1. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
BÁO CÁO
TÀI NGUYÊN INTERNET
VIỆT NAM NĂM 2014
(CÔNG BỐ: THÁNG 12/2014)
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC)
http://www.vnnic.vn
2. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
LỊCH SỬ TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM (VNNIC) VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI
NGUYÊN INTERNET.
CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
1. TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN” TRÊN DIỄN ĐÀN QUỐC TẾ
2. TĂNG TRƯỞNG TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
2.1 Số lượng tên miền “.vn” lũy kế qua các năm và tỷ lệ tăng trưởng
2.2 Số lượng tên miền “.vn” đăng ký mới qua các năm và tỷ lệ tăng trưởng
2.3 Số lượng và tỷ lệ tên miền đăng ký mới/ gia hạn/ thu hồi qua các năm
2.4 Số lượng tên miền đăng ký mới tại các Nhà đăng ký qua các năm
2.5 Cơ cấu tên miền đăng ký mới qua các năm
2.5.1 Cơ cấu tên miền đăng ký mới theo vùng địa lý
2.5.2 Cơ cấu tên miền đăng ký mới theo chủ thể
2.5.3 Cơ cấu tên miền đăng ký mới theo đuôi tên miền
2.6 Tương quan số lượng của tên miền “.vn” và tên miền quốc tế tại Việt Nam
3. CẤU TRÚC TÊN MIỀN “.VN” ĐANG DUY TRÌ TRONG HỆ THỐNG
3.1 Cơ cấu theo đuôi tên miền
3.2 Cơ cấu theo khu vực địa lý
3.3 Cơ cấu theo loại hình chủ thể đăng ký sử dụng
3.4 Cơ cấu theo lĩnh vực hoạt động của chủ thể
3.4.1 Đăng ký sử dụng tên miền “.vn” trong lĩnh vực thương mại
3.4.2 Đăng ký sử dụng tên miền “.vn” trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
3.4.3 Đăng ký sử dụng tên miền “.vn” trong các tổ chức, cơ quan nhà nước
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 01
3.5 Độ dài tên miền
4. CHỈ SỐ SỬ DỤNG TÊN MIỀN “.VN”
4.1 Tỷ lệ sử dụng tên miền “.vn”
4.1.1 Webhosting
4.1.2 DNS Hosting
06
12
19
20
21
21
23
24
26
27
27
27
28
28
30
30
31
33
33
34
35
35
36
37
38
38
41
3. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014 BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
ĐỊA CHỈ IP, SỐ HIỆU MẠNG ASN
1. ĐỊA CHỈ IPV4
1.1 Tăng trưởng địa chỉ IPv4 của Việt Nam qua các năm
1.2 Xếp hạng tài nguyên địa chỉ IPv4 của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới
1.3 Tăng trưởng số lượng thành viên địa chỉ IP
1.4 Cơ cấu thành viên địa chỉ IP
2. SỐ HIỆU MẠNG ASN
3. THÚC ĐẨY TRIỂN KHAI IPV6 TẠI VIỆT NAM
3.1 Khung pháp lý và các hoạt động thúc đẩy IPv6 từ phía nhà nước
3.2 Một số sự kiện thúc đẩy IPv6 tiêu biểu tại Việt Nam trong năm 2014 do VNNIC chủ
trì tổ chức
3.3 Tình hình đăng ký tài nguyên IPv6
3.4 Tình hình triển khai IPv6 trên mạng lưới và dịch vụ tại Việt Nam trong năm 2014
HỆ THỐNG MÁY CHỦ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”
1. TRIỂN KHAI TIÊU CHUẨN DNSSEC CHO HỆ THỐNG MÁY CHỦ TÊN MIỀN (DNS)
“.VN”
2. MỨC ĐỘ VÀ CƠ CẤU TRUY VẤN TRÊN HỆ THỐNG MÁY CHỦ DNS QUỐC GIA
2.1 Số truy vấn tên miền được phân giải trên hệ thống DNS Quốc gia
2.2 Tỷ lệ giữa truy vấn tên miền “.vn” và tên miền quốc tế
2.3 Tỷ lệ truy vấn tên miền “.vn” theo đuôi tên miền
2.4 Tỷ lệ truy vấn tên miền quốc tế trên theo đuôi tên miền
TRẠM TRUNG CHUYỂN INTERNET QUỐC GIA - VNIX
1. CÁC ĐIỂM KẾT NỐI CỦA VNIX
2. THÀNH VIÊN KẾT NỐI VNIX
3. SỐ LIỆU TĂNG TRƯỞNG CỦA VNIX
3.1 Thành viên kết nối
3.2 Băng thông kết nối
3.3 Lưu lượng trao đổi
3.4 Lưu lượng vào/ra
3.5 Thống kê băng thông cổng/port sử dụng
4. HOẠT ĐỘNG ĐỊNH TUYẾN TRÊN VNIX
4.1 Số lượng IP quảng bá qua VNIX của các thành viên kết nối
4.2 Phân bố các vùng địa chỉ (preöx) quảng bá qua VNIX
5. TOP 50 TÊN MIỀN “.VN” ĐƯỢC TRUY VẤN NHIỀU NHẤT NĂM 2014
6. NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN “.VN”
6.1 Tổng thị phần Nhà đăng ký
6.2 Thị phần Nhà đăng ký tại miền Bắc
6.3 Thị phần Nhà đăng ký tại miền Trung
6.4 Thị phần Nhà đăng ký tại miền Nam
TÊN MIỀN TIẾNG VIỆT
1. TĂNG TRƯỞNG TÊN MIỀN TIẾNG VIỆT (TMTV)
2. CƠ CẤU TMTV
2.1 Cơ cấu TMTV theo chủ thể đăng ký
2.2 Cơ cấu TMTV theo khu vực địa lý
3. CƠ CẤU SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA TMTV
3.1 Phân bổ sử dụng dịch vụ TMTV
3.2 Lượng sử dụng dịch vụ TMTV phân theo khu vực địa lý
4. TOP 50 TMTV ĐƯỢC TRUY VẤN NHIỀU NHẤT NĂM 2014
TÊN MIỀN QUỐC TẾ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
1. CHỈ SỐ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC TẾ CỦA CHỦ THỂ VIỆT NAM
1.1 Cơ cấu tên miền quốc tế được truy vấn
1.1.1 Tỷ lệ giữa tên miền dùng chung (gTLD) và tên miền quốc gia (ccTLD) khác “.vn”
1.1.2 Cơ cấu truy vấn theo đuôi tên miền dùng chung (gTLD)
1.1.3 Các tên miền ccTLD khác “.vn” được truy vấn nhiều nhất
1.2 Độ dài trung bình của tên miền quốc tế được truy vấn
1.3 Top 50 tên miền quốc tế được truy vấn nhiều nhất trong năm 2014
2. TỶ LỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VÀ CHỈ SỐ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG NƯỚC CHO
TÊN MIỀN QUỐC TẾ
2.1 Tỷ lệ có dịch vụ của tên miền quốc tế được truy vấn
2.1.1 Webhosting
2.1.2 DNS Hosting
2.2 Tăng trưởng về cung cấp dịch vụ trong nước cho tên miền quốc tế
2.3. Đuôi tên miền gTLD sử dụng dịch vụ tại Việt Nam nhiều nhất
2.4 Top 50 tên miền quốc tế sử dụng dịch vụ (Webhosting, DNS Hosting) tại Việt Nam
được truy vấn nhiều nhất năm 2014
43
43
44
45
46
47
49
50
51
51
51
52
52
52
53
55
56
56
56
56
57
58
59
71
82
60 82
60
60
62
63
64
64
65
66
66
67
68
69
69
70
70
70
71
75
76
77
77
78
78
78
79
80
80
82
83
84
85
85
85
86
02 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 03
4. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
LỜI NÓI ĐẦU
Tđộc rung tâm Internet Việt Nam trân trọng giới thiệu tới quý giả Báo cáo tài nguyên Internet 2014. Đây là ấn phẩm
được xuất bản thường niên, cung cấp số liệu, thông tin,
phân tích chuyên môn về sự tăng trưởng và phát triển và các
thông số đăng ký sử dụng tài nguyên Internet Việt Nam.
Trong những năm vừa qua, sự tăng trưởng ngoạn mục của
Internet Việt Nam là kết quả tổng hòa của sự phát triển trên nhiều
mặt, nhiều lĩnh vực trong đó có tài nguyên Internet (tên miền, địa
chỉ IP, số hiệu mạng), vốn là các thông số cơ bản phục vụ cho hoạt
động Internet.
Quý độc giả sẽ tìm thấy trong Báo cáo tài nguyên Internet 2014
các thông tin, dữ liệu, phân tích về quản lý, phát triển, mức độ,
thói quen đăng ký sử dụng tài nguyên Internet, qua đó phản ánh
về hoạt động Internet, sự tăng trưởng của kinh tế Internet Việt
Nam trên khía cạnh phát triển tài nguyên Internet.
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 05
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
04 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
5. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014 BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
LỊCH SỬ TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM (VNNIC)
VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN INTERNET.
Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) là đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, được thành
lập từ ngày 28/04/2000 để thực hiện chức năng quản lý, phân bổ, giám sát và thúc đẩy việc sử dụng
nguồn tài nguyên Internet (tên miền, địa chỉ, số hiệu mạng) ở Việt Nam; cung cấp thông tin hướng
dẫn, thống kê về mạng Internet; tham gia các hoạt động quốc tế về Internet. Bên cạnh công tác quản
lý về tài nguyên Internet, VNNIC quản lý, vận hành các mạng cơ sở hạ tầng trọng yếu phục vụ hoạt
động Internet Việt Nam (Hệ thống máy chủ tên miền quốc gia; Trạm trung chuyển Internet quốc gia
VNIX).
Bằng kết quả tăng trưởng, phát triển tài nguyên Internet; hoạt động thông tin, hướng dẫn người sử
dụng, VNNIC đã góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy, phát triển Internet Việt Nam, từng bước
đưa Internet Việt Nam hội nhập thế giới.
2000-2002 2003-2005 2006-2008 2009 -2011 2012-2014
2000:
Ÿ Thành lập VNNIC.
2001:
Ÿ Trở thành thành viên tổ chức quản lý
tên miền cấp cao mã quốc gia khu vực
Châu Á - Thái Bình Dương (APTLD).
Ÿ Chính thức tiếp quản và nhận chuyển
giao chức năng quản lý, vận hành hệ
thống máy chủ tên miền DNS quốc gia
từ VNPT.
2003:
Ÿ Chính thức cung cấp số liệu thống kê
Internet của Việt Nam.
Ÿ Thiết lập và vận hành trạm trung
chuyển Internet Quốc gia (VNIX).
Ÿ Được tổ chức quản lý địa chỉ khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương (APNIC)
công nhận là tổ chức quản lý tài nguyên
địa chỉ Internet cấp Quốc gia (NIR).
Ÿ Nhận giải thưởng VIFOTEC cho công
trình nghiên cứu, phát triển tên miền
tiếng Việt.
2004:
Ÿ Chính thức cấp thử nghiệm tên miền
tiếng Việt.
2005:
Ÿ Triển khai hoạt động cơ sở 3 của VNNIC
tại TP. Đà Nẵng.
2007:
Ÿ Áp dụng mô hình Cơ quan quản
lý-Nhà đăng ký (Registry-
Registrar) cho tên miền “.vn”
Ÿ Xây dựng thành công và triển
khai hệ thống thử nghiệm IPv6,
nền tảng cho mạng thử nghiệm
IPv6 Quốc gia
2008:
Ÿ Thành lập và triển khai Chi
nhánh VNNIC tại TP. Hồ Chí Minh.
Ÿ Xây dựng thành công và triển
khai hệ thống thử nghiệm IPv6,
nền tảng cho mạng thử nghiệm
IPv6 Quốc gia
2009:
Ÿ Xây dựng kế hoạch và lộ trình
triển khai việc chuyển đổi IPv4
sang IPv6 tại Việt Nam.
Ÿ Ban Công tác thúc đẩy phát triển
IPv6 Quốc gia (IPv6 Task Force)
được thành lập; VNNIC giữ vai trò
thường trực điều phối các hoạt
động của Ban.
2013:
Ÿ Đại diện Bộ Thông tin và Truyền
thông tham gia Tổ chức tên miền
cấp cao mã quốc gia ccNSO của
ICANN.
Ÿ Khai trương mạng IPv6 quốc gia
Ÿ Được cấp chứng chỉ ISO9001:
2008.
VNNIC
06 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 07
6. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014 BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
1997-2002 2003-2005 2006-2008 2009 -2011 2012-2014
1997:
Ÿ Tên miền “.vn” đầu tiên được cấp phát.
2003:
Ÿ Văn bản quy phạm pháp luật hoàn
chỉnh đầu tiên về quản lý tài nguyên
Internet được ban hành, cho phép cá
nhân đăng ký tên miền, tạo đà cho
Internet Việt Nam phát triển (Quyết
định số 92/2003/QĐ-BBCVT quy định
về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet)
2005:
Ÿ Thay đổi chính sách quản lý. Quyết định
số 27/2005/QĐ-BBCVT quy định về
quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
được ban hành, thay thế Quyết định số
92/2003/QĐ-BBCVT, cho phép cấp
miền cấp 2 dưới ".vn".
