Prismatic World Tour
Prismatic World Tour | ||||
---|---|---|---|---|
Chuyến lưu diễn của Katy Perry | ||||
Album | Prism | |||
Ngày bắt đầu | 7 tháng 5 năm 2014 | |||
Ngày kết thúc | 12 tháng 10 năm 2015 | |||
Số chặng diễn | 6 | |||
Số buổi diễn |
| |||
Thứ tự chuyến lưu diễn của Katy Perry | ||||
|
Prismatic World Tour[1][2][3] là chuyến lưu diễn thứ ba của ca sĩ người Mỹ Katy Perry nhằm quảng bá cho album phòng thu thứ tư của cô, Prism (2013). Nó được bắt đầu vào ngày 7 tháng 5 năm 2014 tại Sân vận động Odyssey thuộc Belfast, Bắc Ireland. Lượt đầu tiên còn bao gồm những buổi trình diễn ở Scotland và Anh trong tháng đó. Từ tháng 6 đến tháng 10 năm 2014, lượt thứ hai diễn ra tại Hoa Kỳ, Canada và Mexico. Một phần số tiền trích ra từ doanh thu bán vé cho chặng 2 tour diễn đã được gửi đến các tổ chức UNICEF, Autism Speaks, Bệnh viện nghiên cứu St. Jude Children, và Susan G. Komen for the Cure nhằm mục đích từ thiện.[4] Chặng thứ ba bắt đầu vào ngày 7 tháng 11 năm 2014 tại Perth và kết thúc ở Auckland vào ngày 20 tháng 12 năm 2014. Trong năm 2015, sau màn trình diễn tại Super Bowl XLIX, Perry tiếp tục lượt 4 tại châu Âu, giữa ngày 16 tháng 2 và 22 tháng 3. Chặng 5 đã diễn ra tại châu Á trong tháng 4 và tháng 5. Cô sẽ trình diễn ở Nam Mỹ vào ngày 22 tháng 9, và tour sẽ kết thúc vào ngày 12 tháng 10 năm 2015.[5]
The Prismatic World Tour đã trở thành tour diễn thành công nhất trong sự nghiệp của Perry tính đến nay. Đây là chuyến lưu diễn có doanh thu cao thứ 2 trong năm 2014, và cao nhất đối với một nghệ sĩ nữ, ở Bắc Mỹ.[6] Theo Pollstar, nó là tour bán chạy thứ 4 trên thế giới, và bán chạy nhất bởi một nữ ca sĩ solo, vào năm 2014 với tổng doanh thu trên 153 triệu đô và 1.407.972 khán giả tham dự.[7] Tour diễn rất thành công tại Bắc Mỹ, trở thành một trong 25 tour thành công nhất mọi thời đại ở đây[8] với doanh thu 94.3 triệu đô, bán chạy thứ 3 ở Bắc Mỹ trong năm 2014.[9] Prismatic World Tour còn đặc biệt thành công tại Úc, bán được hơn 350.000 vé và phá vỡ kỷ lục về số lượng vé được bán ra trong một đêm của Sân vận động Allphones với 89.000 vé.[10] Thành công của nó còn tiếp tục được thể hiện trong năm 2015, khi lọt vào Top 100 Tour diễn Thế giới giữa năm của Pollstar ở vị trí thứ 23, thu về 25.8 triệu đô từ 35 buổi, và tổng cộng 373.133 người tham dự.[11] Tuy nhiên, con số này sau đó được Pollstar đính chính là 35.7 triệu đô.[12]
Vào năm Billboard Touring Awards 2014, tour diễn đã đoạt giải "Top Package" và được đề cử cho "Concert Marketing & Promotion".[13][14] Perry là nghệ sĩ được tìm nhiều thứ 7 trên Ticketmaster vào năm 2014.
