ĐỀ HÓA SỐ 5 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ HÓA SỐ 5 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ HÓA SỐ 5 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA
Câu 41: Dung dịch HNO3 loãng tác dụng được với chất nào sau đây không theo kiểu phản ứng
oxi hoá – khử?
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. Cu.
Câu 42: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Amilopectin. D. Glucozơ.
Câu 43: Phản ứng thuỷ phân chất béo luôn thu được:
A. Ancol etylic. B. Glixerol. C. Axit béo. D. Etylen glicol.
Câu 44: Dung dịch HNO3 đặc, nguội không phản ứng với kim loại nào sau đây?
A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. Ag.
Câu 45: Công thức phân tử của glucozơ là:
A. C6H14O6. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C6H10O5.
Câu 46: Thuỷ phân metyl axetat trong NaOH thu được CH3COONa và ancol nào sau đây?
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3CHO. D. CH3OH.
Câu 47: Tên gọi của este có mùi thơm của quả đào chín là:
A. Etyl fomat. B. Etyl propionat. C. Metyl axetat. D. Isoamyl axetat.
Câu 48: Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2nO2 (n ≥ 1). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
Câu 49: Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được sản phẩm:
A. Glucozơ và fructozơ. B. Glucozơ.
C. Fructozơ. D. Ancol etylic.
Câu 50: Etylamin là tên gọi của:
A. CH3-NH2. B. (CH3)2NH. C. CH3-NH-C2H5. D. C2H5-NH2.
Câu 51: Tơ nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng hợp?
A. Tơ nitron. B. Tơ visco. C. Tơ tằm. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 52: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch chứa chất nào sau đây tạo ra khí H2?
A. AgNO3. B. NaOH. C. HNO3 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng.
Câu 53: Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M
có thể là kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Cu.
Câu 54: Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc, nóng?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Au.
Câu 55: Trong công nghiệp, nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. Quặng manhetit. B. Quặng pirit. C. Quặng đolomit. D. Quặng boxit.
Câu 56: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch nào sau đây?
A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3. B. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Amilopectin có cấu trúc phân nhánh.
Câu 58: Khi cho glyxin tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối có công thức là
A. H2NCH2CONa. B. CH3COONa. C. H2NCH2COONa. D. H2NCOONa.
Câu 59: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.
B. Thủy phân metyl benzoat thu được ancol metylic.
C. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
D. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 60: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. Tính axit. B. Tính khử. C. Tính oxi hóa. D. Tính bazơ.
Câu 61: Cho 2,8 gam một kim loại M tác dụng với khí Cl 2 dư, thu được 8,125 gam muối. Kim
loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Al.
Câu 62: Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam CaCO3, thu được khối lượng CaO là
A. 11,2 gam. B. 16,8 gam. C. 14,4 gam. D. 8,8 gam.
Câu 63: Cho các nhận xét sau
(a) Để bảo quản kim loại natri, người ta ngâm chúng trong etanol.
(b) Có thể dùng thùng nhôm để dựng axit sunfuric đặc nguội.
(c) Dùng dung dịch HNO3 có thể phân biệt được Fe2O3 và Fe3O4.
(d) Phèn chua được ứng dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.
(e) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thấy có khí mùi khai thoát ra.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 64: Thủy phân m gam tinh bột sau một thời gian thu được m gam glucozơ (giả sử chỉ xảy
ra phản ứng thủy phân tinh bột thành glucozơ). Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Câu 65: Cho các chất sau: etilen, acrilonitrin, benzen và metyl metacrylat. Số chất tham gia
phản ứng trùng hợp tạo thành polime có tính dẻo là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 66: Khi sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men tinh bột, phần còn lại sau chưng
cất được gọi là bỗng rượu. Bỗng rượu để trong không khí lâu ngày thường có vị chua, khi dùng
bỗng rượu nấu canh thì thường có mùi thơm. Chất tạo nên mùi thơm của bỗng rượu là
A. C6H12O6. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. C2H5OH.
Câu 67: Fe2O3 không phản ứng với hóa chất nào sau đây?
A. Khí H2 (nung nóng). B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH. D. Kim loại Al (nung nóng).
Câu 68: Cho 0,2 mol alanin phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH đã tham gia
phản ứng là
A. 16 gam. B. 6 gam. C. 4 gam. D. 8 gam.
Câu 69: Xà phòng hóa hoàn toàn este X (C5H10O2) mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp gồm muối natri propionat và ancol Y. Tên gọi của Y là
A. Ancol propylic. B. Ancol etylic. C. Etilenglicol. D. Ancol metylic.
Câu 70: Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit panmitic, axit oleic và axit
Y. Cho 49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, thu được glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br 2
trong dung dịch, thu được 63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là
A. 0,070. B. 0,105. C. 0,075. D. 0,125.
Câu 71: Este X đa chức, no, mạch hở có công thức phân tử dạng C nH8On. Xà phòng hoá hoàn
toàn X bởi dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối E và F (M E < MF) của 2 axit
cacboxylic hơn kém nhau 1 nguyên tử Cacbon và hỗn hợp ancol Z gồm hai chất G và T (M G <
MT) cũng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Các chất trong Y đều có khả năng tráng bạc.
(c) Từ etilen có thể tạo ra T bằng một phản ứng.
(d) Đốt cháy hoàn toàn F thu được hỗn hợp Na2CO3, CO2, H2O.
