Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
SlideShare a Scribd company logo
CHƢƠNG 3:
LOGO



   MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ

            GIẢNG VIÊN: TS. CHU HOÀNG HÀ

             TRƯỞNG BỘ MÔN: QUẢN TRỊ KD
            HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
NỘI DUNG

1   KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG

2   CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

3   CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ

4   CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG

 1.1 Định nghĩa môi trƣờng:
   Môi trường là toàn bộ những lực lượng và thể chế
tác động và ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt
động của doanh nghiệp.
        - Lực lượng : sức mạnh mang tính qui luật
(kinh tế/ xã hội/ tự nhiên)
        - Thể chế : tác động chủ quan của con người
(luật lệ/ qui định/ ...)
   Có nhiều cách tiếp cận môi trường khác nhau nhưng
môn học này chỉ tập trung vào môi trường của các tổ
chức kinh doanh.
1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG

1.2 Phân loại môi trƣờng:
Theo cấp độ ta có 3 lớp môi trường
    Môi trường vĩ mô (MT tổng quát, MT chung)
    Môi trường vi mô (MT đặc thù, MT cạnh tranh)
    Môi trường nội bộ (MT bên trong)
1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
      MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1.   Các yếu tố kinh tế.
2.   Các yếu tố chính trị pháp luật.
3.   Các yếu tố văn hóa-xã hội.
4.   Các yếu tố tự nhiên.
5.   Các yếu tố công nghệ.

      MÔI TRƯỜNG VI MÔ
1. Đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Nhà cung cấp
      MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
1.   Tài chính
2.   Nhân sự
3.   Nghiên cứu và phát triển
4.   Sản xuất
5.   Cơ cấu tổ chức
6.   Văn hóa tổ chức
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

BAO GỒM :
  Môi trường kinh tế.
  Môi trường Chính trị - pháp luật.
  Môi trường văn hóa - xã hội.
  Môi trường công nghệ.
  Môi trường tự nhiên.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.1 Môi trƣờng kinh tế
   - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
   - Yếu tố lạm phát
   - Tỉ giá hối đoái và lãi suất
   - Tiền lương và thu nhập

  Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  GDP tác động đến nhu cầu của gia đình, doanh nghiệp, nhà nước.
  GDP tác động đến tất cả các mặt hoạt động quản trị như: hoạch định,
  lãnh đạo, tổ chức, kiểm soát và ra quyết định
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.1 Môi trƣờng kinh tế
   - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
   - Yếu tố lạm phát
   - Tỉ giá hối đoái và lãi suất
   - Tiền lương và thu nhập

 Yếu tố lạm phát
  Ảnh hưởng tới tâm lý và tiêu dùng của người dân.
  Việc dự đoán chính xác yếu tố là rất quan trọng trong chiến lược
sản xuất kinh doanh.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.1 Môi trƣờng kinh tế
   - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
   - Yếu tố lạm phát
   - Tỉ giá hối đóai và lãi suất
   - Tiền lương và thu nhập

 Tỷ giá hối đoái và lãi suất
  Ảnh hưởng tới các hoạt động xuất nhập khẩu.
  Lãi suất sẽ ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp và
  việc tiêu dùng của người dân.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.1 Môi trƣờng kinh tế
   - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
   - Yếu tố lạm phát
   - Tỉ giá hối đóai và lãi suất
   - Tiền lương và thu nhập

 Tiền lương và thu nhập
  Tác động tới giá thành và nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.2 Môi trƣờng chính trị - pháp luật
  - Chính phủ: cơ quan giám sát, duy trì và bảo vệ
  pháp luật, bảo vệ lợi ích quốc gia. Vai trò điều tiết nền
  kinh tế vĩ mô thông qua các chính sách tài chính, tiền
  tệ, thuế và các chương trình chi tiêu.
  - Pháp luật: Đưa ra những quy định cho phép hay ko
  cho phép, hoặc những ràng buộc, đòi hỏi các doanh
  nghiệp phải tuân theo.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.2 Môi trƣờng chính trị - pháp luật
    Để tận dụng được cơ hội và giảm thiểu những
    nguy cơ, các doanh nghiệp phải nắm bắt được
    các quan điểm, những quy định, những ưu
    tiên, những chương trình chi tiêu của CP.
    Thiết lập một mối quan hệ tốt đẹp, thậm chí có
    thể thực hiện vận động hành lang khi cần thiết.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội

      Dân số

     Lối sống
                           Dân số
     Văn hóa

     Gia đình
                      Ảnh hưởng lên nguồn nhân
                      lực, ảnh hưởng tới đầu ra của
     Tôn giáo         doanh nghiệp. Xác định quy
                      mô thị trường….
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội

      Dân số

     Lối sống
                         Lối sống
     Văn hóa

     Gia đình         Chi phối đến việc hình thành
                      những nhu cầu về chủng loại
     Tôn giáo         chất lượng và kiểu dáng hàng
                      hóa.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội

      Dân số

     Lối sống
                         Văn hóa
     Văn hóa

     Gia đình         Tác động và chi phối hành vi
                      ứng xử của người tiêu dùng và
     Tôn giáo         người quản trị doanh nghiệp.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội

      Dân số

     Lối sống
                         Gia đình
     Văn hóa

     Gia đình         Ảnh hưởng trực tiếp đến năng
                      suất chất lượng hiệu quả làm
     Tôn giáo         việc của mọi người.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội

      Dân số

     Lối sống
                         Tôn giáo
     Văn hóa

     Gia đình         Ảnh hưởng tới văn hóa đạo
                      đức, tư cách của mọi người,
     Tôn giáo         trong việc chấp hành và thực
                      thi các quyết định.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội
     Sự tác động của các yếu tố văn hóa có tính chất
     lâu dài và tinh tế, khó nhận biết.

     Xác định cách thức mà người ta sống, làm
     việc, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.4 Môi trƣờng công nghệ
    Lượng phát minh sáng chế và cải tiến khoa học
    kỹ thuật tăng lên nhanh chóng - Bùng nổ về cuộc
    cách mạng về thông tin và truyền thông.
    Xuất hiện nhiều loại máy móc và nguyên liệu vật
    liệu mới với những tính năng và công dụng hoàn
    toàn chưa từng có trước đây.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.4 Môi trƣờng công nghệ
    Trình độ tự động hóa, vi tính hóa, hóa học hóa và
    sinh học hóa trong tất cả các khâu sản xuất, phân phối
    lưu thông và quản lý ngày càng cao hơn.
    Các phương tiện truyền thông và vận tải ngày càng
    hiện đại và rẻ tiền hơn dẫn tới không gian sản xuất và
    kinh doanh ngày càng rộng lớn hơn.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.5 Môi trƣờng tự nhiên
  Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh
  quan thiên nhiên, đất đai, sông biển và các nguồn tài
  nguyên.
  Môi trường tư nhiên Việt Nam mang lại nhiều thuận
  lợi cho cho các ngành như khai thác khoáng sản, du
  lịch, vận tải….
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

2.5 Môi trƣờng tự nhiên
 Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống con người, về
 nếp sống sinh hoạt và nhu cầu hàng hóa.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ


Kết luận
     Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng lâu dài.
     Công ty khó kiểm soát.
     Mức độ tác động và tính chất tác động của loại
     môi trường này khác nhau theo từng ngành.
     Ảnh hưởng đến môi trường vi mô và môi trường
     nội bộ.
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1.   Các yếu tố kinh tế.
2.   Các yếu tố chính trị pháp luật.
3.   Các yếu tố văn hóa-xã hội.
4.   Các yếu tố tự nhiên.
5.   Các yếu tố công nghệ.

      MÔI TRƯỜNG VI MÔ

1. Đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Nhà cung cấp
      MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
1.   Tài chính
2.   Nhân sự
3.   Cơ cấu tổ chức
4.   Văn hóa tổ chức
3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ

3.1 Khách hàng:
    Phân biệt khách hàng và người tiêu dùng.
    Khách hàng bị thu hút bởi những lợi ích hứa hẹn
    sẽ được hưởng thụ khi mua hàng.
    Khách hàng luôn luôn thay đổi nhu cầu, lòng trung
    thành của khách hàng luôn bị lung lay trước nhiều
    hàng hóa đa dạng.
    Người kinh doanh khó nắm bắt tâm lý và yêu cầu
    của khách hàng.
3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ

3.2 Đối thủ cạnh tranh
  Là những cá nhân hay tổ chức có khả năng thỏa
  mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu doanh
  nghiệp bằng:
      Cùng loại sản phẩm
      Bằng sản phẩm có khả năng thay thế.
  Ví dụ:
      Sản phẩm cùng loại và thay thế của bếp gas.
      Sản phẩm cùng loại và thay thế của xe Honda.
3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ

3.2 Đối thủ cạnh tranh
  Đối thủ tiềm ẩn: những tổ chức có ý định và chuẩn
  bị kế hoạch tham gia vào lĩnh vực mà công ty đang
  kinh doanh.
  Đối thủ tiềm ẩn nhiều do môi trường kinh doanh
  ngày nay thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng
  ngành nghề.
3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ

3.3 Nhà cung cấp
    Những cá nhân hay tổ chức cung ứng các yếu
    tố đầu vào cho doanh nghiệp.
    Doanh nghiệp thường được chào mời bởi
    nhiều nhà cung cấp một cách tận tình.
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1.   Các yếu tố kinh tế.
2.   Các yếu tố chính trị pháp luật.
3.   Các yếu tố văn hóa-xã hội.
4.   Các yếu tố tự nhiên.
5.   Các yếu tố công nghệ.

      MÔI TRƯỜNG VI MÔ
1. Đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Nhà cung cấp
      MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
1.   Tài chính
2.   Nhân sự
3.   Cơ cấu tổ chức
4.   Văn hóa tổ chức
4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ

4.1 Tài chính:
-   Nguồn vốn và khả năng huy động vốn.
-   Tình hình phân bổ và sử dụng các nguồn vốn.
-   Kiểm soát các chi phí.
-   Quan hệ tài chính với các bên hữu quan.
4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ

4.2 Nhân sự:
- Chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức.
- Xác định đúng nhu cầu về lao động.
- Cần có chính sách đãi ngộ hợp lý và động
  viên, khuyến khích người lao động tích cực làm việc
4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ

4.3 Cơ cấu tổ chức:
- Xác định đúng nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận,
  từng phòng ban và từng cá nhân.
- Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và khoa học.
- Đảm bảo hoạt động hiệu quả.
4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
4.4 Văn hóa tổ chức
     Văn hóa tổ chức là những chuẩn mực, khuôn
     mẫu, giá trị truyền thống mà mọi thành viên trong
     tổ chức tôn trọng và tuân theo.
     Cần xây dựng một nền văn hóa vững mạnh, mang
     nét riêng và độc đáo của tổ chức.
LOGO

