1. MÔ HÌNH KINH DOANH
Trần Trí Dũng; vebimo@gmail.com
Hà Nội 06/09/2020
2. 7 nhóm; mỗi nhóm 5 thành viên
Làm việc nhóm
Trao đổi tích cực
3. Mô hình Kinh doanh
Cái gì được cung cấp cho khách hàng?
Bằng cách nào giá trị được tạo
ra và chuyến tới khách hàng?Ai là phân khúc khách
hàng mục tiêu?
Tại sao hoạt động kinh
doanh có lợi nhuận?
Tuyên bố giá trị
Mô hình doanh thu
Chuỗi giá trị
Mô hình Kinh doanh trình bày cách thức công ty tạo ra giá trị và
chuyển hóa các giá trị đó thành tiền
Cái gì?
Tại
sao?
Thế
nào?
Ai?
4. 1. Tôi làm được gì?
2.Tôi làm sao để
bán cái tôi làm được?
1. Ai sẵn sàng trả tiền?
Cho cái gì?
2.Tôi cần làm gì?
CHI TIỀN THU TIỀN
5. Mô hình Kinh doanh
Cũ: Bột cà phê (hàng hóa)
Mới: Viên cà phê và máy pha cà
phê espresso chất lượng cao
Cũ: Cửa hàng bán lẻ, siêu thị
Mới: Cửa hàng bán trực tiếp
Cũ: Biên lợi nhuận bán lẻ
Mới: Máy pha cà phê bán với giá
thành sản xuất. Doanh thu chính:
Viên cà phê
Cái gì?
Tại
sao?
Thế
nào?
Ai?
Cũ: Nội trợ. Đại chúng. Mua về
nhà dùng
Mới: Văn phòng. Khá giả. Tại
quán, tại văn phòng, tại nhà
6. Sản phẩm
Sản phẩm của anh, chị là gì?
Điều tuyệt vời nhất về sản phẩm của anh chị là gì?
Vì sao anh, chị sản xuất, kinh doanh sản phẩm này?
7. • Dinh dưỡng & An toàn
• Tiện dụng
Dễ dùng, chế biến sẵn
• Trải nghiệm
• Phong cách
• Tính cá nhân
• Sự đáng tin cậy
• Hiệu quả
• Năng suất
• Tính thích ứng
SẢN PHẨM: GIÁ TRỊ <> TÍNH NĂNG
8. Vì sao nên quan tâm sản phẩm của anh, chị?
Vì sao nên sử dụng sản phẩm của anh, chị?
Vì sao nên mua sản phẩm của anh, chị?
9. QUỐC TẾ
Thị trường
có nhu cầu
QUỐC GIA
Thị trường
vươn tới được
VÙNG
Thị trường
phục vụ được
ĐỔ BỘ
Thị trường
chào bán đầu tiên
10. KHÁCH HÀNG LÀ AI?
Ai là người trả tiền?
Vì sao mua sản phẩm?
Thu tiền như thế nào?
• Người sử dụng
• Người tiêu dùng
• Vì sao tiêu dùng sản phẩm?
• Tiêu dùng như thế nào?
• Chân dung của người tiêu dùng?
• Người quyết định trả tiền
• Khách hàng là người chi trả cho hàng hóa và
dịch vụ
• Ai là Khách hàng đầu tiên?
Total Available
Market
Serviceable Available
Market
Serviceable
Obtainable Market
Launch Addressable
Market
11. Chân dung Khách hàng
Khách hàng Cá nhân
• Cần gì? Muốn gì?
• Đặc tính (tuổi, giới, thu nhập)?
• Vị trí địa lý (ở đâu)?
• Vai trò và trách nhiệm trong quá
trình ra quyết định mua?
Khách hàng Tổ chức
• Gặp vấn đề gì?
• Thứ tự ưu tiên trong lựa chọn
giải pháp?
• Quy trình mua hàng và thẩm
quyền quyết định?