2006:
Ÿ Chính thức cho phép đăng ký tự
do tên miền cấp 2 ".vn", tạo ra sự
"bùng nổ" về đăng ký sử dụng
tên miền quốc gia Việt Nam ".vn".
2007:
Ÿ Áp dụng mô hình quản lý “Cơ
quan quản lý - Nhà đăng ký”
(Registry-Registrar) cho tên
miền “.vn”; chuyển các dịch vụ
đăng ký, duy trì tên miền “.vn”
cho các Nhà đăng ký thực hiện.
2008:
Ÿ Hoàn thiện đầy đủ khung hành
lang pháp lý trong lĩnh vực quản
lý tài nguyên Internet tại Việt
Nam; Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT
hướng dẫn về quản lý và
sử dụng tài nguyên Internet và
Thông tư số 10/2008/TT-BTTTT
quy định về giải quyết tranh chấp
tên miền quốc gia Việt Nam ".vn"
được ban hành
2010:
Ÿ Đạt số lượng 100,000 tên miền
“.vn”; Việt Nam trở thành quốc
gia đứng thứ 2 trong khu vực
ASEAN về số lượng đăng ký, sử
dụng tên miền quốc gia.
2011:
Ÿ Giảm phí, lệ phí đăng ký, duy trì
sử dụng tên miền “.vn” (trung
bình 30%); Cấp phát tên miền
cấp 3 có 1,2 ký tự dưới tên miền
cấp 2 dùng chung “.vn”.
Ÿ Việt Nam vươn lên thành quốc
gia đứng đầu khu vực ASEAN về
số lượng đăng ký, sử dụng tên
miền quốc gia.
2012:
Ÿ Đạt số lượng 200,000 tên miền
“.vn”; Việt Nam tiếp tục đứng đầu
khu vực ASEAN về số lượng đăng
ký, sử dụng tên miền quốc gia.
2014:
Ÿ Khai trương hệ thống quản lý tên
miền “.vn” theo chuẩn giao thức
EPP.
Ÿ Việt Nam đứng thứ 7 khu vực
Châu Á về số lượng đăng ký, sử
dụng tên miền quốc gia.
TÊN MIỀN
ASCII “.vn”
2000-2002 2003-2005 2006-2008 2009 -2011 2012-2014
2001:
Ÿ Triển khai dự án nghiên cứu về TMTV.
2003:
Ÿ Công trình nghiên cứu phát triển TMTV
đạt giải ba VIFOTEC
2004:
Ÿ Cấp thử nghiệm TMTV
2007:
Ÿ Chính thức cấp TMTV kèm theo
tên miền ".vn".
2011:
Ÿ Cấp phát dự do miễn phí TMTV;
số lượng đăng ký bùng nổ. Trong
vòng 4 tháng, số TMTV đăng ký
bằng hơn 2 lần tổng số tên miền
không dấu phát triển trong 11
năm.
Ÿ Cung cấp dịch vụ Web-redirect
miễn phí. TMTV thực sự hiện diện
trên Internet.
2012:
Ÿ Cung cấp các dịch vụ Web
Template; DNS hosting; chuyển
giao máy chủ DNS miễn phí cho
TMTV.
2014:
Ÿ TMTV đăng ký đạt số lượng 1
triệu tên miền. TMTV trở thành
tên miền đa ngữ đứng thứ nhất
toàn cầu về số lượng đăng ký sử
dụng.
TÊN MIỀN
TIẾNG VIỆT
(TMTV)
08 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 09
7. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014 BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
2000-2002 2003-2005 2006-2008 2009 -2011 2012-2014
2000:
Ÿ Tổ chức quản lý địa chỉ khu vực Châu Á
– Thái Bình Dương (APNIC) trực tiếp
cấp IP/ASN cho Việt Nam qua các tài
khoản thành viên APNIC của VNPT,
Viettel, FPT.
2003:
Ÿ APNIC công nhận VNNIC là tổ chức
quản lý địa chỉ cấp quốc gia - NIR.
Ÿ Chuyển tài khoản thành viên APNIC
của VNPT, VIETTEL, FPT về dưới quyền
quản lý của VNNIC.
2004:
Ÿ Cấp phát vùng địa chỉ IPv6 đầu tiên.
2007:
Ÿ Lượng IPv4 quốc gia đạt 1 triệu
địa chỉ.
Ÿ Nguy cơ cạn kiệt nguồn IPv4 trở
nên rõ ràng.
2008:
Ÿ Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành chỉ thị về việc thúc đẩy sử
dụng địa chỉ IPv6.
Ÿ Xây dựng thành công và triển
khai hệ thống thử nghiệm IPv6,
nền tảng cho mạng thử nghiệm
IPv6 quốc gia.
2009:
Ÿ Bộ Thông tin và Truyền thông
thành lập Ban Công tác thúc đẩy
phát triển IPv6 quốc gia.
2010:
Ÿ Lượng IPv4 quốc gia đạt 10 triệu
địa chỉ.
2011:
Ÿ Nguồn địa chỉ IPv4 toàn cầu và
tại khu vực Châu Á- Thái Bình
Dương chính thức cạn kiệt. Việt
Nam áp dụng chính sách cấp
phát hạn chế IPv4.
2012:
Ÿ Sự kiện IPv6 đầu tiên được VNNIC tổ
chức với chủ đề IPv6 – Công nghệ và
ứng dụng với Việt Nam, bắt đầu
chuỗi sự kiện thúc đẩy phát triển IPv6
thường niên hàng năm.
2013:
Ÿ Ngày 06/5 hàng năm được lựa chọn
là Ngày IPv6 Việt Nam.
Ÿ VNNIC phối hợp với các ISP khai
trương mạng IPv6 quốc gia. Các dịch
vụ trên nền IPv6 được cung cấp chính
thức cho người sử dụng.
Ÿ VNNIC chủ trì dự án “Thúc đẩy triển
khai IPv6 cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ (SME)” trong khuôn khổ hợp
tác và kết nối ASEAN.
2014:
Ÿ Bộ Thông tin và Truyền thông Ban
hành quyết định điều chỉnh kế hoạch
hành động Quốc gia về IPv6, bổ sung
nội dung và nhiệm vụ thúc đẩy triển
khai IPv6 đối với các báo điện tử, các
trang thông tin điện tử tổng hợp, các
mạng xã hội, các nhà đăng ký tên
miền quốc gia Việt Nam, các Nhà
đăng ký tên miền quốc tế tại Việt
Nam, các doanh nghiệp sản xuất
phần mềm, doanh nghiệp sản xuất
thiết bị mạng
IP/ASN
2000-2002 2003-2005 2006-2008 2009 -2011 2012-2014
2007:
Ÿ Tất cả 07/07 ISP có hạ tầng kết
nối VNIX.
2008:
Ÿ Hỗ trợ kênh kết nối tốc độ cao
10Gbps.
2009:
Ÿ 11 ISP kết nối VNIX.
2010:
Ÿ Chính thức triển khai IPv6 trên
VNIX. VNIX hoàn toàn hỗ trợ song
song IPv4//IPv6, là mạng đầu
tiên chính thức triển khai IPv6 ở
Việt Nam.
2012:
Ÿ Thiết lập thêm 2 điểm kết nối VNIX
tại Hòa Lạc-Hà Nội và Đà Nẵng.
2013:
Ÿ Kết nối khai trương mạng IPv6 Quốc
gia.
VNIX
2003:
Ÿ Thành lập Trạm trung chuyển Internet
quốc gia VNIX. Điểm kết nối đầu tiên
đặt tại Hà Nội với hai thành viên VNPT
(VDC) và Viettel.
2004:
Ÿ Khai trương điểm kết nối VNIX thứ 2 tại
TP HCM.
2005:
Ÿ Đồng bộ kênh kết nối tối thiểu 1 Gbps
10 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 11
8. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT
I
CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 38/2014/QĐ-TTg quy định về
đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet
Ngày 01/7/2014, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định 38/2014/QĐ-TTg quy định về
đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số
viễn thông, tên miền Internet. Quyết định
38/2014/QĐ-TTg tạo hành lang pháp lý cho
việc thực hiện các giao dịch chuyển nhượng
tên miền vốn đã phát sinh nhu cầu thực tiễn từ
lâu trong quá trình đăng ký, sử dụng tên miền
“.vn”. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho
phép chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền
từ ngày 01/9/2014 được đánh giá là bước ngoặt
lớn, cú hích và động lực để "kích cầu" cho tên miền quốc gia Việt Nam ".vn" phát triển, tạo điều kiện
cho việc đăng ký, sử dụng và chuyển nhượng tên miền trở thành một thị trường thực sự.
Bên cạnh các quy định cho phép đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền
Internet, Quyết định cũng quy định không được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đối với tên
miền được ưu tiên bảo vệ, bao gồm tên miền là tên gọi của các tổ chức Đảng, cơ quan nhà nước, các tổ
chức chính trị - xã hội và tên miền khác liên quan đến lợi ích, an ninh chủ quyền quốc gia; tên miền
Internet đang xử lý vi phạm, đang trong quá trình giải quyết tranh chấp hoặc tên miền Internet đang
bị tạm ngừng sử dụng.
12 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 13
Số lượng đăng ký sử dụng tên miền tiếng Việt (TMTV) đạt mốc 1 triệu
Ngày 25/8/2014, tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền
thông – 18 Nguyễn Du, Hà Nội, Trung tâm Internet
Việt Nam đã tổ chức chương trình “Chào mừng sự
kiện TMTV thứ 1 triệu”. Sự kiện này đã đưa Việt Nam
trở thành quốc gia có số lượng tên miền bản địa
hay còn gọi là tên miền đa ngữ (Internationalized
Domain Name - IDN) lớn nhất trên thế giới. Điều
này có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hội nhập
công nghệ, ứng dụng tài nguyên Internet Việt Nam
với thế giới song song với việc giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc. Số lượng đăng ký sử dụng tên miền
tiếng Việt đạt 1 triệu đã đánh dấu bước phát triển mới của Internet Việt Nam, mang lại cho người
dùng Việt Nam công cụ quảng bá sản phẩm của Việt Nam với nội dung thuần Việt.
VNNIC khai trương hệ thống quản lý tên miền theo chuẩn giao thức EPP
Ngày 11/10/2014, VNNIC đã chính thức
chuyển đổi thành công hệ thống quản lý, cấp
phát tên miền “.vn” sang hệ thống mới theo
mô hình Cơ quan quản lý – Nhà đăng ký
(Shared Registry System - SRS), sử dụng
chuẩn giao thức quốc tế EPP (Extensible
Provisioning Protocol). Việc chuyển đổi sang
hệ thống quản lý mới với các công nghệ hiện
đại góp phần nâng cao năng lực quản lý và
thúc đẩy phát triển tên miền “.vn” trong và
ngoài nước. Hệ thống mới sẽ giúp VNNIC và
các Nhà đăng ký tên miền “.vn” ở trong và
ngoài nước thực hiện nghiệp vụ trực tuyến hoàn toàn, rút ngắn đáng kể thời gian đăng ký và xử lý các
yêu cầu từ chủ thể đăng ký. Đây thực sự còn là công cụ quan trọng làm nâng cao tính cạnh tranh của
tên miền quốc gia “.vn” so với các tên miền quốc tế, thúc đẩy phát triển tên miền “.vn” trong thời gian
tới.
Điều chỉnh kế hoạch hành động quốc gia về IPv6
Ngày 20/10/2014, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông đã ký Quyết định số 1509/QĐ-BTTTT về việc sửa
đổi bổ sung Quyết định số 433/QĐ-BTTTT ngày
29/03/2011 - chính thức ban hành nội dung điều chỉnh
Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 của Việt Nam.
Kết thúc quá trình triển khai Giai đoạn 1 Kế hoạch hành
động quốc gia về IPv6 (2011-2012), bên cạnh các kết
quả nổi bật đã đạt được, công tác triển khai IPv6 tại Việt
Nam vẫn còn các tồn tại và bất cập, thể hiện qua lưu
lượng và sự hiện diện của IPv6 trên thực tế còn thấp, sự
lan tỏa và kết quả ứng dụng IPv6 trong thực tiễn hoạt
động và dịch vụ Internet Việt Nam chưa cao. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác thúc đẩy triển
khai địa chỉ IPv6, Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 quốc gia đã rà soát điều chỉnh Kế hoạch hành
động quốc gia về IPv6, bổ sung nội dung và nhiệm vụ thúc đẩy triển khai IPv6 đối với các báo điện tử,
các trang thông tin điện tử tổng hợp, các mạng xã hội, các nhà đăng ký tên miền “.vn” , các Nhà đăng
ký tên miền quốc tế tại Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm, doanh nghiệp sản xuất thiết
bị mạng. Đây là các thực thể có vai trò quan trọng trong việc triển khai IPv6 đến phân lớp người sử
dụng và tăng cường sự hiện diện thực của IPv6 trên Internet, hướng tới mục tiêu Internet Việt Nam
hoạt động ổn định với IPv6 từ năm 2019 theo đúng lộ trình Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6.
9. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT
I
CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT
Hội thảo “Bảo vệ thương hiệu Việt với tên miền ".vn"”
Tiếp nối thành công từ các hội thảo tại Bình
Dương và Cần Thơ trong năm 2013, ngày
28/03/2014, Trung tâm Internet Việt Nam
(VNNIC) phối hợp với sở Thông tin Truyền thông
tỉnh Quảng Ninh cùng các Nhà đăng ký tên miền
“.vn” tổ chức Hội thảo “Bảo vệ thương hiệu Việt
với tên miền ".vn"” lần thứ 03 tại Quảng Ninh.
Tham dự hội thảo có lãnh đạo các Sở, ban ngành
tỉnh Quảng Ninh cùng khoảng 200 đại biểu đến
từ các doanh nghiệp, hiệp hội tại địa phương.
Hội thảo được tổ chức nhằm mục đích nâng cao
nhận thức chung của doanh nghiệp về bảo hộ thương hiệu trên mạng Internet, phát triển và quảng
bá hoạt động trên Internet với tên miền “.vn”; Phát triển hoạt động thương mại điện tử, ứng dụng
công nghệ thông tin tại địa bàn Quảng Ninh và các tỉnh lân cận; Tăng cường công tác quản lý nhà
nước tại địa phương về Internet nói chung và tài nguyên mạng nói riêng.
14 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 15
Hội thảo Ngày IPv6 Việt Nam năm 2014
Sáng ngày 06/05/2014, tại khách sạn JW
Marriott, thành phố Hà Nội, Hội thảo “Ứng dụng
IPv6” - "IPv6 Showcase" được Trung tâm Internet
Việt Nam (VNNIC) – Thường trực Ban Công tác
thúc đẩy phát triển IPv6 Quốc gia (IPv6TF) tổ
chức nhân Ngày IPv6 Việt Nam (06/5) dưới sự bảo
trợ của Bộ Thông tin và Truyền thông. Hội thảo
“Ứng dụng IPv6” -"IPv6 Showcase" năm 2014 thu
hút sự tham dự của khoảng 300 đại biểu là các
chuyên gia trong và ngoài nước, đại diện của Ban
Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 quốc gia, các
cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp
viễn thông và Internet, các tổ chức tài chính, ngân hàng. Đặc biệt có sự tham gia của các chuyên gia
cấp cao về IPv6 đến từ APNIC, Nhật Bản… phát biểu và chia sẻ với cộng đồng Internet Việt Nam
những thông tin, kinh nghiệm thực tế trong ứng dụng và triển khai IPv6.
VNNIC tổ chức hội thảo quốc tế về thúc đẩy triển khai IPv6 cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) khu vực ASEAN
Ngày 19/03/2014 Trung tâm Internet Việt Nam
(VNNIC) đã tổ chức hội thảo quốc tế với chủ đề
“Thúc đẩy phát triển IPv6 trong các doanh nghiệp
ICT vừa và nhỏ trong khu vực ASEAN”. Hội thảo nằm
trong khuôn khổ Dự án thúc đẩy triển khai IPv6 cho
các doanh nghiệp ICT vừa và nhỏ (SME) trong khu
vực ASEAN, là sáng kiến của VNNIC được Hội nghị
cấp Bộ trưởng viễn thông Asean (ASEAN TELMIN)
thông qua. Hội thảo được tổ chức nhằm cập nhật
tình hình triển khai IPv6 của các nước trong khu
vực ASEAN, đồng thời thảo luận và đưa ra những
khuyến nghị để hướng dẫn cho các doanh nghiệp ICT vừa và nhỏ trong lộ trình triển khai IPv6 toàn
khu vực. Hội thảo đã thu hút được sự tham gia của các chuyên gia đến từ Trung tâm Thông tin mạng
Châu Á Thái Bình Dương (APNIC), các chuyên gia trong lĩnh vực IPv6, đại diện các quốc gia trong khu
vực ASEAN cùng các đơn vị trong Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt đề án triển khai tiêu chuẩn DNSSEC
Ngày 23/10/2014, Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông đã ký Quyết định số 1524/QĐ-
BTTTT về việc phê duyệt Đề án triển khai tiêu
chuẩn DNSSEC cho hệ thống máy chủ tên miền
(DNS) “.vn”. Sự kiện này đánh dấu mốc quan trọng
trong việc phát triển hạ tầng Internet tại Việt
Nam, phục vụ cho sự phát triển các dịch vụ
thương mại điện tử, chính phủ điện tử tại Việt
Nam một cách an toàn nhất.
DNSSEC (Domain Name System Security Extensions) là Tiêu chuẩn An toàn mở rộng cho hệ thống
DNS, bổ sung các tính năng bảo mật giúp khắc phục các nguy cơ an ninh trên hệ thống DNS. Tiêu
chuẩn DNSSEC được xây dựng trên nền tảng hạ tầng mã hóa công khai (PKI), thực hiện ký số trên các
bản ghi DNS để đảm bảo tính xác thực, toàn vẹn dữ liệu truyền đi trên hệ thống DNS.
Nhận thức được tầm quan trọng và cần thiết của việc triển khai DNSSEC cho hệ thống máy chủ tên
miền quốc gia Việt Nam. VNNIC đã xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê
duyệt, ban hành Đề án Triển khai tiêu chuẩn DNSSEC cho hệ thống máy chủ tên miền (DNS) “.vn”. Theo
đó, tiêu chuẩn DNSSEC sẽ được triển khai áp dụng thống nhất trên hệ thống DNS quốc gia “.vn”, hệ
thống DNS của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet (ISP), các nhà đăng ký tên miền “.vn”, các
đơn vị cung cấp dịch vụ DNS Hosting và hệ thống DNS của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
10. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT
I
CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT
16 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 17
Tăng cường, thắt chặt mối quan hệ tốt đẹp giữa VNNIC và các tổ chức quốc tế
chuyên ngành.
Năm 2014 chứng kiến nhiều hoạt động hợp tác tốt
đẹp giữa VNNIC và các tổ chức quốc tế chuyên
ngành trong lĩnh vực quản lý, phát triển tài nguyên
Internet. Một số sự kiện điển hình:
VNNIC-Tổ chức quản lý .RU: Theo lời mời của Trung
tâm điều phối tên miền .RU (Coordination Center for
TLD .RU), VNNIC đã tham dự Diễn đàn quản trị
Internet Liên bang Nga lần thứ 5 và dự lễ kỷ niệm 20
năm ngày tên miền .RU chính thức được chuyển
giao vào hệ thống dữ liệu tên miền cấp cao mã quốc
gia của IANA. Hai bên đã có cuộc gặp gỡ và trao đổi
về các vấn đề hai bên cùng quan tâm như chính sách và kinh nghiệm quản lý tài nguyên Internet,
quản lý phát triển tên miền mã quốc gia, tên miền đa ngữ; công tác thống kê Internet. Đây là cơ hội để
VNNIC và Trung tâm điều phối tên miền .RU đặt nền móng xây dựng mối quan hệ hợp tác trong việc
chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ lẫn nhau trong công tác quản lý tên miền cấp cao mã quốc gia.
VNNIC-JPNIC: Cuối năm 2013, nhận lời mời
của Trung tâm Thông tin mạng Nhật Bản
(JPNIC), đoàn công tác của Trung tâm
Internet Việt Nam (VNNIC) do ông Hoàng
Minh Cường - Giám đốc Trung tâm dẫn đầu
đã có chuyến công tác tại Nhật Bản. Trong
khuôn khổ chuyến thăm và làm việc, VNNIC
và JPNIC đã thực hiện ký thỏa thuận ghi nhớ
hợp tác, thắt chặt mối quan hệ tốt đẹp vốn
có giữa JPNIC và VNNIC. Thực hiện thỏa
thuận ghi nhớ hợp tác giữa hai bên, năm
2014 hai bên đã tiến hành một số hoạt động
hợp tác cụ thể trong lĩnh vực quản lý tài nguyên như: Đoàn công tác Ban công tác thúc đẩy phát triển
IPv6 quốc gia Việt Nam tham gia khóa đào tạo và học hỏi kinh nghiệm về chương trình chứng nhận
IPv6 Ready Logo Program tại Viện phê chuẩn thiết bị viễn thông Nhật Bản (JATE) vào tháng 5/2014;
Chương trình thăm, học tập và làm việc với JPNIC; tham dự và trình bày tại tuần lễ Internet Nhật Bản
tháng 11/2014. Chuỗi các hoạt động hợp tác hiệu quả, thiết thực đã khẳng định sự bền chặt, hợp tác
để phát triển giữa VNNIC và JPNIC.
VNNIC-APNIC: Từ ngày 14-19/9/2014, đoàn đại biểu của
Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) đã tham dự kỳ họp
lần thứ 38 của Trung tâm Thông tin mạng Châu Á - TBD
(APNIC), tổ chức tại Brisbane, Australia. Nhân dip này, ông
Trần Minh Tân, Phó Giám đốc VNNIC và ông Paul Wilson –
Tổng Giám đốc APNIC đã cùng nhau trao đổi bản thỏa
thuận NIR ký giữa VNNIC và APNIC, khẳng định cam kết về
mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau giữa hai bên trên cơ sở hướng
tới sự phát triển bền vững của tài nguyên Internet tại khu
vực Châu Á – Thái Bình Dương nói chung và Việt Nam nói
riêng. Bên lề hội thảo, hai bên VNNIC và APNIC đã có buổi
làm việc song phương bàn về vấn đề hợp tác giữa hai bên
trong thời gian tới.
11. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
INTERNET
INTERNET .VN DOMAIN NAME
203.119.8.0/22
RESOURCES
TENMIEN.VN
18 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
1 Đông Nam Á, 7 Châu Á
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 19
THÔNG TIN THỐNG KÊ
PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN
INTERNET
Tài nguyên Internet Việt Nam (tên miền “.vn”, địa chỉ IP, số hiệu mạng) là các tham số định danh
phục vụ cho hoạt động Internet. Trong suốt những năm qua, tài nguyên Internet Việt Nam đã
tăng trưởng mạnh mẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của Internet Việt Nam.
MANAGEMENT
MANAGEMENT
VN
IPV6
001100110011
DOMAIN NAME
IP ADDRESS 203.119.8.0/22
VN
001100110011
DOMAIN NAME
DOMAIN NAME
DOMAIN NAME
VN
TENMIEN.VN
TENMIEN.VN
TENMIEN.VN
TENMIEN.VN
VN 203.119.8.0/22
VN
MANAGEMENT
MANAGEMENT
MANAGEMENT
IPV6
INTERNET TENMIEN.VN
INTERNET
TÊN MIỀN QUỐC GIA
VIỆT NAM “.VN”
291,103
13%
17
SỐ LƯỢNG TÊN MIỀN:
TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG:
VỊ TRÍ:
SỐ LƯỢNG NHÀ ĐĂNG KÝ:
12. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
1. TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN” TRÊN DIỄN ĐÀN
QUỐC TẾ
20 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
2009
2010
2011
2012
300%
250%
200%
150%
100%
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 21
Kể từ năm 2011 đến nay, tên miền “.vn” liên tục là tên miền quốc gia (ccTLD) có số lượng đăng ký sử
dụng cao nhất khu vực Đông Nam Á – ASEAN. Bên cạnh việc khẳng định vị trí đứng đầu trong khu vực
ASEAN, tên miền “.vn” đang vươn tầm ảnh hưởng ra khu vực Châu Á. Trong bảng tổng sắp khảo sát 20
ccTLD có số lượng tên miền đăng ký sử dụng lớn nhất khu vực Châu Á do Hiệp hội các tổ chức quản lý
tên miền cấp cao mã quốc gia khu vực Châu Á - Thái Bình Dương (APTLD) công bố, tên miền “.vn” đứng
trong TOP10 với hơn 286,000 tên miền được đăng ký.
Theo công bố của APTLD, nhiều tháng trong năm 2014, tên miền “.vn” lọt vào Top5 tên miền mã quốc
gia khu vực Châu Á có số lượng đăng ký mới nhiều nhất trong tháng.
140
120
100
80
60
Biểu đồ 1: Top 5 ccTLD có số lượng tên miền đăng ký mới nhiều nhất trong tháng 9/2014
(Nguồn: APTLD)
40
Nghìn
20
0
.cn .vn .ir .au .mx
Xếp hạng Quốc gia ccTLD Số lượng tên miền ccTLD
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Trung Quốc
Ấn Độ
Nhật Bản
Hàn Quốc
Đài Loan
Iran
Việt Nam
HongKong
Israel
Malaysia
Singapore
Kazakhstan
Indonesia
Thái Lan
Philipine
Ả rập xê út
Azerbaijan
Armenia
Qatar
Tajikistan
Christmas Island
Timore Leste
.cn
.in
.jp
.kr
.tw
.ir
.vn
.hk
.il
.my
.sg
.kz
.id
.th
.ph
.sa
.az
.am
.qa
.tj
.cx
.tp
10,906,655
~1,700,000
1,384,493
1,032,828
738,101
546,708
286,561
268,283
239,992
221,072
166,981
116,439
114,483
62,901
~60,000
36,374
22,934
22,178
14,592
5,804
5,522
2,843
2. TĂNG TRƯỞNG TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
2.1 Số lượng tên miền “.vn” lũy kế qua các năm và tỷ lệ tăng trưởng
350,000
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2013
T10/2014
50%
Tỷ lệ tăng trưởng
Số tên miền
Kế hoạch năm 2014 Tên miền “.vn” Tỷ lệ tăng trưởng
Biểu đồ 2: Tên miền “.vn” lũy kế qua các năm và tỉ lệ tăng trưởng
13. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Số lượng
tên miền duy trì
543
1,198
2,176
5,478
9,037
14,345
34,924
55,872
Tỷ lệ
tăng trưởng
0%
221%
182%
252%
165%
159%
243%
160%
Năm
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Kế hoạch 300.569
năm 2014
Bảng 2: Số lượng tên miền “.vn” lũy kế qua các năm và tỷ lệ tăng trưởng
22 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Chịu ảnh hưởng chung từ tình hình khó khăn của nền kinh tế trong nước và thế giới, từ năm 2013,
mức tăng của tên miền “.vn” đăng ký mới thấp hơn so với các năm trước đó. Năm 2014, bên cạnh sự
khó khăn về kinh tế là sự cạnh tranh của tên miền newgTLD. Trong bối cảnh đó, VNNIC và các Nhà
đăng ký tên miền “.vn” tăng cường triển khai các biện pháp hỗ trợ tổng thể nhằm thúc đẩy phát triển
tên miền “.vn” như: tổ chức chuỗi sự kiện hội thảo về tên miền với chủ đề “Bảo vệ thương hiệu Việt với
tên miền “.vn””, thực hiện các hoạt động truyền thông quảng bá hình ảnh tên miền “.vn”, tăng cường
liên hệ, chăm sóc khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp. Các nỗ lực này giúp tên miền
“.vn” giữ được tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn sụt giảm về kinh tế chung.
T10/2014
450%
400%
350%
300%
250%
200%
150%
50%
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 23
Số lượng
tên miền duy trì
75,715
99,185
127,364
180,332
232,749
266,028
Tỷ lệ
tăng trưởng
136%
131%
128%
142%
129%
114%
109,4%
113%
291,103
Khẳng định vị trí trong khu vực châu Á, năm 2014 tên miền “.vn” giữ được tốc độ tăng trưởng tốt so với
các ccTLD khác. Báo cáo thống kê của APTLD cho thấy nhiều ccTLD suy giảm tốc độ tăng trưởng,
thậm chí có tốc độ tăng trưởng âm. Năm 2014, tính đến tháng 10/2014, tên miền “.vn” đạt tỷ lệ tăng
trưởng 9.4%, dự kiến hết năm 2014, tỷ lệ tăng trưởng đạt 13%. Điều đó thể hiện sức tăng trưởng tốt và
ổn định của tên miền “.vn”, đặt trong bối cảnh tên miền cấp cao dùng chung mới (newgTLD) cạnh
tranh mãnh liệt và có tốc độ tăng trưởng vượt bậc so với các tên miền quốc gia. Theo báo cáo hiện
trạng tên miền toàn cầu – Domain Name Stat Report do Hiệp hội các tổ chức quản lý tên miền cấp cao
mã quốc gia khu vực Châu Âu (CENTR) công bố tháng 9/2014, từ tháng 5-8/2014, mức tăng trưởng
của tên miền cấp cao dùng chung mới (newgTLD) đạt 139.8%, trong khi đó các tên miền mã quốc gia
(ccTLD) chỉ đạt 1.7%.
Bảng 3: Tăng trưởng của các ccTLD tháng 8, 9/2014
(Nguồn: APTLD Member Statistics and Growth Report tháng 8, tháng 9/2014.
http://www.aptld.org/page/document-area)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
ccTLD Tăng trưởng
(Tháng 8/2014)
Tăng trưởng
(Tháng 9/2014)
Quốc gia
1,3%
-1,1%
0,3%
- 5,4%
-2,0%
0,2%
1,1%
0,6%
-0,4%
2,2%
-0,6%
0,8%
1,1%
4,0%
0,9%
0,4%
1,1%
1,7%
0,2%
-0,3%
-1,8%
0,3%
1,1%
0,8%
-0,2%
1,3%
-0,8%
1,5%
1,4%
0,3%
0,8%
0,3%
.cn
.nu
.jp
.kr
.tw
.nz
.vn
.hk
.th
.my
.us
.sg
.kz
.id
.sa
.qa
Trung Quốc
Bán đảo Niue
Nhật Bản
Hàn Quốc
Đài Loan
New Zealand
Việt Nam
Hồng Kông
Thái Lan
Malaysia
Mỹ
Singapore
Kazakhstan
Indonesia
Ả rập Xê út
Qatar
2.2. Số lượng tên miền “.vn” đăng ký mới qua các năm và tỷ lệ tăng trưởng
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Bảng 4: Số lượng tên miền đăng ký mới qua các năm và tỷ lệ tăng trưởng
120000
100000
80000
60000
20000
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Số lượng tên miền
đăng ký mới
330
655
978
3302
3559
5308
20579
25680
Tỷ lệ
tăng trưởng
Năm
2008
2009
2010
2011
2012
2013
32388
40576
47302
80246
97315
100,382
86,342
104,489
Tỷ lệ
tăng trưởng
126%
125%
117%
170%
121%
103%
86%
104%
0
198%
149%
338%
108%
149%
388%
125%
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
0
0
40000
100%
Tỷ lệ tăng trưởng
Số tên miền
Kế hoạch năm 2014 Tên miền “.vn” Tỷ lệ tăng trưởng
Biểu đồ 3: Tên miền đăng ký mới qua các năm và tỷ lệ tăng trưởng
T10/2014
Kế hoạch 2014
Tính đến hết tháng 10/2014, số lượng tên miền đăng ký mới năm 2014 đạt 86,342 tên. Dự kiến đến
hết năm 2014, đạt khoảng 104,489 tên, tăng 4% so với năm 2013. Điều này cho thấy năm 2014 đã có
sự tăng nhẹ về tỷ lệ tăng trưởng tên miền đăng ký mới so với năm 2013.
T10/ 2014
Số lượng tên miền
đăng ký mới
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
14. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
12000
10000
8000
6000
4000
2000
20000
15000
10000
5000
2012 2013 2014
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
Biểu đồ 5: Tên miền “.vn” gia hạn trong các năm 2012, 2013 và 2014
2012 2013 2014
24 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Tỷ lệ tên miền thu hồi/ tên miền đăng ký mới
Tỷ lệ tên miền thu hồi/ tên miền gia hạn
2010
2011
2012
65,2%
66,9% 10/2014
45%
45,6%
41,1%
48,5%
43,7%
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 25
2.3 . Số lượng và tỷ lệ tên miền đăng ký mới/ gia hạn/ thu hồi qua các năm
Phân tích số lượng tên miền “.vn” đăng ký mới, gia hạn, thu hồi, trong ba năm 2012, 2013, 2014 cho
thấy : số lượng tên miền đăng ký mới liên tục tăng dù lượng tăng chưa lớn; số lượng tên miền gia hạn
tăng đều. Điều này cho thấy tên miền “.vn” có sự tăng trưởng bền vững, ngày càng khẳng định được
sự tin tưởng của người sử dụng.
Biểu đồ 4: Tên miền “.vn” đăng ký mới trong các năm 2012, 2013 và 2014
0
2012 2013 2014
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
0
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
0
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Biểu đồ 6: Số lượng tên miền thu hồi năm 2012, 2013, 2014
Số lượng tên miền thu hồi trong năm 2014 tăng nhẹ so với năm 2013, tương ứng sự tăng lên trong
tổng số tên miền “.vn” duy trì lũy kế trên hệ thống. Để đánh giá sức tăng trưởng và mức độ ổn định
tăng trưởng chung của tên miền “.vn”, tài liệu báo cáo này sẽ khảo sát các tỷ lệ tương quan giữa số
lượng tên miền đăng ký mới, tên miền gia hạn và tên miền thu hồi trong 5 năm trở lại đây.
2010
2011
2012
2013
10/2014
45%
38%
46,4%
0.0% 20% 40% 60% 80% 100%
2013
0.0% 20% 40% 60% 80% 100%
Biểu đồ 7: Tỷ lệ tên miền thu hồi/đăng ký mới, thu hồi/gia hạn qua các năm
Phân tích tỷ lệ tương quan giữa số lượng tên miền thu hồi, tên miền đăng ký mới qua 5 năm vừa qua
cho thấy: năm 2011, tên miền “.vn” có sự phát triển tốt nhất khi tỷ lệ tên miền thu hồi/tên miền đăng
ký mới thấp nhất trong 5 năm. Hai năm gần đây (2013, 2014), tỷ lệ tên miền thu hồi/tên miền đăng ký
mới tăng cao cho thấy dấu hiệu bão hòa trong tăng trưởng tên miền “.vn”.
Phân tích tỷ lệ tên miền thu hồi/tên miền gia hạn qua 5 năm cho thấy: tỷ lệ tên miền thu hồi/tên miền
gia hạn duy trì ổn định qua các năm, thể hiện mức độ ổn định trong đăng ký, sử dụng tên miền “.vn”. Tỷ
lệ này của năm 2014 đã giảm nhiều so với năm 2013 chứng tỏ sự nỗ lực trong chăm sóc, giữ chân
khách hàng từ phía VNNIC và các Nhà đăng ký nhằm bù đắp sự khó khăn trong phát triển tên miền
đăng ký mới. Khả năng giữ chân khách hàng và sự tăng trưởng ổn định bền vững được đánh giá là ưu
điểm nổi bật của tên miền quốc gia (ccTLD) so với tên miền quốc tế. Trong các năm vừa qua, tên miền
“.vn” luôn đảm bảo được đặc tính ưu việt này.
15. 2.4 Số lượng tên miền đăng ký mới tại các Nhà đăng ký (NĐK) qua các năm
0.87%
5.02%
0.00%
0.62%
0.05%
0.24%
1.07%
ESC
SPT
GLTEC
IP Mirror
Instra
InterNetX
Qinetics
EuroDNS
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
9.19%
Bắc
2.5.1 Cơ cấu tên miền đăng ký mới theo vùng địa lý
Trung Trung
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổ chức Tổ chức Cá nhân
43% 57%
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 27
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
IP Mirror
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
EuroDNS
26 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
Mắt Bão
PA Vietnam
FPT
RUNSYSTEM
Nhân Hòa
iNET
VDC
Hi-tek
Net Nam
SPT
GLTEC
Instra
InterNetX
Qinetics
5,000
Năm 2012
0
Năm 2013 Năm 2014
Biểu đồ 8: Tên miền đăng ký mới ba năm 2012, 2013, 2014 theo Nhà đăng ký
Số tên miền
2012
28.85%
23.33%
24.45%
0.72%
0.00%
0.43%
5.08%
5.06%
1.71%
NĐK
PA Vietnam
Mắt Bão
FPT
GMO RUNSYSTEM
Nhân Hòa
iNET
ESC
VDC
Hi-tek
2013
27.81%
22.60%
19.43%
5.34%
4.07%
5.65%
4.94%
4.61%
1.26%
2014
27.72%
21.36%
13.49%
8.47%
7.77%
7.42%
4.54%
4.45%
1.07%
NĐK 2012
Net Nam 2.49%
2014
0.89%
0.78%
0.74%
0.38%
0.33%
0.24%
0.22%
0.12%
2013
1.56%
0.05%
1.49%
0.08%
0.38%
0.15%
0.28%
0.33%
Bảng 5: Số lượng và tỷ lệ tên miền đăng ký mới ba năm 2012, 2013, 2014 theo Nhà đăng ký
Các Nhà đăng ký Công ty Mắt Bão, Công ty TNHH MTV Viễn thông quốc tế FPT, Công ty TNHH P.A Việt
Nam đứng đầu về số lượng tên miền đăng ký mới trong các năm 2012, 2013, 2014. Các Nhà đăng ký
mới được công nhận trong năm 2013: công ty cổ phần iNET, công ty cổ phần GMO RunSystem và
công ty TNHH phần mềm Nhân Hòa có sự tăng trưởng tốt về số lượng tên miền đăng ký. Thị phần tên
miền, tỉ trọng về phát triển mới, gia hạn, thu hồi nhìn chung tương đối ổn định. Hầu hết các Nhà đăng
ký đều giữ được tốc độ phát triển như năm 2013.