Thành tựu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2014 | Đề cử | [15] | ||
Đề cử | [16] | |||
Đề cử | [17] | |||
Đề cử | [18] | |||
Đoạt giải | ||||
Đề cử | [19] | |||
2015 | Đề cử | [20] | ||
Đoạt giải |
Nghệ sĩ hát mở màn
[sửa | sửa mã nguồn]- Icona Pop - Lượt 1 (Châu Âu)
- Capital Cities, Kacey Musgraves, Tegan & Sara, Becky G, Ferras - Lượt 2 (Bắc Mỹ)
- Betty Who, Tove Lo - Lượt 3 (Châu Úc)
- Charli XCX - Lượt 4 (Châu Âu)
- The Dolls, Ferras - Lượt 5 (Châu Á)
- Robyn, Tinashe - Lượt 6 (Mỹ La tinh)
Danh sách trình diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách được trình diễn vào ngày 30 tháng 5 năm 2014. Chúng có thể không chính xác với tất cả các buổi.
- "Roar"
- "Part of Me"
- "Wide Awake"
- "This Moment" / "Love Me"
- "Dark Horse"
- "E.T."
- "Legendary Lovers"
- "I Kissed a Girl"
- "Hot n Cold"
- "International Smile" / "Vogue"
- "By the Grace of God"
- "The One That Got Away" / "Thinking of You"
- "Unconditionally"
- "Walking on Air"
- "It Takes Two"
- "This Is How We Do" / "Last Friday Night (T.G.I.F.)"
- "Teenage Dream"
- "California Gurls"
- "Birthday"
Kết màn
- Perry trình diễn "Double Rainbow" trước "Unconditionally" trong một vài buổi ở châu Âu.[21]
- Trong vài ngày, như ngày 24 tháng 7 ở Thành phố New York và 28 tháng 4 ở Đài Bắc, Ferras tham gia trình diễn với Perry trong ca khúc "Legends Never Die".[22][23]
Ngày
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm | Nghệ sĩ mở màn | Khán giả | Doanh thu |
---|---|---|---|---|---|---|
Chặng 1 — Châu Âu (Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland)[24] | ||||||
7 tháng 5 năm 2014 | Belfast | Bắc Ireland | Odyssey Arena | Icona Pop | 18.553 / 18.553 | $1.658.690 |
8 tháng 5 năm 2014 | ||||||
10 tháng 5 năm 2014 | Newcastle | Anh | Metro Radio Arena | — | — | |
11 tháng 5 năm 2014 | Nottingham | Capital FM Arena | ||||
13 tháng 5 năm 2014 | Birmingham | LG Arena | ||||
14 tháng 5 năm 2014 | ||||||
17 tháng 5 năm 2014 | Glasgow | Scotland | The SSE Hydro | |||
18 tháng 5 năm 2014 | ||||||
20 tháng 5 năm 2014 | Manchester | Anh | Phones 4u Arena | 21.343 / 24.951[a] | $1.796.590[a] | |
21 tháng 5 năm 2014 | Liverpool | Echo Arena | — | — | ||
23 tháng 5 năm 2014 | Sheffield | Motorpoint Arena | ||||
24 tháng 5 năm 2014 | Manchester | Phones 4u Arena | [a] | [a] | ||
25 tháng 5 năm 2014[b] | Glasgow | Scotland | Glasgow Green | — | — | — |
27 tháng 5 năm 2014 | Luân Đôn | Anh | The O2 Arena | Icona Pop | 53.871 / 63.574 | $5.023.470 |
28 tháng 5 năm 2014 | ||||||
30 tháng 5 năm 2014 | ||||||
31 tháng 5 năm 2014 | ||||||
Chặng 2 — Bắc Mỹ[26][27] | ||||||
22 tháng 6 năm 2014 | Raleigh | Hoa Kỳ | PNC Arena | Capital Cities Ferras |
13.704 / 13.704 | $1.461.008 |
24 tháng 6 năm 2014 | Washington, D.C. | Trung tâm Verizon | 26.508 / 26.508 | $3.293.503 | ||
