singapore.
=> We have................................................................................................................
4. I last had my hair cut in November.
=> I haven't................................................................................................................
5. The last time we called each other was 5 months ago.
=> We haven't.............................................................................................................
6. It is a long time since we last met.
=> We haven't.............................................................................................................
7. When did you have it?
=> How long...........................................................................................................?
8. This is the first time I had such a delicious meal.
=> I have never................................................................................................................
9. I haven't seen him for 8 days.
=> The last................................................................................................................
10. To day is Saturday. I haven't taken a bath since Wednesday.
=> It is.......................................................................................................................
3, Direct and reported speech
1. Định nghĩa
- Câu trực tiếp: Câu trực tiếp là lời nói xuất phát trực tiếp từ người nói và thường
được đặt trong dấu ngoặc kép.
- Câu gián tiếp: Câu gián tiếp hay còn gọi là câu tường thuật là thuật lại lời nói của
người khác, không thuật lại đầy đủ các từ ngữ nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên và
không nằm trong dấu ngoặc kép.
ADVERTISING
Ví dụ: Bob said he was very hungry.
2. Cách biến đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp (câu tường thuật)
1. Hiện tại đơn (Simple Present) Quá khứ đơn (Simple Past)
Ex: “I work for a post office”, she said. She said she worked for a post office.
2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Ex: “I am feeling ill” Tom said to me Tom told me that he was feeling ill.
3. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Tom said he ha
Ex: Tom said: “I haven’t done it” done it
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ex: “I’ve been waiting for 2 hours”, Jack Jack said he had been waiting for 2 hours.
said
5. Quá khứ đơn (Simple Past) Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Ex: “I didn’t do it”, he said. He said he hadn’t done it
6. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) Quá khứ hoàn thành tiếp diễn ( Past perfect
Ex: “I was lying”, he said. Continuous)
He said he had been lying
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Ex: “I had already done my homework”, Ex: Bob said he had already done his homework.
Bob said.
8.Tương lai đơn (Simple Future) Tương lai ở quá khứ (Future in the past)
Ex: “I’ll buy it”, Tom said. Tom would buy it.
* Lưu ý: Có 1 số trường hợp không thể thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực
tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh:
- Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu
gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian được giữ nguyên
không đổi
Ví dụ: “If I were you, I would not say that.” she said
→ She said that if she were me, she would not say that.
- Cấu trúc “Wish + quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành”
Ngoài ra, còn có một số thay đổi với các động từ khiếm khuyết (modal verbs)
May Might
Will Would
*Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật:
This That
Ex: “I want to buy this pen.” She said she wanted to buy that pen.
These Those
Ex: “I want to buy these pens.” She said she wanted to buy those pens.
Here There
Ex: “I want to sit here.” Ex: She said she wanted to sit there.
Now Then
Ex: “I am sitting in front of TV now.” She said she was waiting in front of TV then.
Yesterday The day before/ The previous day. She said she had a tes
Ex: “I had a test yesterday.” day before.
Tomorrow The next day/ The following day. She said she would ha
Ex: “I’ll have a test tomorrow.” test the next day.
Ago Before
Ex: “I had a test 2 days ago.” She said she had had a test 2 days before.
I He/ she
Me Him/ her
Us Them
My His/ her
Our Their
Ours Theirs
Ví dụ: Mary said: “This is the first time I’ve broken my arm.”
→ Mary said that it was the first time she had broken her arm.
→ Susan said that she felt really fed up with her job.
→ Susan told me that she felt really fed up with her job.
- Trật từ câu hỏi (động từ trước chủ ngữ) chuyển thành trật tự câu kể (chủ ngữ + động
từ). Bỏ do/does/did nếu có, đổi thì của động từ trong mệnh đề tường thuật lùi về quá
khứ một thì và thay đổi các yếu tố khác như địa từ, sở hữu, tân ngữ, các từ chỉ thời
gian, nơi chốn,…
- Không dùng If/ Whether mà dùng lại các từ để hỏi sẵn có (what/ where/ when,…)
để mở đầu cho mệnh đề tường thuật.
- Các biến đổi khác thực hiện giống như khi tường thuật câu hỏi Yes/No
5. Tường thuật câu mệnh lệnh, cầu khiến, khuyên bảo, đe dọa, lời mời, ngỏ ý …
*Khẳng định:
Ví dụ: “Please wait for me here, Mary.” Tom said. (yêu cầu)
*Phủ định:
Ví dụ: “Don’t talk in class” the teacher said to us. → The teacher told us not to talk in
class.
→ He said that.........
→ He said that.......
→ He said that.......
→ He said that.......
→ She asked.......
2. "How are you?" Martin asked us.
→ He asked.......……
→ He wanted to know.......
Mary suggested.......
5. “I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary.