Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
SlideShare a Scribd company logo

1

Amazon

2

Giới thiệu
chung về
Amazon

3

Là một công ty
thương mại điện
tử đa quốc gia
được thành lập bởi
Jeff Bezos ngày
5/7/1994.
Khởi nguồn là một
cửa hàng sách
trực tuyến..
Trở thành website
bán lẻ hàng đầu
trên 220 quốc gia.
Là một trong các
Big4 công nghệ
cùng với Google,
Apple, Facebook.
về Amazon

4

Amazon

5

Lý thuyết
chung về
chuỗi cung
ứng

6

Chuỗi cung ứng được định nghĩa là một hệ thống
các tổ chức, con người, thông tin, hoạt động và các nguồn
lực liên quan đến công tác chuyển sản phẩm/dịch vụ từ
nhà cung cấp tới khách hàng.
Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất, cung
cấp mà còn bao gồm cả các công ty vận tải, nhà kho, nhà
bán lẻ và khách hàng của họ. Hoạt động liên quan đến
chuyển đổi các nguyên liệu, tài nguyên thiên nhiên và các
thành phần khác thành một sản phẩm dịch vụ hoàn
chỉnh đưa tới khách hàng cuối cùng.

7

Phân tích
chuỗi cung
ứng của
Amazon

8

Dự báo nhu cầu
Hàng hóa của bên thứ ba
Nguồn hàng

9

Tại sao dự báo nhu
cầu thích hợp là
quan trọng.

10

Hai phương pháp dự báo nhu cầu
Phương pháp dự báo định tính
 Lấy ý kiến của ban điều hành
 Lấy ý kiến của người bán hàng
 Phương pháp chuyên gia (Delphi)
 Phương pháp điều tra người tiêu dùng
Phương pháp dự báo định lượng
 Dự báo dựa trên dữ liệu theo chuỗi
thời gian
 Dự báo nhân quả

11

Điểm đặc biệt trong phương pháp dự báo, Amazon, trong kinh doanh
bán lẻ của mình, đã xây dựng một số mô hình để xử lý dữ liệu của
riêng mình. AWS của Amazon đã phát hành Amazon Forecast, một
công cụ học máy mới được xây dựng sẵn ngày nay sẽ giúp nhà phát
triển dễ dàng tạo dự đoán dựa trên dữ liệu chuỗi thời gian.

12

Trực tiếp Gián tiếp Thị trường
 Chi phí sản phẩm cho Amazon
 Thời gian dẫn của nhà cung cấp
 Các loại đơn đặt hàng - MOQ,
Pallet size, Refrigeration, vv.
 Tìm nguồn cung ứng sản phẩm
 Lợi nhuận của Amazon
 Lưu lượng truy cập đến trang
ASIN
 Chương trình khuyến mãi
 Cổ phần sẵn có
 Set up sản phẩm
 Giá bán
 Lịch sử hiệu suất bán hàng
 Tính thời vụ
Để dự báo nhu cầu, Amazon xem xét ba nhóm yếu tố chính

13

Dự báo nhu cầu
Hàng hóa của bên thứ ba
Nguồn hàng

14

Quy trình quản lý đơn hàng và các hình thức bán hàng trên Amazon

15

Xử lý và thực hiện
đơn hàng
Xác nhận thông tin từ
phía khách hàng
Thực hiện lệnh bán
hàng
Quy trình quản lý đơn hàng tại Amazon
Kiểm tra lại khả năng cung ứng
của hệ thống kho hàng
Xử lý và thực hiện
đơn hàng

16

Gửi thông tin xác
nhận đơn hàng với
khách hàng
Tiến hàng xuất kho
sản phẩm và bao gói
theo quy chuẩn
Thay đổi đơn hàng
nếu có yêu cầu của
khách hàng.
Quy trình quản lý đơn hàng tại Amazon
Cập nhật kế hoạch giao
nhận và lịch trình thực hiện.
Vận chuyển và theo dõi
đơn hàng.

17

Với diện tích có kho lên tới 111.500 m2, Amazon dùng robot tự động
quản lý kho hoạt động 24/24. Phần mềm vi tính và các thiết bị điện
tử chính là những yếu tố đã giúp Amazon giải phóng được phần lớn
lượng thời gian hao phí để tìm kiếm, phân loại, đóng gói sản phẩm

18

Dropshipping
Là hình thức mà hàng được vận chuyển trực tiếp
từ nhà sản xuất, phân phối đến địa chỉ người mua
hàng, không phải mất phí trung gian. Đây được
xem như loại hình kinh doanh đơn giản nhất trên
Amazon.
Fulfillment by Amazon
Đây là hình thức kinh doanh mà sau khi tìm được
nguồn hàng, người bán vận chuyển hàng đến kho
của Amazon, sau đấy, Amazon sẽ chịu trách
nhiệm đóng gói, vận chuyển hàng đi cho khách.

19

Quy trình quản lý đơn hàng và các hình thức bán hàng trên Amazon
Lưu kho

20

Lưu kho
Đảm bảo mức tồn kho phù
hợp trên các SKU (Stock
keeping unit - đơn vị lưu
kho)
Hoàn thành nhanh chóng
các đơn đặt hàng với chi
phí thấp

21

 Hơn 110 kho hàng
 28 sân bóng đá 11
người
 Tin học hoá cao độ
 “Ngẫu nhiên”
 Amazon sử dụng
gần 45.000 robot
trong 20 kho của
mình

22

Tính linh
hoạt
Tối ưu
hóa
Không
gian
Độ chính
xác
Đơn giản
Điểm mạnh

23

Quy trình quản lý đơn hàng và các hình thức bán hàng trên Amazon
Giao hàng
Lưu kho

24

Không có đối thủ nào cam kết được
vào thời bấy giờ, qua đó giúp
Amazon lập tức trở thành một thế
lực trong ngành Thương mại điện tử.
Hiện có đến 82% sản phẩm trên website
Amazon đến từ các đối tác thứ ba trên
tổng doanh thu hơn 200 tỷ USD trong năm
2018

25

Máy tính kiểm
tra vị trí của
hàng hóa sau
khi khách đặt
hàng
Một bộ phận tại trạm
phân phối nhận tất cả
các đơn hàng và phân
chia chúng tự động cho
những nhân viên cụ thể.
Nhân viên nhặt
hàng đi dọc theo
các khoang chứa
hàng, nhặt các
đồ vật trong
khoang đó cho
đến khi đèn đỏ
không báo nữa.
Các hàng hóa nhặt ra được đặt
vào thùng, sau đó chuyển vào
băng tải dài hơn 10 dặm chạy
quanh nhà kho. Có khoảng 15
điểm đọc mã hàng hóa, theo dõi
hàng hóa để giảm sai sót.
Nếu như hàng hóa nào
cần thiết phải được gói
bọc thì công nhân sẽ
nhặt ra và gói thủ công.
Các thùng carton
được đóng lại, dán
băng dinh, cân đo,
dán nhãn mác và
chuyển đến một
trong 40 thùng xa
tải trong nhà kho,
Các xe tải này chở
đến hang vận
chuyển UPS hoặc
USPS. Các hàng hóa
lại tiếp tục hành
trình.
Tất cả các thùng
chạy trên băng
tải tập trung vào
một vị trí, ở đó
những mã hàng
hóa được sắp
xếp phù hợp với
số đơn hàng. Các
hàng hóa được
chuyển từ các
thùng đến các
máng trượt, trượt
xuống vào các
thùng carton

26

Sau khi
bán hàng

27

Không chỉ lắng nghe mà còn phải thấu hiểu khách hàng
Phục vụ theo nhu cầu khách hàng
Chiếc ghế trống: Nhân vật quan trọng nhất trong phòng họp
Không bao giờ chấp nhận mức 99%
Tôn trọng khách hàng
Phấn đấu để tạo ra một công ty "hướng khách hàng"
Không ngại xin lỗi

28

Amazon

29

Khoảng 30 giờ
Thời gian bình quân mà
Amazon hoàn lại tiền cho
khách hàng chỉ có khoảng
30 giờ
Gần 4 lần
Tốc độ nhanh gấp gần 4 lần so với trước đây
Nhanh nhất
Trong số 40 dịch vụ
thương mại điện tử
tại Mỹ được khảo sát

30

Chấp nhận hoàn tiền
khi khách hàng đã gửi
trả hàng về Sẵn sàng chấp nhận
hoàn tiền ngay khi được
yêu cầu và cho khách
hàng thời hạn 30 ngày để
gửi trả.
Amazon
Công ty khác

31

Chiến lược marketing 0,16 cent
Amazon Prime
Giá trị truyền thống.