25 tháng 6 năm 2014 | ||||||
27 tháng 6 năm 2014 | Nashville | Bridgestone Arena | 13.487 / 13.487 | $1.567.175 | ||
28 tháng 6 năm 2014 | Atlanta | Philips Arena | 12.843 / 12.843 | $1.525.349 | ||
30 tháng 6 năm 2014 | Tampa | Tampa Bay Times Forum | 13.680 / 13.680 | $1.503.644 | ||
2 tháng 7 năm 2014 | Sunrise | Trung tâm BB&T | 12.888 / 12.888 | $1.382.655 | ||
3 tháng 7 năm 2014 | Miami | American Airlines Arena | 13.543 / 13.543 | $1.432.275 | ||
7 tháng 7 năm 2014 | Uncasville | Mohegan Sun Arena | 6.286 / 6.541 | $941.786 | ||
9 tháng 7 năm 2014 | Thành phố New York | Madison Square Garden | 13.846 / 13.846 | $2.047.284 | ||
11 tháng 7 năm 2014 | Newark | Trung tâm Prudential | 25.584 / 25.584 | $3.363.432 | ||
12 tháng 7 năm 2014 | ||||||
15 tháng 7 năm 2014 | Montréal | Canada | Trung tâm Bell | 14.284 / 14.284 | $1.332.540 | |
16 tháng 7 năm 2014 | Ottawa | Trung tâm Canadian Tire | 13.260 / 13.260 | $1.053.260 | ||
18 tháng 7 năm 2014 | Toronto | Trung tâm Air Canada | 44.556 / 44.556 | $4.403.610 | ||
19 tháng 7 năm 2014 | ||||||
21 tháng 7 năm 2014 | ||||||
22 tháng 7 năm 2014 | Pittsburgh | Hoa Kỳ | Trung tâm Consol Energy | 13.909 / 13.909 | $1.440.835 | |
24 tháng 7 năm 2014 | Brooklyn | Trung tâm Barclays | 27.823 / 27.823 | $3.280.455 | ||
25 tháng 7 năm 2014 | ||||||
1 tháng 8 năm 2014 | Boston | TD Garden | 26.227 / 26.227 | $3.178.415 | ||
2 tháng 8 năm 2014 | ||||||
4 tháng 8 năm 2014 | Philadelphia | Trung tâm Wells Fargo | 28.213 / 28.213 | $2.952.334 | ||
5 tháng 8 năm 2014 | ||||||
7 tháng 8 năm 2014 | Chicago | Trung tâm United | 27.851 / 27.851 | $3.369.142 | ||
8 tháng 8 năm 2014 | ||||||
10 tháng 8 năm 2014 | Grand Rapids | Van Andel Arena | Kacey Musgraves Ferras |
10.286 / 10.286 | $787.474 | |
11 tháng 8 năm 2014 | Auburn Hills | The Palace of Auburn Hills | 13.888 / 13.888 | $1.363.889 | ||
13 tháng 8 năm 2014 | Columbus | Nationwide Arena | 14.138 / 14.138 | $1.391.453 | ||
14 tháng 8 năm 2014 | Cleveland | Quicken Loans Arena | 15.376 / 15.376 | $1.336.244 | ||
16 tháng 8 năm 2014 | Louisville | Trung tâm KFC Yum! | 16.306 / 16.306 | $1.607.190 | ||
17 tháng 8 năm 2014 | St. Louis | Trung tâm Scottrade | 14.395 / 14.395 | $1.463.826 | ||
19 tháng 8 năm 2014 | Kansas City | Trung tâm Sprint | 13.132 / 13.132 | $1.219.456 | ||
20 tháng 8 năm 2014 | Lincoln | Pinnacle Bank Arena | 13.693 / 13.693 | $1.217.100 | ||
22 tháng 8 năm 2014 | Minneapolis | Trung tâm Target | 13.718 / 13.718 | $1.357.694 | ||
23 tháng 8 năm 2014 | Fargo | Fargodome | 21.843 / 21.843 | $1.660.459 | ||
26 tháng 8 năm 2014 | Winnipeg | Canada | Trung tâm MTS | 11.858 / 11.858 | $956.695 | |
28 tháng 8 năm 2014 | Saskatoon | Trung tâm Credit Union | 12.379 / 12.379 | $940.310 | ||
29 tháng 8 năm 2014 | Calgary | Scotiabank Saddledome | 12.295 / 12.295 | $1.239.040 | ||