16. Chi phí và Giá thành
1. Chi phí cố định
Các khoản chi phí không thay đổi: thuê
xưởng, cửa hàng, trả lãi vay
Khấu hao và Phân bổ
2. Chi phí biến đổi
Các khoản chi phí thay đổi theo quy
mô sản xuất và doanh thu: nguyên vật
liệu, hoa hồng bán hàng
Giá thành gồm:
+ Chi phí cố định/Số lượng sản phẩm
+ Chi phí biến đổi
Một đồng chi phí tiết kiệm = Một đồng lợi nhuận
17. Xác định Giá bán?
Giá bán = Giá thành + Lợi nhuận mong muốn
Giá bán = Số tiền người mua trả cho sản phẩm
18. Doanh Thu & Lợi Nhuận
• Điểm hòa vốn: Doanh thu = Chi phí
• Sản lượng hòa vốn
19. Điểm hòa vốn
210,000 : (1,000 – 400) = 350 sản phẩm
• Giá bán: 1,000đ/sản phẩm
• Chi phí cố định: 210,000đ/năm
• Chi phí biến đổi: 400đ/sản phẩm
20. Giá thành sản phẩm =
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung (khấu hao, điện nước, quản lý)
+ Vận chuyển
+ Phân phối
+ Lãi vay (chi phí tài chính)
+ Chi phí khác
22. TRÌNH BÀY DỰ ÁN KINH DOANH
Trần Trí Dũng; vebimo@gmail.com
Hà Nội 07/09/2020
23. Bài thuyết trình tốt là như thế nào?
Bạn muốn nhận được gì từ người nghe sau khi thực hiện bài thuyết trình (#2)
Đơn giản và Ngắn gọn
Câu chuyện (để người nghe còn nhớ tới bạn và tiếp tục kể cho người khác)
Hình ảnh (người nghe sẽ ghi nhớ)
Con số và dữ liệu: thuyết phục và chứng minh
24. Bắt đầu với câu hỏi TẠI SAO?
1. Tại sao bạn bắt đầu công việc kinh doanh này?
2. Vì sao bạn làm bài thuyết trình này? (cho ai? Khách hàng, đối tác, đội ngũ,
nhà đầu tư, nhà tài trợ?)
3. Vì sao mọi người nên chú ý vào bài thuyết trình? Lợi ích và cơ hội nào cho
người nghe?
4. Vì sao người nghe nên tin tưởng vào những điều bạn trình bày? Thuyết
phục người nghe tin tưởng vào lời hứa của bạn như thế nào?
5. Vì sao người nghe nên đưa ra quyết định vào lúc này?
25. Làm sao để chuẩn bị sẵn sàng?
Khiêm nhường và chính trực.
Hãy thoải mái nói “KHÔNG” và
“TÔI KHÔNG BIẾT”
Lắng nghe
Tư duy phản biện nhưng luôn
tích cực
Sẵn sàng giải quyết các vấn đề
Xử lý tốt các con số
26. • Trình bày sản phẩm khác với trình bày gọi
vốn đầu tư.
• Gọi vốn là một quá trình bán hàng. Mục tiêu:
thu hút sự chú ý cho câu chuyện. Người
nghe muốn gì? Thành công: một cuộc gặp
tiếp theo.
• Đừng quên vì sao bạn muốn trình bày hoạt
động kinh doanh của mình? Có nhiều thứ
cần giới thiêu hơn sản phẩm
• Kinh doanh gì? Ai? Muốn gì từ nhà đầu tư?
Rõ ngay từ đầu
• Hãy chắc chắn rằng bạn muốn nhận vốn
đầu tư và biết rõ bạn muốn gì từ nhà đầu
tư. Doanh thu, không hiêm khi, là nguồn tài
trợ vốn tuyệt vời.
• Mô hình kinh doanh và định nghĩa sản phẩm
càng đơn giản càng tốt
• Một hoạt động kinh doanh buồn tẻ sẽ ít có
cạnh tranh. Thậm chí là không có
• Thứ duy nhất có ý nghĩa là thị trường nói gì
• Trình bày dự án đầu tư: Quá
trình xây dựng niềm tin. Ghi
nhớ: (i) quản lý thời gian, (ii)
trao đổi bằng mắt, (iii) nhất
quán trong lời nới và từ ngữ.
• Đừng ngần ngại kể câu chuyện
của mình
• Đừng để nhà đầu tư ngủ gật!
• Đừng quên giới thiệu đội ngũ
tuyệt vời của bạn
• Khi không có nguồn thống kê,
hãy đưa ra các giả thiết hợp lý
• Ngoại ngữ có phải là rào cản?
• Thái độ với thất bại. Fail fast,
fail often, and fail cheaply.
• Tìm hiểu để biết những gì mình
không biết. Hãy sẵn sàng
• Làm bài tập chăm chỉ!
Editor's Notes
Mô hình kinh doanh. Kết quả kinh doanh thực tế. Hình ảnh thực tế. Đã làm gì.
Trái: Bán cái mình có. Phải: Bán cái thị trường cần
Thảo luận nhóm để giới thiệu về sản phẩm của mình. 1 thành viên của nhóm nói về sản phẩm của thành viên khác trong nhóm.