More Related Content

Môi trường quản trị

  • 1. CHƢƠNG 3: LOGO MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ GIẢNG VIÊN: TS. CHU HOÀNG HÀ TRƯỞNG BỘ MÔN: QUẢN TRỊ KD HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
  • 2. NỘI DUNG 1 KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG 2 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ 4 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
  • 3. 1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG 1.1 Định nghĩa môi trƣờng: Môi trường là toàn bộ những lực lượng và thể chế tác động và ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. - Lực lượng : sức mạnh mang tính qui luật (kinh tế/ xã hội/ tự nhiên) - Thể chế : tác động chủ quan của con người (luật lệ/ qui định/ ...) Có nhiều cách tiếp cận môi trường khác nhau nhưng môn học này chỉ tập trung vào môi trường của các tổ chức kinh doanh.
  • 4. 1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG 1.2 Phân loại môi trƣờng: Theo cấp độ ta có 3 lớp môi trường Môi trường vĩ mô (MT tổng quát, MT chung) Môi trường vi mô (MT đặc thù, MT cạnh tranh) Môi trường nội bộ (MT bên trong)
  • 5. 1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Các yếu tố kinh tế. 2. Các yếu tố chính trị pháp luật. 3. Các yếu tố văn hóa-xã hội. 4. Các yếu tố tự nhiên. 5. Các yếu tố công nghệ. MÔI TRƯỜNG VI MÔ 1. Đối thủ cạnh tranh 2. Khách hàng 3. Nhà cung cấp MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 1. Tài chính 2. Nhân sự 3. Nghiên cứu và phát triển 4. Sản xuất 5. Cơ cấu tổ chức 6. Văn hóa tổ chức
  • 6. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ BAO GỒM : Môi trường kinh tế. Môi trường Chính trị - pháp luật. Môi trường văn hóa - xã hội. Môi trường công nghệ. Môi trường tự nhiên.
  • 7. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.1 Môi trƣờng kinh tế - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) - Yếu tố lạm phát - Tỉ giá hối đoái và lãi suất - Tiền lương và thu nhập Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) GDP tác động đến nhu cầu của gia đình, doanh nghiệp, nhà nước. GDP tác động đến tất cả các mặt hoạt động quản trị như: hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm soát và ra quyết định
  • 8. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.1 Môi trƣờng kinh tế - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) - Yếu tố lạm phát - Tỉ giá hối đoái và lãi suất - Tiền lương và thu nhập Yếu tố lạm phát Ảnh hưởng tới tâm lý và tiêu dùng của người dân. Việc dự đoán chính xác yếu tố là rất quan trọng trong chiến lược sản xuất kinh doanh.
  • 9. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.1 Môi trƣờng kinh tế - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) - Yếu tố lạm phát - Tỉ giá hối đóai và lãi suất - Tiền lương và thu nhập Tỷ giá hối đoái và lãi suất Ảnh hưởng tới các hoạt động xuất nhập khẩu. Lãi suất sẽ ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp và việc tiêu dùng của người dân.
  • 10. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.1 Môi trƣờng kinh tế - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) - Yếu tố lạm phát - Tỉ giá hối đóai và lãi suất - Tiền lương và thu nhập Tiền lương và thu nhập Tác động tới giá thành và nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
  • 11. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.2 Môi trƣờng chính trị - pháp luật - Chính phủ: cơ quan giám sát, duy trì và bảo vệ pháp luật, bảo vệ lợi ích quốc gia. Vai trò điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua các chính sách tài chính, tiền tệ, thuế và các chương trình chi tiêu. - Pháp luật: Đưa ra những quy định cho phép hay ko cho phép, hoặc những ràng buộc, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân theo.
  • 12. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.2 Môi trƣờng chính trị - pháp luật Để tận dụng được cơ hội và giảm thiểu những nguy cơ, các doanh nghiệp phải nắm bắt được các quan điểm, những quy định, những ưu tiên, những chương trình chi tiêu của CP. Thiết lập một mối quan hệ tốt đẹp, thậm chí có thể thực hiện vận động hành lang khi cần thiết.
  • 13. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội Dân số Lối sống Dân số Văn hóa Gia đình Ảnh hưởng lên nguồn nhân lực, ảnh hưởng tới đầu ra của Tôn giáo doanh nghiệp. Xác định quy mô thị trường….
  • 14. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội Dân số Lối sống Lối sống Văn hóa Gia đình Chi phối đến việc hình thành những nhu cầu về chủng loại Tôn giáo chất lượng và kiểu dáng hàng hóa.
  • 15. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội Dân số Lối sống Văn hóa Văn hóa Gia đình Tác động và chi phối hành vi ứng xử của người tiêu dùng và Tôn giáo người quản trị doanh nghiệp.
  • 16. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội Dân số Lối sống Gia đình Văn hóa Gia đình Ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất chất lượng hiệu quả làm Tôn giáo việc của mọi người.