31 tháng 8 năm 2014 | Edmonton | Rexall Place | 25.112 / 25.112 | $2.161.810 | ||
1 tháng 9 năm 2014 | ||||||
9 tháng 9 năm 2014 | Vancouver | Rogers Arena | 27.462 / 27.462 | $2.680.950 | ||
10 tháng 9 năm 2014 | ||||||
12 tháng 9 năm 2014 | Portland | Hoa Kỳ | Trung tâm Moda | Tegan and Sara Ferras |
13.675 / 13.675 | $1.137.015 |
13 tháng 9 năm 2014 | Tacoma | Tacoma Dome | 19.902 / 19.902 | $1.764.933 | ||
16 tháng 9 năm 2014 | Anaheim | Trung tâm Honda | 23.374 / 23.374 | $2.619.670 | ||
17 tháng 9 năm 2014 | ||||||
19 tháng 9 năm 2014 | Los Angeles | Trung tâm Staples | 28.791 / 28.791 | $3.606.823 | ||
20 tháng 9 năm 2014 | ||||||
22 tháng 9 năm 2014 | San Jose | Trung tâm SAP | 25.173 / 25.173 | $2.963.031 | ||
23 tháng 9 năm 2014 | ||||||
25 tháng 9 năm 2014 | Glendale | Gila River Arena | 13.145 / 13.145 | $1.423.994 | ||
26 tháng 9 năm 2014 | Paradise | MGM Grand Garden Arena | 12.886 / 12.886 | $1.742.965 | ||
29 tháng 9 năm 2014 | Thành phố Salt Lake | EnergySolutions Arena | 13.860 / 13.860 | $1.218.622 | ||
30 tháng 9 năm 2014 | Denver | Trung tâm Pepsi | 12.784 / 12.784 | $1.283.904 | ||
2 tháng 10 năm 2014 | Dallas | Trung tâm American Airlines | 27.453 / 27.453 | $3.520.503 | ||
3 tháng 10 năm 2014 | ||||||
5 tháng 10 năm 2014 | Memphis | FedExForum | 13.136 / 13.136 | $1.177.517 | ||
6 tháng 10 năm 2014 | Tulsa | Trung tâm BOK | 12.388 / 12.388 | $1.285.851 | ||
8 tháng 10 năm 2014 | New Orleans | New Orleans Arena | 13.718 / 13.718 | $1.274.571 | ||
10 tháng 10 năm 2014 | Houston | Trung tâm Toyota | Becky G Ferras |
24.268 / 24.268 | $2.692.788 | |
11 tháng 10 năm 2014 | ||||||
14 tháng 10 năm 2014 | Monterrey | México | Monterrey Arena | Becky G | — | — |
15 tháng 10 năm 2014 | ||||||
17 tháng 10 năm 2014 | Thành phố México | Cung thể thao | 39.212 / 40.368 | $3.726.052 | ||
18 tháng 10 năm 2014 | ||||||
Chặng 3 — Châu Đại Dương[28] | ||||||
7 tháng 11 năm 2014 | Perth | Úc | Perth Arena | Betty Who | 29.153 / 29.153 | $3.822.000 |
8 tháng 11 năm 2014 | ||||||
11 tháng 11 năm 2014 | Adelaide | Trung tâm giải trí Adelaide | 18.426 / 18.426 | $2.264.770 | ||
12 tháng 11 năm 2014 | ||||||
14 tháng 11 năm 2014 | Melbourne | Rod Laver Arena | 100.923 / 100.923[c] | $13.360.900[c] | ||
15 tháng 11 năm 2014 | ||||||
18 tháng 11 năm 2014 | ||||||
19 tháng 11 năm 2014 | ||||||
21 tháng 11 năm 2014 | Sydney | Allphones Arena | 93.841 / 93.841[d] | $12.177.000[d] | ||
22 tháng 11 năm 2014 | ||||||
24 tháng 11 năm 2014 | ||||||
25 tháng 11 năm 2014 | ||||||
27 tháng 11 năm 2014 | Brisbane | Trung tâm giải trí Brisbane | 60.159 / 60.159[e] | $7.350.110[e] | ||
28 tháng 11 năm 2014 | ||||||
30 tháng 11 năm 2014 | Tove Lo | |||||
1 tháng 12 năm 2014 | ||||||
4 tháng 12 năm 2014 | Melbourne | Rod Laver Arena | [c] | [c] | ||