Nước ngoài
9.88%
Bắc
40.22%
5.64%
44.26%
Nam
43.28%
5.08%
46.35%
5.29%
Nước ngoài
Bắc
Nam
41.24%
43.54%
6.03%
Nước ngoài
Nam Trung
Cá nhân
Tổ chức
48% 52% 44% 56%
Cá nhân
2.5 Cơ cấu tên miền đăng ký mới qua các năm
Biểu đồ 9: Tên miền đăng ký mới ba năm 2012, 2013 và 2014 theo vùng địa lý
2.5.2 Cơ cấu tên miền đăng ký mới theo chủ thể
Biểu đồ 10: Tên miền đăng ký mới ba năm 2012, 2013 và 2014 theo chủ thể
16. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Chênh lệch “.vn” và Quốc tế Chênh lệch “.vn” và Quốc tế
2010 2011 2012 2013 T10/2014
350,000
300,000
250,000
200,000
150,000
Năm 2013 Năm 2014
4,000
0 -5,000 -2,000
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 29
300,000
250,000
200,000
350,000
300,000
250,000
200,000
50,000
com.vn
com.vn 0
150,000
100,000
50,000
Tên miền “.vn” Tên miền Quốc tế
100,000
50,000
Tên miền “.vn” Tên miền Quốc tế
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
2.5.3 Cơ cấu tên miền đăng ký mới theo đuôi tên miền
com.vn
.vn
edu.vn
net.vn
name.vn org.vn
Tỉnh thành
info.vn
gov.vn
pro.vn
biz.vn
health.vn
ac.vn
int.vn
Năm 2012 Năm 2013
Năm 2014
name.vn
org.vn
Tỉnh thành
edu.vn
net.vn
org.vn
Tỉnh thành
Biểu đồ 11: Cơ cấu tên miền đăng ký mới theo đuôi tên miền năm 2012, 2013, 2014
2.6. Tương quan số lượng của tên miền “.vn” và tên miền quốc tế tại Việt Nam
Website www.webhosting.info công bố, tính đến tháng 10/2014, có 217,235 tên miền quốc tế được
các chủ thể Việt Nam đăng ký sử dụng. Trong những năm đầu của hoạt động Internet, tên miền quốc
tế có khoảng thời gian tăng trưởng nhanh, số lượng chủ thể Việt Nam đăng ký sử dụng tên miền quốc
tế cao hơn so với lượng đăng ký sử dụng tên miền “.vn”. Kể từ năm 2010, số lượng đăng ký sử dụng tên
miền “.vn” vượt lên với sự cách biệt ngày càng rõ rệt.
28 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
150,000
100,000
Tên miền “.vn” Tên miền Quốc tế
Biểu đồ 12: Tương quan tăng trưởng tên miền “.vn” và tên miền Quốc tế tại Việt Nam 2010-2014
Đuôi tên miền
.vn
com.vn
edu.vn
net.vn
name.vn
org.vn
Đuôi tỉnh thành
2012
50.20%
33.64%
4.28%
2.43%
7.19%
0.75%
0.31%
2013
53.13%
33.61%
5.65%
2.70%
2.21%
0.82%
0.94%
2014
53.48%
33.51%
5.52%
2.81%
2.78%
0.69%
0.34%
Đuôi tên miền
info.vn
gov.vn
pro.vn
biz.vn
health.vn
ac.vn
int.vn
2012
0.27%
0.46%
0.24%
0.14%
0.03%
0.05%
0.01%
2013
0.28%
0.22%
0.21%
0.17%
0.02%
0.03%
0.00%
2014
0.28%
0.20%
0.18%
0.13%
0.04%
0.04%
0.01%
edu.vn
net.vn
info.vn
gov.vn
pro.vn
biz.vn
health.vn
ac.vn
int.vn
name.vn
info.vn
gov.vn
pro.vn
biz.vn
health.vn
ac.vn
int.vn
.vn
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
Bảng 6: Số liệu cơ cấu tên miền đăng ký mới theo đuôi tên miền ba năm 2012, 2013, 2014
Biểu đồ 13: Tương quan tăng trưởng tên miền “.vn” và tên miền quốc tế tại Việt Nam 2013,2014
6,000
4,000
2,000
2,000
0
10,000
5,000
0
Tên miền đăng ký mới Tên miền thu hồi Tăng trưởng thực
Biểu đồ 14: Tương quan số lượng tên miền đăng ký mới, thu hồi và tăng trưởng thực của tên miền “.vn”
và tên miền quốc tế tại Việt Nam. (Nguồn số liệu tên miền quốc tế: www.webhosting.info)
.vn
Tên miền “.vn”
Tên miền Quốc tế
Tên miền “.vn”
Tên miền Quốc tế
Tên miền “.vn”
Tên miền Quốc tế
17. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
.com.vn
Đuôi tên miền Đuôi tên miền
Tỷ lệ
51.09%
37.89%
5.13%
2.27%
1.14%
0.98%
0.56%
.vn
.com.vn
.edu.vn
.net.vn
.name.vn
.org.vn
.gov.vn
Đuôi tỉnh thành
.info.vn
.pro.vn
.biz.vn
.ac.vn
.health.vn
.int.vn
30 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Singapore
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 31
So sánh số lượng tên miền đăng ký mới và tên miền thu hồi cho thấy, trong năm 2014, số lượng đăng
ký mới của tên miền quốc tế tại Việt Nam cao hơn so với tên miền “.vn”. Tuy nhiên, do số lượng bỏ, thu
hồi của tên miền quốc tế cao hơn nhiều so với tên miền “.vn”, tổng số lượng tăng trưởng thực của tên
miền “.vn” trong năm 2014 cao hơn so với tên miền quốc tế. Số liệu và các chỉ số phân tích chuyên sâu
khác về tỷ lệ sử dụng dịch vụ của tên miền quốc tế tại Việt Nam được cung cấp trong phần sau của báo
cáo này.
3. CẤU TRÚC TÊN MIỀN “.VN” ĐANG DUY TRÌ TRONG
HỆ THỐNG
Tính đến hết tháng 10/2014 có 291,103 tên miền “.vn” đang duy trì sử dụng. Các chỉ số thể hiện cơ cấu
tên miền “.vn” trong hệ thống được thống kê, phân tích trong các phần dưới đây.
3.1 Cơ cấu theo đuôi tên miền
Tên miền cấp 2 “.vn” và tên miền cấp ba “com.vn” tiếp tục chiếm phần lớn dung lượng tên miền với
khoảng 89% tổng số lượng tên miền “.vn” đang duy trì sử dụng. Tên miền cấp 2 “.vn” có số lượng lớn
nhất, chiếm ưu thế với trên 50% tổng số lượng tên miền.
Đuôi tỉnh thành
.info.vn
.pro.vn
.biz.vn
.ac.vn
.health.vn
.int.vn
.vn
.edu.vn
.net.vn
.name.vn
.org.vn
.gov.vn
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
Biểu đồ 15: Cơ cấu tên miền “.vn” theo đuôi tên miền
Tỷ lệ
0.28%
0.26%
0.16%
0.16%
0.05%
0.03%
0.01%
Bảng 7: Số liệu tỷ lệ tên miền “.vn” cơ cấu theo đuôi tên miền
3.2 Cơ cấu theo khu vực địa lý
Tên miền “.vn” được cấp phát cho chủ thể nước ngoài từ năm 1999. Qua 15 năm phát triển, thị trường
tên miền “.vn” tại nước ngoài còn thấp, chiếm 6.76% tổng số tên miền ”.vn”.
Trong nước
93.24% 6,76% Nước ngoài
Pháp
Hoa Kỳ
Đức
Anh Trung Quốc
Hàn Quốc
Úc
Thụy Sỹ
Nhật Bản
HongKong
Khác
Biểu đồ 16: Cơ cấu tên miền “.vn” theo khu vực địa lý
Tỷ lệ
93.24%
6,76%
Quốc gia Tỷ lệ
Pháp
Hoa Kỳ
Đức
Singapore
Anh
Trung Quốc
Hàn Quốc
Úc
Thụy Sỹ
Nhật Bản
HongKong
Khác
0.32%
1.77%
0.38%
0.36%
0.36%
0.35%
0.28%
0.21%
0.20%
0.19%
0.14%
2.20%
Khu vực
Trong nước (Việt Nam)
Nước ngoài
Bảng 8: Số liệu tỷ lệ cơ cấu tên miền “.vn” theo khu vực địa lý
18. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
3.3 Cơ cấu theo loại hình chủ thể đăng ký sử dụng
Tổ chức
63.15%
Cá nhân
36.85%
Tổ chức
60.30%
Cá nhân
39.70% Tổ chức
58.29%
Cá nhân
41.71%
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Giáo dục
Khác Tài chính
Thương mại
Quản lý nhà nước
Biểu đồ 19: Cơ cấu tên miền theo lĩnh vực hoạt động của chủ thể
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 33
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Miền Bắc Miền Trung
46.47% 6.01%
Miền Nam
47.52%
Biểu đồ 17: Phân bổ tên miền “.vn” trong nước
Tỉnh thành phố Tỷ lệ Tỉnh thành phố Tỉnh thành phố
0.20%
1.31%
0.38%
0.31%
0.02%
0.05%
0.49%
0.18%
0.72%
0.23%
0.25%
0.03%
0.09%
0.68%
0.04%
0.06%
0.37%
1.68%
1.24%
0.18%
0.15%
Hà Giang
Hòa Bình
TP HCM
Hải Dương
Hà Nội
Hà Nam
Hải Phòng
Thái Nguyên
Tuyên Quang
Thừa Thiên Huế
Yên Bái
An Giang
Bình Dương
Bình Định
Bắc Giang
Bắc Kạn
Bạc Liêu
Bắc Ninh
Bình Phước
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bến Tre
Bình Thuận
Cao Bằng
Cà Mau
Cần Thơ
Đắk Nông
Điện Biên
Đắk Lắk
Đà Nẵng
Đồng Nai
Đồng Tháp
Gia Lai
32 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
Tỷ lệ Tỷ lệ
0.20%
0.07%
0.39%
0.21%
0.74%
0.05%
0.31%
0.11%
0.01%
0.42%
Hà Tĩnh
Hậu Giang
Hưng Yên
Kiên Giang
Khánh Hòa
Kon Tum
Long An
Lào Cai
Lai Châu
Lâm Đồng
0.04%
0.13%
40.46%
0.55%
39.80%
0.21%
1.20%
0.43%
0.08%
0.28%
0.08%
0.08%
0.63%
0.22%
0.53%
0.09%
0.22%
0.10%
0.21%
0.58%
0.18%
0.47%
0.12%
0.06%
0.10%
0.43%
0.25%
0.56%
0.17%
0.15%
0.10%
0.34%
Bảng 9: Số liệu phân bổ tên miền “.vn” trong nước theo tỉnh, thành phố
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
Về cơ cấu theo chủ thể đăng ký, so với năm 2012 và 2013, năm 2014 có sự dịch chuyển giảm thị phần
tên miền của tổ chức (58.29% năm 2014 so với 60.3% năm 2013 và 63.15% của năm 2012), tăng thị
phần tên miền cá nhân (41.71% năm 2014 so với 39.7% năm 2013 và 36.85% của năm 2012).
Biểu đồ 18: Cơ cấu tên miền “.vn” duy trì sử dụng theo chủ thể đăng ký
3.4 Cơ cấu theo lĩnh vực hoạt động của chủ thể
Phân tách theo lĩnh vực kinh doanh, hoạt động của chủ thể, lượng tên miền đăng ký bởi các công ty,
tổng công ty, tập đoàn, các tổ chức kinh doanh thương mại chiếm thị phần lớn nhất (47.94% tổng số
tên miền “.vn”). Khối tài chính, ngân hàng, chứng khoán chiếm 0.59%. Các trường và trung tâm giáo
dục, đào tạo chiếm 3.07%. Khối cơ quan quản lý Nhà nước chiếm 1.66% tổng số tên miền “.vn”.
Lĩnh vực Thương mại Giáo dục Tài chính Quản lý nhà nước Khác
Tỷ lệ % 47,94% 3,07% 0,59% 1,66% 46.73%
Bảng 10: Số liệu cơ cấu tên miền theo lĩnh vực hoạt động của chủ thể
Lạng Sơn
Nghệ An
Ninh Bình
Nam Định
Ninh Thuận
Phú Thọ
Phú Yên
Quảng Bình
Quảng Ninh
Quảng Ngãi
Quảng Nam
Quảng Trị
Sơn La
Sóc Trăng
Thái Bình
Tiền Giang
Thanh Hóa
Tây Ninh
Trà Vinh
Vĩnh Long
Vĩnh Phúc
19. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
3.4.1 Đăng ký sử dụng tên miền “.vn” trong lĩnh vực thương mại
70%
27%
Tênmiền “.vn” Tênmiền ".com"
80
70
60
50
40
30
20
10
0
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
Tài chính, bất động sản
Y tế, Giáo dục, đào tạo
34 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
3.4.2 Đăng ký sử dụng tên miền “.vn” trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
15.89%
Trường
THPT
12.51%
Trường
Đại học
Tỷ lệ tên miền trong lĩnh vực
4.89%
Trường
Cao đẳng
3.77%
Trường
Trung cấp
5.09%
Trường
Dạy nghề
4.20%
Khối quản lý
giáo dục
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 35
Về sử dụng tên miền trong thương mại, kết quả điều tra khảo sát năm 2014 của Hiệp hội thương mại
điện tử Việt Nam (VECOM) cho thấy 70% doanh nghiệp tại Việt Nam sử dụng tên miền “.vn” cho hoạt
động kinh doanh, quảng bá, 27% dùng tên miền quốc tế dưới “.com”.
Biểu đồ 20: Tỷ lệ sử dụng tên miền “.vn” trong kinh doanh thương mại tại Việt Nam
(Nguồn: Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam – VECOM, tháng 11/2014)
Kết quả khảo sát cũng cho thấy, theo các lĩnh vực hoạt động, tỷ lệ doanh nghiệp có website sử dụng
tên miền ”.vn” tương đối đồng đều. Cao nhất là khối tài chính, bất động sản, tiếp đến là năng lượng,
khoáng sản, giải trí, CNTT & truyền thông.