  • 17. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội Dân số Lối sống Tôn giáo Văn hóa Gia đình Ảnh hưởng tới văn hóa đạo đức, tư cách của mọi người, Tôn giáo trong việc chấp hành và thực thi các quyết định.
  • 18. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.3 Môi trƣờng văn hóa – xã hội Sự tác động của các yếu tố văn hóa có tính chất lâu dài và tinh tế, khó nhận biết. Xác định cách thức mà người ta sống, làm việc, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
  • 19. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.4 Môi trƣờng công nghệ Lượng phát minh sáng chế và cải tiến khoa học kỹ thuật tăng lên nhanh chóng - Bùng nổ về cuộc cách mạng về thông tin và truyền thông. Xuất hiện nhiều loại máy móc và nguyên liệu vật liệu mới với những tính năng và công dụng hoàn toàn chưa từng có trước đây.
  • 20. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.4 Môi trƣờng công nghệ Trình độ tự động hóa, vi tính hóa, hóa học hóa và sinh học hóa trong tất cả các khâu sản xuất, phân phối lưu thông và quản lý ngày càng cao hơn. Các phương tiện truyền thông và vận tải ngày càng hiện đại và rẻ tiền hơn dẫn tới không gian sản xuất và kinh doanh ngày càng rộng lớn hơn.
  • 21. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.5 Môi trƣờng tự nhiên Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông biển và các nguồn tài nguyên. Môi trường tư nhiên Việt Nam mang lại nhiều thuận lợi cho cho các ngành như khai thác khoáng sản, du lịch, vận tải….
  • 22. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2.5 Môi trƣờng tự nhiên Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống con người, về nếp sống sinh hoạt và nhu cầu hàng hóa.
  • 23. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ Kết luận Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng lâu dài. Công ty khó kiểm soát. Mức độ tác động và tính chất tác động của loại môi trường này khác nhau theo từng ngành. Ảnh hưởng đến môi trường vi mô và môi trường nội bộ.
  • 24. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Các yếu tố kinh tế. 2. Các yếu tố chính trị pháp luật. 3. Các yếu tố văn hóa-xã hội. 4. Các yếu tố tự nhiên. 5. Các yếu tố công nghệ. MÔI TRƯỜNG VI MÔ 1. Đối thủ cạnh tranh 2. Khách hàng 3. Nhà cung cấp MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 1. Tài chính 2. Nhân sự 3. Cơ cấu tổ chức 4. Văn hóa tổ chức
  • 25. 3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ 3.1 Khách hàng: Phân biệt khách hàng và người tiêu dùng. Khách hàng bị thu hút bởi những lợi ích hứa hẹn sẽ được hưởng thụ khi mua hàng. Khách hàng luôn luôn thay đổi nhu cầu, lòng trung thành của khách hàng luôn bị lung lay trước nhiều hàng hóa đa dạng. Người kinh doanh khó nắm bắt tâm lý và yêu cầu của khách hàng.
  • 26. 3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ 3.2 Đối thủ cạnh tranh Là những cá nhân hay tổ chức có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu doanh nghiệp bằng: Cùng loại sản phẩm Bằng sản phẩm có khả năng thay thế. Ví dụ: Sản phẩm cùng loại và thay thế của bếp gas. Sản phẩm cùng loại và thay thế của xe Honda.
  • 27. 3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ 3.2 Đối thủ cạnh tranh Đối thủ tiềm ẩn: những tổ chức có ý định và chuẩn bị kế hoạch tham gia vào lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh. Đối thủ tiềm ẩn nhiều do môi trường kinh doanh ngày nay thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng ngành nghề.
  • 28. 3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ 3.3 Nhà cung cấp Những cá nhân hay tổ chức cung ứng các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp thường được chào mời bởi nhiều nhà cung cấp một cách tận tình.
  • 29. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Các yếu tố kinh tế. 2. Các yếu tố chính trị pháp luật. 3. Các yếu tố văn hóa-xã hội. 4. Các yếu tố tự nhiên. 5. Các yếu tố công nghệ. MÔI TRƯỜNG VI MÔ 1. Đối thủ cạnh tranh 2. Khách hàng 3. Nhà cung cấp MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 1. Tài chính 2. Nhân sự 3. Cơ cấu tổ chức 4. Văn hóa tổ chức
  • 30. 4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 4.1 Tài chính: - Nguồn vốn và khả năng huy động vốn. - Tình hình phân bổ và sử dụng các nguồn vốn. - Kiểm soát các chi phí. - Quan hệ tài chính với các bên hữu quan.
  • 31. 4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 4.2 Nhân sự: - Chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức. - Xác định đúng nhu cầu về lao động. - Cần có chính sách đãi ngộ hợp lý và động viên, khuyến khích người lao động tích cực làm việc
  • 32. 4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 4.3 Cơ cấu tổ chức: - Xác định đúng nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận, từng phòng ban và từng cá nhân. - Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và khoa học. - Đảm bảo hoạt động hiệu quả.
  • 33. 4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ 4.4 Văn hóa tổ chức Văn hóa tổ chức là những chuẩn mực, khuôn mẫu, giá trị truyền thống mà mọi thành viên trong tổ chức tôn trọng và tuân theo. Cần xây dựng một nền văn hóa vững mạnh, mang nét riêng và độc đáo của tổ chức.
  • 34. LOGO