32

THANK YOU

More Related Content

Amazon

  • 3. Là một công ty thương mại điện tử đa quốc gia được thành lập bởi Jeff Bezos ngày 5/7/1994. Khởi nguồn là một cửa hàng sách trực tuyến.. Trở thành website bán lẻ hàng đầu trên 220 quốc gia. Là một trong các Big4 công nghệ cùng với Google, Apple, Facebook. về Amazon
  • 6. Chuỗi cung ứng được định nghĩa là một hệ thống các tổ chức, con người, thông tin, hoạt động và các nguồn lực liên quan đến công tác chuyển sản phẩm/dịch vụ từ nhà cung cấp tới khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất, cung cấp mà còn bao gồm cả các công ty vận tải, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng của họ. Hoạt động liên quan đến chuyển đổi các nguyên liệu, tài nguyên thiên nhiên và các thành phần khác thành một sản phẩm dịch vụ hoàn chỉnh đưa tới khách hàng cuối cùng.
  • 8. Dự báo nhu cầu Hàng hóa của bên thứ ba Nguồn hàng
  • 9. Tại sao dự báo nhu cầu thích hợp là quan trọng.
  • 10. Hai phương pháp dự báo nhu cầu Phương pháp dự báo định tính  Lấy ý kiến của ban điều hành  Lấy ý kiến của người bán hàng  Phương pháp chuyên gia (Delphi)  Phương pháp điều tra người tiêu dùng Phương pháp dự báo định lượng  Dự báo dựa trên dữ liệu theo chuỗi thời gian  Dự báo nhân quả
  • 11. Điểm đặc biệt trong phương pháp dự báo, Amazon, trong kinh doanh bán lẻ của mình, đã xây dựng một số mô hình để xử lý dữ liệu của riêng mình. AWS của Amazon đã phát hành Amazon Forecast, một công cụ học máy mới được xây dựng sẵn ngày nay sẽ giúp nhà phát triển dễ dàng tạo dự đoán dựa trên dữ liệu chuỗi thời gian.
  • 12. Trực tiếp Gián tiếp Thị trường  Chi phí sản phẩm cho Amazon  Thời gian dẫn của nhà cung cấp  Các loại đơn đặt hàng - MOQ, Pallet size, Refrigeration, vv.  Tìm nguồn cung ứng sản phẩm  Lợi nhuận của Amazon  Lưu lượng truy cập đến trang ASIN  Chương trình khuyến mãi  Cổ phần sẵn có  Set up sản phẩm  Giá bán  Lịch sử hiệu suất bán hàng  Tính thời vụ Để dự báo nhu cầu, Amazon xem xét ba nhóm yếu tố chính
  • 13. Dự báo nhu cầu Hàng hóa của bên thứ ba Nguồn hàng
  • 14. Quy trình quản lý đơn hàng và các hình thức bán hàng trên Amazon
  • 15. Xử lý và thực hiện đơn hàng Xác nhận thông tin từ phía khách hàng Thực hiện lệnh bán hàng Quy trình quản lý đơn hàng tại Amazon Kiểm tra lại khả năng cung ứng của hệ thống kho hàng Xử lý và thực hiện đơn hàng
  • 16. Gửi thông tin xác nhận đơn hàng với khách hàng Tiến hàng xuất kho sản phẩm và bao gói theo quy chuẩn Thay đổi đơn hàng nếu có yêu cầu của khách hàng. Quy trình quản lý đơn hàng tại Amazon Cập nhật kế hoạch giao nhận và lịch trình thực hiện. Vận chuyển và theo dõi đơn hàng.
  • 17. Với diện tích có kho lên tới 111.500 m2, Amazon dùng robot tự động quản lý kho hoạt động 24/24. Phần mềm vi tính và các thiết bị điện tử chính là những yếu tố đã giúp Amazon giải phóng được phần lớn lượng thời gian hao phí để tìm kiếm, phân loại, đóng gói sản phẩm