6 tháng 12 năm 2014 | ||||||
7 tháng 12 năm 2014 | ||||||
10 tháng 12 năm 2014 | ||||||
12 tháng 12 năm 2014 | Sydney | Allphones Arena | [d] | [d] | ||
13 tháng 12 năm 2014 | ||||||
15 tháng 12 năm 2014 | Brisbane | Trung tâm giải trí Brisbane | [e] | [e] | ||
19 tháng 12 năm 2014 | Auckland | New Zealand | Vector Arena | 24.157 / 24.157 | $3.046.890 | |
20 tháng 12 năm 2014 | ||||||
Chặng 4 — Châu Âu[29][30] | ||||||
16 tháng 2 năm 2015 | Barcelona | Tây Ban Nha | Palau Sant Jordi | Charli XCX | — | — |
17 tháng 2 năm 2015 | Montpellier | Pháp | Park&Suites Arena | |||
20 tháng 2 năm 2015 | Lyon | Halle Tony Garnier | ||||
21 tháng 2 năm 2015 | Milano | Ý | Mediolanum Forum | |||
23 tháng 2 năm 2015 | Praha | Cộng hòa Séc | O2 Arena | |||
24 tháng 2 năm 2015 | Kraków | Ba Lan | Tauron Arena | |||
26 tháng 2 năm 2015 | Viên | Áo | Wiener Stadthalle | |||
27 tháng 2 năm 2015 | Bratislava | Slovakia | Ondrej Nepela Arena | |||
1 tháng 3 năm 2015 | Zürich | Thụy Sĩ | Hallenstadion | 13.000 / 13.000 | $1.183.140 | |
2 tháng 3 năm 2015 | München | Đức | Olympiahalle | — | — | |
4 tháng 3 năm 2015 | Antwerpen | Bỉ | Sportpaleis | 18.396 / 19.920 | $1.045.430 | |
5 tháng 3 năm 2015 | Köln | Đức | Lanxess Arena | — | — | |
7 tháng 3 năm 2015 | Herning | Đan Mạch | Jyske Bank Boxen | |||
9 tháng 3 năm 2015 | Amsterdam | Hà Lan | Ziggo Dome | |||
10 tháng 3 năm 2015 | ||||||
12 tháng 3 năm 2015 | Hamburg | Đức | O2 World Hamburg | 7.936 / 11.664 | $537.228 | |
13 tháng 3 năm 2015 | Berlin | O2 World | 12.491 / 12.515 | $753.185 | ||
15 tháng 3 năm 2015 | Riga | Latvia | Arena Riga | — | — | |
18 tháng 3 năm 2015 | Helsinki | Phần Lan | Hartwall Arena | |||
20 tháng 3 năm 2015 | Oslo | Na Uy | Telenor Arena | |||
22 tháng 3 năm 2015 | Stockholm | Thụy Điển | Ericsson Globe | |||
Chặng 5 — Châu Á[31] | ||||||
18 tháng 4 năm 2015 | Quảng Châu | Trung Quốc | Nhà thi đấu Thể thao Quảng Châu | The Dolls | — | — |
21 tháng 4 năm 2015 | Thượng Hải | Mercedes-Benz Arena | ||||
22 tháng 4 năm 2015 | ||||||
25 tháng 4 năm 2015 | Tokyo | Nhật Bản | Cung thể dục thể thao trung tâm Tokyo | |||
26 tháng 4 năm 2015 | ||||||
28 tháng 4 năm 2015 | Đài Bắc | Đài Loan | Nhà thi đấu Đài Bắc | Ferras | ||
1 tháng 5 năm 2015 | Ma Cao | Cotai Arena | The Dolls | |||
2 tháng 5 năm 2015 | ||||||
7 tháng 5 năm 2015 | Bocaue | Philippines | Philippine Arena | |||
9 tháng 5 năm 2015 | Bumi Serpong Damai | Indonesia | Trung tâm hội nghị và triển lãm Indonesia | |||
11 tháng 5 năm 2015 | Singapore | Sân vận động trong nhà Singapore | ||||
14 tháng 5 năm 2015 | Băng Cốc | Thái Lan | IMPACT Arena | |||
Chặng 6 — Mỹ Latinh[32] | ||||||
22 tháng 9 năm 2015 | Lima | Peru | Trường đua Monterrico | Gala Brie | 15.635 / 15.635 | $1.397.180 |