Biểu đồ 21: Tỷ lệ sử dụng tên miền “.vn” của doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động.
(Nguồn: Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam – VECOM, tháng 11/2014)
0
Công nghiệp
Nông, lâm, Thủy sản
Năng lượng, khoáng sản
Vận tải giao nhận
Giải trí
CNTT, Truyền thông
Xây dựng
Bán buôn, bán lẻ
Du lịch, ăn uống
Lĩnh vực khác
67%
62%
70%
89%
82%
66%
77% 76% 73% 71% 69%
76%
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
Tính đến hết tháng 10/2014, lượng tên miền đăng ký sử dụng bởi các đơn vị giáo dục, đào tạo chiếm
3.07% tổng số tên miền “.vn”. 57.13% số tên miền đăng ký sử dụng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo là
tên miền cấp ba dưới “.edu.vn”. Tỷ lệ tên miền dưới “edu.vn” có website là 77.87%. Đuôi tên miền
“edu.vn” là một trong số các đuôi tên miền có tỷ lệ có website nhiều nhất.
Xét trong khối các trường và các cơ quan quản lý giáo dục, tỷ lệ đăng ký sử dụng tên miền “.vn” như
sau
18.00%
16.00%
14.00%
12.00%
10.00%
8.00%
6.00%
4.00%
2.00%
0.00%
3.50%
Trường
mầm non
5.42% 5.53%
Trường
tiểu học
Trường
THCS
Biểu đồ 22: Tỷ lệ đăng ký sử dụng tên miền “.vn” trong các trường và khối quản lý giáo dục
3.4.3. Đăng ký sử dụng tên miền “.vn” trong các tổ chức, cơ quan nhà nước
Trong tổng số tên miền “.vn” đăng ký sử dụng bởi các tổ chức, cơ quan nhà nước, tên miền “.gov.vn”
chiếm 33.67%. Tính đến hết tháng 10/2014, có 1,630 tên miền “.gov.vn” đang duy trì trong hệ thống,
trong đó 1,335 tên miền có website, chiếm 81.9% tên miền “.gov.vn”. Điều này phần nào phản ánh về
việc sử dụng tên miền “.gov.vn” cho các hoạt động chính phủ điện tử.
Toàn bộ các tỉnh thành trên cả nước có tên miền “.gov.vn”. Hà Nội là thành phố có số lượng tên miền
“.gov.vn” lớn nhất trong cả nước, chiếm hơn 35% tổng số tên miền “.gov.vn”.
20. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Số lượng
“.gov.vn”
0.37%
0.92%
1.05%
1.11%
0.49%
0.31%
1.11%
1.97%
0.80%
0.80%
0.92%
0.86%
0.37%
0.92%
0.18%
0.99%
1.85%
1.85%
1.72%
0.62%
0.68%
An Giang
Bình Dương
Bình Định
Bắc Giang
Bắc Kạn
Bạc Liêu
Bắc Ninh
Bình Phước
Bà Rịa - Vũng Tàu
Bến Tre
Bình Thuận
Cao Bằng
Cà Mau
Cần Thơ
Đắk Nông
Điện Biên
Đắk Lắk
Đà Nẵng
Đồng Nai
Đồng Tháp
Gia Lai
Hà Giang
Hòa Bình
TP HCM
Hải Dương
Hà Nội
Hà Nam
Hải Phòng
Thái Nguyên
Tuyên Quang
Thừa Thiên Huế
Hà Tĩnh
Hậu Giang
Hưng Yên
Kiên Giang
Khánh Hòa
Kon Tum
Long An
Lào Cai
Lai Châu
Lâm Đồng
Lạng Sơn
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
36 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
1-3 ký tự
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 37
Số lượng
Tỉnh thành phố “.gov.vn” Tỉnh thành phố Tỉnh thành phố
Số lượng
“.gov.vn”
0.68%
0.68%
5.30%
0.80%
35.71%
0.86%
2.34%
1.29%
0.86%
0.74%
2.34%
0.31%
0.80%
1.17%
1.35%
0.55%
0.37%
0.43%
0.55%
1.11%
0.37%
Nghệ An
Ninh Bình
Nam Định
Ninh Thuận
Phú Thọ
Phú Yên
Quảng Bình
Quảng Ninh
Quảng Ngãi
Quảng Nam
Quảng Trị
Sơn La
Sóc Trăng
Thái Bình
Tiền Giang
Thanh Hóa
Tây Ninh
Trà Vinh
Vĩnh Long
Vĩnh Phúc
Yên Bái
3.5 Độ dài tên miền
Độ dài trung bình của tên miền ascii “.vn” là 9.712 ký tự, ngắn hơn chiều dài trung bình của tên miền
quốc tế, được xác định thông qua khảo sát tên miền đã truy vấn qua hệ thống máy chủ tên miền do
VNNIC quản lý như “.com” (11.5) , “.net”(10.24), “.org” (11.41)
Trong toàn bộ không gian tên miền “.vn”, số lượng tên miền có chiều dài từ 4-10 ký tự chiếm đa số; có
536 tên miền toàn số. 10 tên miền có chiều dài ký tự lớn nhất là từ 38 đến 47 ký tự trong một tên miền,
mặc dù vậy, ý nghĩa tên miền vẫn rõ ràng.
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
Bảng 11: Bảng số liệu tên miền “.gov.vn” theo tỉnh/ thành phố
2.03%
0.92%
0.62%
0.37%
0.99%
0.99%
1.17%
1.35%
1.11%
3.82%
1.48%
0.62%
0.18%
0.43%
0.49%
2.40%
0.25%
0.31%
0.31%
0.99%
0.68%
Biểu đồ 23: Độ dài tên miền “.vn”
5,000
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47
Số lượng ký tự Số lượng tên miền
1-3 ký tự
4-10 ký tự
>10 ký tự
4,75%
55,75%
39,50%
Biểu đồ 24: Tỷ lệ tên miền “.vn” theo độ dài
STT Tên miền
congtycophantapdoandautuquoctetrungdungvietnam.vn
grassavoyewillisvietnam-insuredlistmanagement.vn
inhopbanhkeo-hopcafe-hopyen-catalogue-baothu.vn
creche-ecoles-college-francaise-europeenne.com.vn
nganhangthuongmaicophanvietnamthuongtin.com.vn
nganhangthuongmaicophanvietnamthuongtin.vn
thcsnguyenbinhkhiem-trieuphong-quangtri.edu.vn
crowneplazawesthanoihotelandresidences.com.vn
crowneplazawesthanoihotelandresidences.vn
crowneplazawesthanoihotelandapartment.com.vn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Bảng 13: 10 tên miền “.vn” có chiều dài lớn nhất
>10 ký tự
4-10 ký tự Bảng 12: Số liệu tỷ lệ tên miền “.vn” theo độ dài
4. CHỈ SỐ SỬ DỤNG TÊN MIỀN “.VN”
Kết quả khảo sát được công bố trên trang thống kê http://www.domaintyper.com cho thấy có 2,320
website với tên miền “.vn” xuất hiện trong TOP 1 triệu website được truy vấn nhiều nhất trên toàn cầu.
Điều đó chứng tỏ, mức độ sử dụng các trang web gắn với tên miền “.vn” khá lớn.
21. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
STT Đuôi
tên miền
Số lượng website
trong Top 1 triệu
.JP
.CN
.IN
.IR
.COM.CN
18,767
14,973
11,809
6,594
6,442
1
2
3
4
5
STT Số lượng website
trong Top 1 triệu
.CO.JP
.TW
.TR
.VN
.KR
5,923
3,219
2,357
2,320
1,842
6
7
8
9
10
Bảng 14: Xếp hạng các đuôi tên miền ccTLD trong khu vực châu Á lọt vào TOP 1 triệu
website được truy vấn nhiều nhất trên toàn cầu (Nguồn DomianTyper,
https://domaintyper.com/top-websites/most-popular-websites-with-cc-domain)
4.1 Tỷ lệ sử dụng dịch vụ của tên miền “.vn”
4.1.1 Webhosting
38 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
gov.vn
khác org.vn
.net.vn
Biểu đồ 26: Tỷ lệ các đuôi tên miền trong tổng số website với tên miền “.vn”
Tỷ lệ Tỷ lệ
Đuôi tên miền
Đuôi tỉnh thành
info.vn
biz.vn
ac.vn
health.vn
int.vn
0.324%
0.231%
0.147%
0.126%
0.057%
0.023%
0.005%
Đuôi tỉnh thành
info.vn
pro.vn
biz.vn
ac.vn
health.vn
int.vn
.edu.vn
.name.vn
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 39
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
Trong số toàn bộ 291,103 tên miền “.vn” duy trì sử dụng, 70.90 % tên miền “.vn” có website hoạt động.
Trong số các tên miền có website hoạt động, 82.95% website được hosting tại các máy chủ có địa chỉ
IP tại Việt Nam và 17.05% website được hosting tại các máy chủ nước ngoài.
Số tên miền
có website
Số tên miền
không có
website
Tên miền có
Webhosting tại
Việt Nam
Tên miền có
Webhosting tại
nước ngoài
Biểu đồ 25: Tỷ lệ có website của tên miền “vn”
Số tên miền có website
Số tên miền không có website
70,90%
29,10%
Tên miền có
Webhosting tại
Việt Nam
Tên miền có
Webhosting tại
nước ngoài
82,95%
17,05%
Bảng 15: Số liệu tỷ lệ có website của tên miền “vn”
Phân tích theo đuôi tên miền, tên miền cấp 2 dưới “.vn” và tên miền cấp 3 dưới “.com.vn” là các tên
miền có số lượng website nhiều nhất. Tuy nhiên đây chưa phải các đuôi tên miền có tỷ lệ sử dụng
website cao nhất. Tỷ lệ sử dụng web cao nhất thuộc về đuôi tên miền “.gov.vn” với 81.90% có website.
.com.vn
.vn
Đuôi tên miền
50.229%
37.254%
6.310%
2.117%
1.391%
1.061%
0.724%
.vn
.com.vn
.edu.vn
.net.vn
.name.vn
org.vn
gov.vn
Bảng 16: Số liệu tỷ lệ các đuôi tên miền trong tổng số website với tên miền “.vn”
Đuôi
tên miền
22. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
gov.vn
Đuôi tỉnh thành
info.vn
Tỷ lệ sử dụng
pro.vn
Đuôi tỉnh thành
info.vn
pro.vn
biz.vn
ac.vn
health.vn
int.vn
90.00%
80.00%
70.00%
60.00%
50.00%
40.00%
30.00%
20.00%
10.00%
0.00%
.com.vn
.vn
.net.vn
.edu.vn
.name.vn
.org.vn
Bảng 17: Số liệu tỷ lệ có website theo từng đuôi tên miền “.vn”
40 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Tên thành viên địa chỉ Thị phần Webhosting
tên miền .VN
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
Công ty TNHH P.A Việt Nam
Công ty Cổ phần Dịch vụ dữ liệu Trực tuyến ODS
Công ty TNHH Viettel - CHT
Công ty TNHH Phần mềm Nhân Hòa
Tập đoàn Viễn thông Quân đội - Viettel
Công ty TNHH MTV phát triển công viên phần mềm Quang Trung
Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông CMC
Công ty TNHH Siêu dữ liệu trực tuyến Super Data
Công ty cổ phần Dịch vụ số liệu toàn cầu GDS
Công ty Cổ phần Net Nam
Công ty Cổ phần GMO RUNSYSTEM
Công ty TNHH một thành viên TM DV Cuộc sống mới New Life
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Công nghệ Tầm nhìn mới VDATA
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Giải Pháp Việt VHOST
Công ty cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn SPT
Công ty Cổ phần Truyền thông Hanel
Khác
24.51%
19.79%
13.87%
9.76%
5.43%
3.92%
2.85%
2.70%
1.86%
1.82%
1.29%
1.17%
0.88%
0.81%
0.80%
0.69%
0.62%
0.59%
0.57%
6.07%
Bảng 18: Top các doanh nghiệp (thành viên địa chỉ IP của VNNIC)
có thị phần web hosting tên miền “.vn” nhiều nhất
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 41
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
Đuôi tên miền
62.24%
62.23%
77.87%
59.09%
77.16%
68.67%
81.90%
.vn
.com.vn
.edu.vn
.net.vn
.name.vn
org.vn
gov.vn
biz.vn
ac.vn
health.vn
Biểu đồ 27: Tỷ lệ có website theo từng đuôi tên miền “.vn”
73.52%
57.03%
56.96%
51.21%
70.00%
47.73%
37.50%
int.vn
Khảo sát địa chỉ IP của các website được hosting tại Việt Nam cho thấy, 24.51% website hosting tại
vùng địa chỉ do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) quản lý, 19.79% từ vùng địa chỉ của
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, Công ty TNHH P.A Việt Nam PA Việt Nam có 13.87% và Công ty Cổ
phần Dịch vụ dữ liệu Trực tuyến ODS chiếm 9.76%.