  • 18. Dropshipping Là hình thức mà hàng được vận chuyển trực tiếp từ nhà sản xuất, phân phối đến địa chỉ người mua hàng, không phải mất phí trung gian. Đây được xem như loại hình kinh doanh đơn giản nhất trên Amazon. Fulfillment by Amazon Đây là hình thức kinh doanh mà sau khi tìm được nguồn hàng, người bán vận chuyển hàng đến kho của Amazon, sau đấy, Amazon sẽ chịu trách nhiệm đóng gói, vận chuyển hàng đi cho khách.
  • 19. Quy trình quản lý đơn hàng và các hình thức bán hàng trên Amazon Lưu kho
  • 20. Lưu kho Đảm bảo mức tồn kho phù hợp trên các SKU (Stock keeping unit - đơn vị lưu kho) Hoàn thành nhanh chóng các đơn đặt hàng với chi phí thấp
  • 21.  Hơn 110 kho hàng  28 sân bóng đá 11 người  Tin học hoá cao độ  “Ngẫu nhiên”  Amazon sử dụng gần 45.000 robot trong 20 kho của mình
  • 22. Tính linh hoạt Tối ưu hóa Không gian Độ chính xác Đơn giản Điểm mạnh
  • 23. Quy trình quản lý đơn hàng và các hình thức bán hàng trên Amazon Giao hàng Lưu kho
  • 24. Không có đối thủ nào cam kết được vào thời bấy giờ, qua đó giúp Amazon lập tức trở thành một thế lực trong ngành Thương mại điện tử. Hiện có đến 82% sản phẩm trên website Amazon đến từ các đối tác thứ ba trên tổng doanh thu hơn 200 tỷ USD trong năm 2018
  • 25. Máy tính kiểm tra vị trí của hàng hóa sau khi khách đặt hàng Một bộ phận tại trạm phân phối nhận tất cả các đơn hàng và phân chia chúng tự động cho những nhân viên cụ thể. Nhân viên nhặt hàng đi dọc theo các khoang chứa hàng, nhặt các đồ vật trong khoang đó cho đến khi đèn đỏ không báo nữa. Các hàng hóa nhặt ra được đặt vào thùng, sau đó chuyển vào băng tải dài hơn 10 dặm chạy quanh nhà kho. Có khoảng 15 điểm đọc mã hàng hóa, theo dõi hàng hóa để giảm sai sót. Nếu như hàng hóa nào cần thiết phải được gói bọc thì công nhân sẽ nhặt ra và gói thủ công. Các thùng carton được đóng lại, dán băng dinh, cân đo, dán nhãn mác và chuyển đến một trong 40 thùng xa tải trong nhà kho, Các xe tải này chở đến hang vận chuyển UPS hoặc USPS. Các hàng hóa lại tiếp tục hành trình. Tất cả các thùng chạy trên băng tải tập trung vào một vị trí, ở đó những mã hàng hóa được sắp xếp phù hợp với số đơn hàng. Các hàng hóa được chuyển từ các thùng đến các máng trượt, trượt xuống vào các thùng carton
  • 27. Không chỉ lắng nghe mà còn phải thấu hiểu khách hàng Phục vụ theo nhu cầu khách hàng Chiếc ghế trống: Nhân vật quan trọng nhất trong phòng họp Không bao giờ chấp nhận mức 99% Tôn trọng khách hàng Phấn đấu để tạo ra một công ty "hướng khách hàng" Không ngại xin lỗi
  • 29. Khoảng 30 giờ Thời gian bình quân mà Amazon hoàn lại tiền cho khách hàng chỉ có khoảng 30 giờ Gần 4 lần Tốc độ nhanh gấp gần 4 lần so với trước đây Nhanh nhất Trong số 40 dịch vụ thương mại điện tử tại Mỹ được khảo sát
  • 30. Chấp nhận hoàn tiền khi khách hàng đã gửi trả hàng về Sẵn sàng chấp nhận hoàn tiền ngay khi được yêu cầu và cho khách hàng thời hạn 30 ngày để gửi trả. Amazon Công ty khác
  • 31. Chiến lược marketing 0,16 cent Amazon Prime Giá trị truyền thống.