(e) Từ G điều chế axit axetic là phương pháp hiện đại
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 72: Ngô là loại cây trồng “phàm ăn”, để đảm bảo độ dinh dưỡng trong đất, với mỗi
hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 150 kg N; 60 kg P 2O5 và 110 kg K2O. Loại
phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân kali
KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử
dụng cho 1 hecta đất gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 810 kg. B. 783 kg. C. 300 kg. D. 604 kg.
Câu 73: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
41-B 42-C 43-B 44-B 45-C 46-B 47-A 48-A 49-A 50-D
51-A 52-D 53-A 54-D 55-D 56-B 57-D 58-C 59-D 60-B
61-A 62-A 63-B 64-A 65-B 66-C 67-C 68-D 69-B 70-C
71-B 72-D 73-C 74-A 75-B 76-B 77-D 78-D 79-B 80-C
- Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa, xảy ra nhanh
hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và là phản ứng không thuận nghịch.
Vậy phản ứng thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
Chọn B.
Câu 44:
Hướng dẫn giải:
Các kim loại như Al, Fe và Cr bị thụ động hóa trong HNO3 hay H2SO4 đặc, nguội.
Người ta đã thực hiện các thí nghiệm và thấy rằng khi cho Al, Fe, Cr vào HNO 3 hay H2SO4 đặc,
nguội thì chúng không những không tan, mà còn bị thụ động hóa, nghĩa là sau khi ngâm trong
HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội chúng không còn khả năng phản ứng với HCl hoặc H 2SO4
loãng nữa. Vậy chỉ có Fe không phản ứng được với HNO3 đặc, nguội do bị thụ động hóa.
Chọn B.
Câu 45:
Hướng dẫn giải:
Glucozơ:
- Công thức phân tử C6H12O6 → Glucozơ là cacbohidrat, monosaccarit.
- Công thức cấu tạo CH2OH - (CHOH)4 – CHO → Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chất.
- Glucozơ tồn tại ở cả hai dạng mạch hở và mạch vòng (dạng α là 36% dạng β là 64%):
Chọn C.
Câu 46:
Hướng dẫn giải:
Khi thủy phân metyl axetat trong NaOH ta sẽ được phương trình như sau:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Chọn B.
Câu 47:
Hướng dẫn giải:
Một số este với mùi thơm thường cho trong các đề thi THPTQG như sau:
STT Tên Este Công thức hóa học Mùi của este
1 Isoamyl axetat CH₃COO[CH₂]₄CH₃ Mùi của quả chuối chín
2 Amyl butyrat C3H7COOC2H5 Mùi quả mận
3 Allyl hexanoat C9H16O2 Mùi dứa
4 Bormyl axetat C12H20O2 Mùi thông
5 Benzyl axetat C6H5CH2OCOCH3 Mùi quả đào
6 Benzyl butyrat C11H14O2 Mùi sơri
7 Etyl format C3H6O2 Mùi đào chín
8 Etyl propionat C5H10O2 Mùi dứa
9 Etyl butyrat C6H12O2 Mùi dứa
10 Etyl lactat C5H10O3 Mùi kem, bơ
11 Etyl format C3H6O2 Mùi chanh, dâu tây
12 Etyl cinnamat C11H12O2 Mùi quế
13 Isobutyl format C5H10O2 Mùi quả mâm xôi
14 Metyl butyrat CH3(CH2)2COOC2H5. Mùi táo, dứa, dâu tây
15 Mety ltrans-cinnamat C10H10O2 Mùi dâu tây
Vậy tên gọi của este có mùi thơm của quả đào chín là etyl format.
Chọn A.
Câu 48:
Hướng dẫn giải:
Công thức tổng quát của este
Vậy thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được sản phẩm là glucozơ và fructozơ.
Chọn A.
Câu 50:
Hướng dẫn giải:
c) Tên thông thường chỉ áp dụng với một số amin
Hợp chất Tên gốc – chức Tên thay thế Tên thường
Chọn A.
Câu 52:
Hướng dẫn giải:
– Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.
Fe + 2HCl loãng → FeCl2 + H2↑
Fe + 2H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
Chọn D.
Câu 53:
Hướng dẫn giải:
Kim loại tác dụng với HCl:
Nhiều kim loại có thể khử được ion H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành hiđro.
Phương trình tổng quát như sau:
Kim loại + Axit loại → Muối + H2
Điều kiện để phản ứng xảy ra là: Kim loại phải là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động
hoá học.
Dãy hoạt động hoá học:
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Ví dụ:
Mg + HCl →MgCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Để biết oxit kim loại nào bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao ta cần nắm kiến thức về phương pháp
nhiệt luyện điều chế kim loại:
- Nguyên tắc của phương pháp nhiệt luyện là dùng chất khử C, CO, H 2, Al, NH3 ... khử oxit kim
loại sau Al ở nhiệt độ cao thành kim loại đơn chất.
- Phương pháp này thường dùng để điều chế các kim loại trung bình.
Ví dụ:
PbO + C →Pb + CO
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
WO3 + 3H2 → W + 3H2O
Vậy kim loại thỏa mãn đề bài là kim loại đứng trước H và sau Al trong dãy điện hóa đó là Fe.
Chọn A.
Câu 54:
Hướng dẫn giải:
Axit sunfuric
- Ở dạng đặc là một chất ôxi hóa mạnh
Tác dụng với kim loại: oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và
thường giải phóng SO2 (có thể H2 S, S nếu kim loại khử mạnh như Mg ).
--------------HẾT-------------