4.1.2 DNS Hosting
Trong số toàn bộ 291,103 tên miền “.vn” duy trì sử dụng, 90.25% tên miền sử dụng máy chủ chuyển
giao (DNS Hosting) có địa chỉ IP trong nước; 9.75% sử dụng máy chủ chuyển giao có địa chỉ IP nước
ngoài. Có 0.23% tên miền “.vn” sử dụng máy chủ DNS hosting tự dựng, trong đó 83.88% tên miền sử
dụng máy chủ DNS hosting tự dựng với địa chỉ IP trong nước và 16.12% tên miền sử dụng máy chủ
DNS tự dựng với địa chỉ IP nước ngoài.
Tỷ lệ Đuôi tên miền Tỷ lệ
23. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
5. TOP 50 TÊN MIỀN “.VN” ĐƯỢC TRUY VẤN NHIỀU NHẤT
NĂM 2014
STT Tên miền
STT Tên miền
STT Tên miền
1
18
kenh14.vn
35
muachung.vn
2
19
eclick.vn
36
mhbs.vn
3
20
viettel.vn
37
vccorp.vn
4
21
e-info.vn
38
vtcgame.vn
5
22
vui.vn
39
vnn.vn
6
23
afamily.vn
40
meme.vn
7
24
cmcti.vn
41
cafef.vn
8
25
vtcmobile.vn
42
suckhoedoisong.vn
9
26
chotot.vn
43
vtv.vn
10
27
sohatv.vn
44
pub.vn
11
28
corom.vn
45
gamek.vn
12
29
ssgroup.vn
46
360game.vn
13
30
thietkewebsitegiarenhat.vn
47
digipower.vn
14
31
uscom.vn
48
iss.edu.vn
15
32
adnetwork.vn
49
kiemhiep.com.vn
16
33
phonereview.vn
50
thienkim.vn
17
34
myad.vn
Bảng 20: TOP 50 tên miền “.vn” được truy vấn nhiều nhất năm 2014
6. NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN “.VN”
Tính đến tháng 10/2014, hệ thống quản lý tên miền “.vn” có 17 Nhà đăng ký (trong đó có 06 Nhà đăng
ký nước ngoài).
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 43
megafun.vn
hotmail.vn
vcmedia.vn
hoaphuongdo.vn
zing.vn
zdn.vn
clevernet.vn
soha.vn
seedceo.vn
admicro.vn
vdata.vn
sendo.vn
vdc.vn
saigonnet.vn
vtc.vn
gfm.vn
hdzone.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
DNS Hosting
tại Việt Nam
90.25%
Biểu đồ 28: Thông tin máy chủ chuyển giao của tên miền “.vn”
Trong toàn bộ tên miền “.vn”, 74.01% tên miền được hosting tại các máy chủ tên miền của Nhà đăng
ký tên miền “.vn”. Công ty TNHH P.A Việt Nam, Công ty Mắt Bão và Công ty TNHH một thành viên Viễn
thông quốc tế FPT là ba nhà đăng ký chiếm tỷ lệ DNS Hosting cho tên miền “.vn” lớn nhất.
Nhà đăng ký tên miền “.vn”
P.A Việt Nam
Mắt Bão
FPT
Nhân Hòa
VDC
GMO RUNSYSTEM
ESC
iNET
GLTEC
NetNam
Hi-tek
SPT
42 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
Tỷ lệ DNS Hosting
27.20%
20.93%
17.80%
8.11%
7.88%
4.62%
3.89%
3.66%
1.94%
1.93%
1.03%
1.00%
Bảng 19: Tỷ lệ DNS Hosting tên miền “.vn” của các Nhà đăng ký tên miền “.vn”
DNS
Hosting
tại Nước
ngoài
9.75%
DNS tự
dựng tại
nước ngoài
16.12%
DNS tự
dựng tại
Việt Nam
83.88%
24. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
EuroDNS
IP Mirror
Instra
SPT
Hi-tek
ESC
GLTEC
iNET
RunSystem
Nhà đăng ký tên miền “.vn” Thị phần
25.08%
21.14%
16.44%
8.32%
6.69%
4.85%
4.80%
4.52%
3.47%
2.18%
1.49%
0.98%
0.02%
0.01%
0.00%
0.00%
0.00%
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 45
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
IP Mirror
InterNetX
PA Vietnam
FPT
Mắt Bão
44 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
EuroDNS
Instra
ESC
Hi-tek
VDC
Qinetics
SPT
NetNam
GLTEC
iNET
RUNSYSTEM
Nhân Hòa
Nhà đăng ký tên miền “.vn” Thị phần
P.A Việt Nam
FPT
Mắt Bão
VDC
Hi-tek
ESC
Nhân Hòa
GMO RUNSYSTEM
iNET
GLTEC
NetNam
SPT
Qinetics
EuroDNS SA
Instra
IP Mirror
InterNetX
25.79%
20.24%
19.83%
7.47%
4.02%
3.99%
3.89%
3.87%
3.63%
2.28%
1.81%
1.00%
0.75%
0.54%
0.52%
0.20%
0.19%
Bảng 21: Số liệu tổng thị phần tên miền “.vn” giữa các Nhà đăng ký
6.2 Thị phần Nhà đăng ký tại miền Bắc
NetNam
Qinetics
InterNetX
FPT
PA Vietnam
Mắt Bão VDC
Nhân Hòa
Biểu đồ 30: Thị phần của các Nhà đăng ký tại miền Bắc
FPT
P.A Việt Nam
Mắt Bão
VDC
Nhân Hòa
GMO RUNSYSTEM
iNET
GLTEC
ESC
NetNam
Hi-tek
SPT
Instra
IP Mirror
Qinetics
EuroDNS SA
InterNetX
Bảng 22: Số liệu thị phần của các Nhà đăng ký tại miền Bắc
6.1 Tổng thị phần Nhà đăng ký
Biểu đồ 29: Tổng thị phần tên miền giữa các Nhà đăng ký
25. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Instra
InterNetX
IP Mirror
EuroDNS
Hi-tek
SPT
RunSystem
Nhà đăng ký tên miền “.vn” Thị phần
VDC
P.A Việt Nam
FPT
Mắt Bão
GMO RUNSYSTEM
ESC
iNET
Nhân Hòa
NetNam
GLTEC
SPT
Hi-tek
EuroDNS SA
IP Mirror
InterNetX
Qinetics
Instra
46 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
IP Mirror
Qinetics
Hi-tek
GLTEC
iNET
ESC
NetNam
RunSystem
Nhà đăng ký tên miền “.vn” Thị phần
34.03%
26.18%
18.27%
5.37%
4.74%
3.14%
2.11%
2.10%
1.73%
1.16%
0.58%
0.56%
0.01%
0.01%
0.00%
0.00%
0.00%
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 47
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
II
23.96%
23.26%
17.86%
16.87%
5.46%
4.38%
2.55%
1.97%
1.10%
0.94%
0.89%
0.63%
0.10%
0.01%
0.01%
0.01%
0.01%
Bảng 23: Số liệu thị phần của các Nhà đăng ký tại miền Trung
6.4. Thị phần Nhà đăng ký tại miền Nam
SPT
Instra
InterNetX EuroDNS
PA Vietnam
Mắt Bão
FPT
VDC
Nhân Hòa
Biểu đồ 32: Thị phần của các Nhà đăng ký tại Miền Nam
P.A Việt Nam
Mắt Bão
FPT
VDC
ESC
iNET
Nhân Hòa
GMO RUNSYSTEM
NetNam
SPT
GLTEC
Hi-tek
Instra
Qinetics
IP Mirror
EuroDNS SA
InterNetX
Bảng 24: Số liệu thị phần của các Nhà đăng ký tại Miền Nam
6.3 Thị phần Nhà đăng ký tại miền Trung
GLTEC
Qinetics
VDC
PA Vietnam
FPT Mắt Bão
ESC
iNET
Nhân Hòa
NetNam
Biểu đồ 31: Thị phần của các Nhà đăng ký tại miền Trung
26. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
48 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
TÊN MIỀN TIẾNG VIỆT
SỐ LƯỢNG TÊN MIỀN:
TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG:
VỊ TRÍ:
1,015,701
6.73%
1 trên thế giới
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 49
27. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
1,200,000
1,000,000
800,000
600,000
400,000
T10/2011
T12/2011
50 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Cá nhân
75.83%
Tổ chức
24.17%
Miền Trung
29.77%
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 51
1. TĂNG TRƯỞNG TÊN MIỀN TIẾNG VIỆT (TMTV)
TÊN MIỀN TIẾNG VIỆT
III
Quá trình phát triển TMTV gắn với dự án nghiên cứu khoa học của VNNIC đưa tiếng Việt vào ứng dụng
trong hệ thống tên miền để góp phần thúc đẩy thông tin thuần Việt trên mạng Internet. Thời gian
ban đầu TMTV chưa thu hút được người sử dụng. Từ thời điểm bắt đầu cấp phát chính thức vào tháng
3/2007 đến hết tháng 12/2010, chỉ có 3,532 tên miền đăng ký.
Số lượng đăng ký TMTV bùng nổ kể từ thời điểm VNNIC phối hợp với đối tác Công ty Hi-Tek (Nhà đăng
ký tên miền “.vn”) triển khai cấp phát tên miền tiếng Việt (TMTV) miễn phí theo thông tư số
189/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính (ngày 28/4/2011). Chỉ trong vòng 04 tháng từ 28/04/2011 đến
29/08/2011, đã có 360,357 TMTV được đăng ký, gấp hơn 2 lần tổng số tên miền ascii “.vn” mà VNNIC
phát triển được trong suốt 11 năm. Tính đến tháng 09/2014, đã có tổng số 1,015,701 tên miền tiếng
Việt trên hệ thống. Việc cán mốc 1 triệu TMTV đăng ký đã giúp tên miền tiếng Việt đánh dấu vị trí đứng
đầu về số lượng đăng ký tên miền đa ngữ trên toàn cầu. Điều này cũng cho thấy sự quan tâm lớn của
cộng đồng đến tên miền tiếng Việt, góp phần thúc đẩy văn hóa thuần Việt trên Internet.
Số lượng
Thời gian đăng ký
Tỷ lệ
tăng trưởng
Số lượng
Thời gian đăng ký
Tỷ lệ
tăng trưởng
T5/2011
T6/2011
T8/2011
T10/2011
T12/2011
T2/2012
T4/2012
T6/2012
T8/2012
T10/2012
T12/2012
98,279
237,688
355,000
436,062
553,831
675,402
737,704
791,392
814,428
835,872
872,755
100%
241.85%
149.36%
122.83%
127.01%
121.95%
109.22%
107.28%
102.91%
102.63%
104.41%
T2/2013
T4/2013
T6/2013
T8/2013
T10/2013
T12/2013
T2/2014
T4/2014
T6/2014
T8/2014
20/09/2014
882,816
897,298
912,622
928,063
940,292
951,613
960,428
972,720
996,355
1,008,514
1,015,701
101.15%
101.64%
101.71%
101.69%
101.32%
101.20%
100.93%
101.28%
102.43%
101.22%
100.71%
T8/2013
T10/2013
T12/2013
Biểu đồ 33: Tăng trưởng tên miền tiếng Việt
200,000
T12/2012
T5/2011
T6/2011
T8/2011
T2/2012
T4/2012
T6/2012
T8/2012
T10/2012
T2/2013
T4/2013
T6/2013
T2/2014
T4/2014
T6/2014
T8/2014
T10/2014
300%
250%
200%
150%
100%
50%
0%
Số lượng tên miền tiếng Việt. Đơn vị: nghìn
Tỷ lệ tăng trưởng
Tên miền tiếng Việt
Tỷ lệ tăng trưởng
Bảng 25: Số liệu tăng trưởng tên miền tiếng Việt
2. CƠ CẤU TMTV
2.1 Cơ cấu TMTV theo chủ thể đăng ký
Biểu đồ 34: Cơ cấu TMTV theo chủ thể đăng ký
2.2 Cơ cấu TMTV theo khu vực địa lý
Miền Nam
30.23%
Miền Bắc
39.31%
Nước ngoài,
0.68%
Biểu đồ 35: Cơ cấu TMTV theo khu vực địa lý
28. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
DNS chuyển giao
DNS chuyển giao
DNS Hosting
Web Template
Web Redirect
45000
40000
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
Trạng thái Tỷ lệ
DNS Hosting
Bắc Trung Nam Nước ngoài
Loại dịch vụ
DNS chuyển giao
DNS Hosting
Web Template
Web Redirect
Bắc
66
12,624
26,216
40,706
Trung Nam Nước ngoài
14
9,246
11,831
10,771
52 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
chốngthươngtích.vn
mâmcơmgiađình.vn
thegioiváyxinh.vn
lào-vn.vn
thủyhảisảnhảiphượng.vn
ẩmthựcnướcngoài.vn
phongthủytoday.vn
việtnamonline.vn
kemđánhrăngsố1.vn
avănphòngchothuê.vn
sứckhỏevàgiađình.vn
kỹthuậtôtô247.vn
mêháthò.vn
họclàmhandmade.vn
mónăntứphương.vn
ảnhđẹppro.vn
emvôtâm.vn
sáchnóihay.vn
thợsửakhóa.vn
họcláixehơi.vn
vé-máy-bay-giá-rẻ-đi-hà-nội.vn
gócnvt.vn
ănmóngì.vn
bậtlửađộc.vn
vănhóaphậtgiáo.vn
STT Tên miền
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
chuyênhóanguyễnvăntú.vn
nhậphội.vn
trẻkhỏexinhđẹp.vn
rẻnè.vn
tròchơitrítuệviệt.vn
vănhóađôngdương.vn
thíchháthò.vn
anviênonline.vn
1001loàihoa.vn
việtnamnews.vn
kemđánhrăngtốt.vn
truyềnhìnhkplusonline.vn
kiếnanvinh.vn
đăngkýbảohiểm.vn
rẻchưa.vn
cổphiếulướtsóng.vn
báo-tin-tức.vn
nétx.vn
bóngđáhd.vn
nồicơmđiệncuckoohànquốc.vn
đoànthptlehongphong.vn
ẩmthựchảisản.vn
rẻquátrờiơi.vn
lêđìnhcảnh.vn
quầnngốchobéyêu.vn
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 53
TÊN MIỀN TIẾNG VIỆT
III
3. CƠ CẤU SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA TMTV
3.1 Phân bổ sử dụng dịch vụ TMTV
Biểu đồ 36: Phân bổ dịch vụ sử dụng của TMTV
Hiện có 04 dạng dịch vụ được cung cấp miễn phí cho TMTV: Web Redirect (trỏ TMTV tới một website
có sẵn), WebTemplate (tạo website theo mẫu miễn phí) được cung cấp bởi Nhà đăng ký Hi-tek, DNS
Hosting (sử dụng DNS miễn phí của VNNIC) và DNS Delegate (chuyển giao TMTV về máy chủ của
người sử dụng). Tỷ lệ sử dụng khoảng 16% tổng số tên miền đã đăng ký.
