Chuong 4 Team
Chuong 4 Team
Chuong 4 Team
- Terminator
- Ribosome binding
Tất cả các gen đều có thể được biểu hiện để xác định
chưc năng của gen.
Quá trình biểu hiện qua hai bước chính:
Để biểu hiện được gen vector cần có đầy đủ các tín hiệu
để mà vi khuẩn nhận biêt được. Các tín hiệu này là các
đoạn ngắn nucleic giúp cho quá trình phiên mã và dịch
mã. Có ba tín hiệu quan trọng:
ADN
ARN
vùng -25
Động vật
- Promotor mạnh (strong promotor) là những promotor
duy trì tốc độ phiên mã cao, các promotor này thường
biểu hiện cho các sản phẩm cần tạo ra số lượng lớn
trong tế bào
Phiên mã Dịch mã
Số lượng protein
Promotor yếu
Phiên mã Dịch mã
Số lượng protein
Một yếu tố khác cũng phải chú ý đó là vấn đề điều khiển
promotor. Hai dạng chính để điều hoà gen đó là chất
cảm ứng và kìm hãm
Một gen có khả năng cảm ứng khi quá trình phiên mã xaỷ
ra khi trong môi trường có bổ sung thêm chất hoá học
Một gen bị kìm toả khi trong môi trường có bổ sung thêm
chất hoá học
Cảm ứng
Gen thông thường Chất cảm ứng
Kìm hãm
Gen thông thường Chất kìm hãm
+ Lac promotor
+ Trp promotor
+ Tac protomotor
+ Pl promotor
+) Lac promoter IPTG
Dịch mã
-35 -10
Đây là trình tự dùng để điều khiển quá trình dịch mã của gen lacZ mã
hoá cho enzym - galactosidasa.
Lac promoter cảm ứng bởi lactose và IPTG. Khi bổ sung IPTG
vào môi trường nuôi cấy quá trình dịch mã gen sau lac promoter
xảy ra
Catabolite activator protein protein ho¹t hãa dÞ hãa
+) trp promoter
IPTG Tryptophan
Thường ở phía trước các gen mã hoá các enzym sinh tổng
hợp axit amin tryptophan.
P T PO T
trpR trpE trpD trpC trpB trpA
mRNA Polycistronic mRNA (encodes 5 proteins)
TrpR
Đây là sự kết hợp của hai loại promoter trp và lac nhưng nó
có khả năng biểu hiện tốt hơn cả hai loại khi riêng rẽ.
30OC
Không dịch mã 30OC
-35 -10
Dịch mã
Đây là một trong promoter trong quá trình dịch mã của ADN. PL là
promoter mạnh. Promoter này bị ức chế bởi sản phẩm của cI gen.
Vector biểu hiện có PL thường được sử dụng với vật chủ là E. coli và
quá trình tổng hợp rất nhạy cảm với nhiệt độ. Ở nhiệt độ nhỏ hơn 30 OC
cI protein sẽ ức chế PL và ở nhiệt độ lớn hơn 30OC protein này bị mất
khả năng liên kết promoter do vậy quá trình dịch mã xảy ra.
+) Lac promoter IPTG
Dịch mã
-35 -10
IPTG Tryptophan
+) trp promoter
Dịch mã Không dịch mã
-35 -10
Vector biểu hiện gen ngoài yêu cầu về promotor (mạnh và có khả năng
điều khiển) còn cần có yêu cầu về trình tự để ribosome E. coli gắn kết và
terminator. Trong hầu hết các vector các tín hiệu biểu hiện này gọi là
cassete. Gen lạ được chèn vào vị trí lí tưởng giữa các tín hiệu này.
Gen lạ
R PR T
P T
Chèn gen lạ vào vị trí enzym giới hạn sao cho nó hợp nhất được gen
tạo ra một gen lai. Gen mới này được bắt đầu là gen của E. coli. Sản
phẩm sẽ là một protein lai gồm có đoạn peptid của E. coli và protein
của gen lạ.
E. coli gen
P R T
Gen lạ
Tạo gen hợp nhất có 4 ưu điểm
- Tránh hiện tượng liên kết ảnh hưởng ribosome gắn kết
- Góp phần định hướng vị trí protein so với tế bào (đưa ra ngoài môi trường
trong màng tế bào chất hay nằm ở periplasmic
- Trợ giúp cho quá trình tinh chế nhờ sắc kí ái lực
Nhược điểm
Sự có mặt của peptid có thể làm thay đổi đặc tính của protein tái tổ
hợp.
Người ta thường dùng phương pháp hoá học hay enzym để loại bỏ đoạn
này trước khi sử dụng
- Gen lạ chứa trình tự có tác dụng như là tín hiệu kết thúc ở E. coli
P R T
T
- Sử dụng bộ ba mã hoá không thường gặp trong quá trình dịch mã
ở E. coli.
- Trong thực tế nhiều protein của động vật sau quá trình dịch mã bị các nhóm
đường hoá gắn vào. Trường hợp này không xảy ra ở vi khuẩn và tổng hợp
protein tái tổ hợp ở E. coli.
- Trong tế bào E. coli protein tái tổ hợp không cuộn theo đúng cấu trúc
của nó. Do vậy, cấu trúc bậc ba của nó thường ở dạng không hoà tan và
nó tồn tại ở các hạt trong tế bào. Ở trạng thái đó protein thường ở dạng
bị bất hoạt