Manzanillo, Cuba
Manzanillo | |
---|---|
— Đô thị — | |
Vị trí của Manzanillo ở Cuba | |
Tọa độ: 20°20′23″B 77°06′31″T / 20,33972°B 77,10861°T | |
Quốc gia | Cuba |
Tỉnh | Granma |
Thành lập | 6 tháng 1 năm 1840[1] |
Diện tích[2] | |
• Tổng cộng | 498 km2 (192 mi2) |
Độ cao | 25 m (82 ft) |
Dân số (2004)[3] | |
• Tổng cộng | 130.789 |
• Mật độ | 262,6/km2 (6,800/mi2) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
Manzanillo là một đô thị ở tỉnh Granma của Cuba. Đây là một thành phố cảng ở bên vịnh Guacanayabo, gần đồng bằng châu thổ sông Cauto. Đô thị này được chia thành các barrio Primero, Segundo, Tercero, Cuarto, Quinto y Sexto cũng như các cộng đồng nông thôn Blanquizal, Calicito, Canabacoa, Caño, Ceiba Caridad, Congo, Jibacoa, Palmas Altas, Purial, Remate, Tranquilidad and Zarzal.[1]
Manzanillo được lập năm 1784.[4]
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp với các nghề trồng cây cà phê, mía, lúa, cây ăn quả, thuốc lá, chăn nuôi gia súc, ong mật. Các ngành công nghiệp gồm: chế biến gỗ, đóng hộp cá, xì gà.[4]
Dân số
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2004, đô thị Manzanillo có dân số 130.789 người.[3] Tổng diện tích là 498 km² (192,3 mi²),[2] với mật độ dân số 262,6người/km² (680,1người/sq mi).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Guije.com. “Manzanillo”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ a b Statoids (2003). “Municipios of Cuba”. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007.
- ^ a b Atenas.cu (2004). “2004 Population trends, by Province and Municipality”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2007. (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ a b Encarta (2001). “Manzanillo Info”. GreatestCities.com.