3.2 Lượng sử dụng dịch vụ TMTV phân theo khu vực địa lý
26
16,082
12,064
25,664
Bảng 27: Lượng sử dụng dịch vụ TMTV phân theo khu vực địa lý
0
20
291
1,174
DNS chuyển giao
DNS Hosting
Web Template
Web Redirect
Chưa đăng ký dịch vụ
0.01%
3.74%
4.96%
7.71%
83.58%
Web Template
Web Redirect
Tên miền
chưa sử dụng
Bảng 26: Số liệu phân bổ dịch vụ sử dụng của TMTV
Biểu đồ 37: Lượng sử dụng dịch vụ TMTV phân theo khu vực địa lý
4. TOP 50 TMTV ĐƯỢC TRUY VẤN NHIỀU NHẤT NĂM 2014
STT Tên miền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Bảng 28: Top50 TMTV được truy vấn nhiều nhất năm 2014
29. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
54 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
TÊN MIỀN QUỐC TẾ
SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
Tdùng ên miền quốc tế là tên miền dưới tên miền chung cấp cao nhất gTLD và tên miền
quốc gia cấp cao nhất ccTLD ngoài tên miền
quốc gia Việt Nam “.vn”. Phần nội dung này của báo
cáo phân tích các chỉ số về cơ cấu và sử dụng tên
miền quốc tế của người sử dụng Internet tại Việt
Nam trên cơ sở phân tích, thống kê số lượng và
thông tin truy vấn tên miền quốc tế qua hệ thống
máy chủ tên miền phục vụ cho truy vấn của người sử
dụng Internet Việt Nam do VNNIC quản lý (gồm hệ
thống máy chủ tên miền quốc gia “.vn” và hệ thống
máy chủ tên miền đệm - DNS Cache).
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 55
30. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Phân tích dữ liệu truy vấn của người sử dụng Internet Việt Nam đối với các tên miền quốc tế trong cả
năm 2014 cho thấy các chỉ số sau đây:
56 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
.edu .pro .mobi
.biz
.xxx
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 57
1. CHỈ SỐ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC TẾ CỦA CHỦ THỂ
VIỆT NAM
TÊN MIỀN QUỐC TẾ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
IV
1.1 Cơ cấu tên miền quốc tế
1.1.1 Tỷ lệ giữa tên miền quốc tế dùng chung (gTLD) và tên miền quốc gia (ccTLD)
khác “.vn”
Biểu đồ 38: Tỷ lệ tên miền gTLD và ccTLD khác “.vn”
Tên miền gTLD ccTLD quốc tế khác “.vn”
Tỷ lệ 69.87% 30.13%
1.1.2 Cơ cấu truy vấn theo đuôi tên miền dùng chung (gTLD)
Tương tự như năm 2013, tên miền dưới “.com” chiếm tỷ lệ đa số (80.45%) trong tổng số truy vấn tên
miền quốc tế. Tiếp theo là các tên miền “.net”, “.org”, “.info”, “.biz”.
Năm 2014, các tên miền cấp cao dùng chung mới (newgTLD) như “.xyz”, “.berlin” …được các tổ chức
quản lý tên miền quốc tế đưa vào cấp phát, quảng bá rầm rộ. Tuy nhiên tỉ trọng truy vấn các tên miền
này từ người sử dụng Internet Việt Nam chưa đáng kể.
.com
.net
.org
Đuôi tên miền Tỷ lệ truy vấn
.com
80.45%
.net
8.42%
.org
6.97%
.info
2.22%
.biz
1.36%
.edu
0.11%
.pro
0.09%
.mobi
0.09%
.xxx
0.07%
Đuôi tên miền Tỷ lệ truy vấn
.gov
0.05%
.asia
0.05%
.name
0.05%
.cat
0.03%
.int
0.01%
.mil
0.01%
.coop
0.01%
.travel
0.01%
.aero
0.01%
1.1.3 Các tên miền ccTLD khác “.vn” được truy vấn nhiều nhất
Quốc gia Mã ccTLD Số tên miền
truy vấn
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nga
Đức
Hoa Kỳ
Úc
Hà Lan
Phần Lan
Ý
Canada
Trung Quốc
Brazil
.ru
.de
.us
.au
.nl
.pl
.it
.ca
.cn
.br
713,970
492,634
407,849
248,764
238,181
233,937
229,755
184,317
183,880
173,759
Quốc gia Mã ccTLD Số tên miền
truy vấn
STT
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Pháp
Anh
Thụy Sỹ
Liên minh Châu Âu
Đan Mạch
Colombia
Kazakhstan
Cộng hòa Séc
Thụy Điển
Romania
137,573
133,867
117,935
100,609
96,442
91,339
86,673
86,472
81,754
80,939
Bảng 31: TOP20 các ccTLD khác “.vn” được truy vấn nhiều nhất tại Việt Nam
gTLD
ccTLD
(Không bao gồm .VN)
Bảng 29: Số liệu tỷ lệ tên miền gTLD và ccTLD khác “.vn”
Biểu đồ 39: Cơ cấu truy vấn tên miền gTLD theo đuôi tên miền
Bảng 30: Số liệu cơ cấu truy vấn tên miền gTLD theo đuôi tên miền
.gov
.asia .name
.cat .int
.mil
.coop
.travel
.aero
.info
khác
.fr
.uk
.ch
.eu
.dk
.co
.kz
.cz
.se
.ro
31. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
.com
.info
.jobs
.mobi
.museum
58 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 59
TÊN MIỀN QUỐC TẾ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
IV
1.2 Độ dài trung bình của tên miền quốc tế được truy vấn
.org
.pro
Biểu đồ 40: Độ dài trung bình tên miền quốc tế truy vấn trên hệ thống
Đuôi tên miền Độ dài trung bình
7.16
9.38
11.01
9.28
11.54
8.40
7.44
8.44
10.70
8.65
11.44
.aero
.asia
.biz
.cat
.com
.coop
.edu
.gov
.info
.int
.jobs
.xxx
Đuôi tên miền Độ dài trung bình
9.12
9.06
12.11
7.97
10.24
11.41
4.84
11.44
8.66
8.18
12.30
.mil
.mobi
.museum
.name
.net
.org
.post
.pro
.tel
.travel
.xxx
1.3 Top 50 tên miền quốc tế được truy vấn nhiều nhất trong năm 2014
STT Tên miền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
google.com
akamaihd.net
facebook.com
akamai.net
amazonaws.com
yahoo.com
akadns.net
apple.com
gstatic.com
doubleclick.net
cloudfront.net
kaspersky.com
youtube.com
vnexpress.net
twitter.com
googleapis.com
googlevideo.com
microsoft.com
google-analytics.com
cloudapp.net
dyndns.org
googlesyndication.com
isc.org
kaspersky-labs.com
facebook.net
STT Tên miền
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
live.com
he.net
vlingo.com
addthis.com
googleadservices.com
øurry.com
serving-sys.com
aol.com
scorecardresearch.com
tplink.com
hotmail.com
msftncsi.com
haivl.com
fastly.net
adobe.com
appads.com
yahooapis.com
garenanow.com
msn.com
admob.com
avast.com
gmail.com
gameloft.com
spamhaus.org
skype.net
14
12
10
8
6
4
2
0
.aero
.asia
.biz
.cat
.coop
.edu
.gov
.int
.mil
.name
.net
.post
.tel
.travel
Độ dài trung bình tên miền
Bảng 32: Số liệu độ dài trung bình tên miền quốc tế truy vấn trên hệ thống
Bảng 33: Top 50 tên miền quốc tế được truy vấn nhiều nhất trong năm 2014
32. BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
60 | Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn
BÁO CÁO TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM 2014
.cat
.name
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam | www.vnnic.vn | 61
TÊN MIỀN QUỐC TẾ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
IV
2. TỶ LỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VÀ CHỈ SỐ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRONG NƯỚC CHO TÊN MIỀN QUỐC TẾ
2.1 Tỷ lệ có dịch vụ của tên miền quốc tế được truy vấn
2.1.1 Webhosting
Trong toàn bộ tên miền quốc tế được truy vấn vào hệ thống máy chủ tên miền do VNNIC quản lý,
69.28 % tên miền có website hoạt động. Trong số các tên miền có Website hoạt động, 4.67% được
hosting tại các máy chủ có địa chỉ IP tại Việt Nam và 95.33% được hosting tại các máy chủ có địa chỉ IP
nước ngoài.
So sánh các tỷ lệ này với tên miền “.vn” (70.90 % có website hoạt động, trong đó 82.95% Webhosting
tại Việt Nam và 17.05% Webhosting tại nước ngoài) cho thấy: tỷ lệ cung cấp dịch vụ trong nước cho
tên miền quốc tế thấp hơn tỷ lệ cung cấp dịch vụ của nước ngoài cho tên miền “.vn”. Các chỉ số cung
cấp dịch vụ trong nước cho tên miền quốc tế được phân tích chi tiết hơn trong phần sau của báo cáo
này.
Tỷ lệ tên miền có website
Tỷ lệ tên miền không có
website
69.28%
30,72%
Tên miền có
Webhosting tại
Việt Nam
Tên miền có
Webhosting tại
nước ngoài
4.67%
95.33%
Bảng 34: Số liệu tỷ lệ có website của tên miền quốc tế
Phân tích theo đuôi tên miền cấp cao dùng chung, website với tên miền “.com” có tỷ lệ truy vấn lớn
nhất, chiếm 79.58%. Tiếp đến là các đuôi tên miền “.net”, “.org”, “.info”.
Bảng 35: Số liệu các đuôi tên miền quốc tế có website được truy vấn nhiều nhất
Số tên miền
không có
website
Số tên miền
có website
Web Hosting tại Việt Nam
Web hosting tại
nước ngoài
.com
.net
.org
.info
khác
.biz
.mobi
.gov
.asia .pro
.xxx
.coop
.travel
.edu
.jobs
.aero
.tel
Biểu đồ 41: Tỷ lệ có website của tên miền quốc tế
Biểu đồ 42: Các đuôi tên miền quốc tế có website được truy vấn nhiều nhất
Đuôi tên miền Tỷ lệ truy vấn
79.58%
9.19%
8.12%
1.31%
0.69%
0.61%
0.17%
0.09%
.com
.net
.org
.info
.edu
.biz
.mobi
.gov
Đuôi tên miền Tỷ lệ truy vấn
0.08%
0.07%
0.02%
0.02%
0.02%
0.01%
0.01%
.pro
.asia
.xxx
.name
.cat
.coop
.travel
Về cung cấp dịch vụ Webhosting cho tên miền quốc tế tại Việt Nam, khảo sát địa chỉ IP của các website
được hosting tại Việt Nam cho thấy, 23.71% website lưu trữ tại vùng địa chỉ do Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam (VNPT) quản lý, 19.00% từ vùng địa chỉ của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT,
Công ty TNHH P.A Việt Nam có 14.22% và Công ty Cổ phần Dịch vụ dữ liệu Trực tuyến ODS chiếm
12.90%.
STT Tên thành viên địa chỉ Tỷ lệ
1
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT
2
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
3
Công ty TNHH P.A Việt Nam
4
Công ty Cổ phần Dịch vụ dữ liệu Trực tuyến ODS
5
Công ty TNHH Viettel - CHT
6
Công ty TNHH Phần mềm Nhân Hòa
7
Công ty TNHH MTV phát triển công viên phần mềm Quang Trung
23.71%
19.00%
14.22%
12.90%
4.49%
4.46%
3.46%