25 tháng 9 năm 2015 | São Paulo | Brasil | Allianz Parque | AlunaGeorge | 35.564 / 35.564 | $2.218.220 |
27 tháng 9 năm 2015[f] | Rio de Janeiro | Parque dos Atletas | — | — | — | |
29 tháng 9 năm 2015 | Curitiba | Pedreira Paulo Leminski | Tinashe | 16.076 / 16.076 | $1.115.000 | |
3 tháng 10 năm 2015 | Buenos Aires | Argentina | Trường đua Argentino de Palermo | Tinashe Lali |
17.623 / 17.623 | $1.745.600 |
6 tháng 10 năm 2015 | Santiago | Chile | Quảng trường Sân vận động Quốc gia | Tinashe Consuelo Schuster |
23.438 / 23.438 | $1.955.240 |
9 tháng 10 năm 2015 | Bogotá | Colombia | Công viên Thể thao 222 | Tinashe Durazno |
18.796 / 18.796 | $1.409.520 |
12 tháng 10 năm 2015 | San Juan | Puerto Rico | Đấu trường José Miguel Agrelot | Tinashe | 15.218 / 15.653 | $1.691.275 |
15 tháng 10 năm 2015 | Thành phố Panama | Panama | Plaza Figali | 6.928 / 8.000 | $968.479 | |
18 tháng 10 năm 2015 | Alajuela | Costa Rica | Parque Viva | 16.199 / 16.199 | $1.423.310 | |
Tổng cộng | 1.515.864 / 1.537.369 (98,6%) |
$160.293.758 |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d Dữ liệu tổng hợp từ các buổi hòa nhạc tại Phones 4u Arena vào ngày 20 và ngày 24 tháng 5 năm 2014.
- ^ Buổi hòa nhạc ngày 25 tháng 5 năm 2014 tại Glasgow, Scotland là một phần của Radio 1's Big Weekend.[25]
- ^ a b c d Dữ liệu tổng hợp từ tám buổi biểu diễn tại Rod Laver Arena vào các ngày 14–15, 18–19 tháng 11, 4, 6–7 và 10 tháng 12.
- ^ a b c d Dữ liệu tổng hợp từ sáu buổi biểu diễn tại Allphones Arena vào các ngày 21–22, 24–25 tháng 11, và 12–13 tháng 12.
- ^ a b c d Dữ liệu tổng hợp từ năm buổi biểu diễn tại Trung tâm giải trí Brisbane vào các ngày 27–28, 30 tháng 11, 1 và 15 tháng 12.
- ^ Buổi hòa nhạc ngày 27 tháng 9 năm 2015 tại Rio de Janeiro, Brasil là một phần của Rock in Rio.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Katy Perry — The Prismatic World Tour”. The O2. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- ^ Reed, Ryan (ngày 15 tháng 1 năm 2014). “Katy Perry Cues Up 'Prismatic' World Tour”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2015.
- ^ Perry, Katy. “Events: Katy Perry”. Katyperry.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014.
- ^ Perry, Katy (tháng 1 năm 2014). “Prismatic World Tour”. Tickets For Charity. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2015.
- ^ Inocencio, Marc (ngày 20 tháng 3 năm 2015). “Katy Perry Talks 'Prismatic World Tour' TV Special, Reflects on Super Bowl Performance”. Ryan Seacrest. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2015.
- ^ Press, Associated (tháng 12 năm 2014). “Top 20 Concert Tours from Pollstar”. Yahoo! Finance.
- ^ “Pollstar Year End Top 100 Worldwide Tours” (PDF). Pollstar. tháng 1 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2015.
- ^ “2014 Pollstar Year End Business Analysis” (PDF). Pollstar. tháng 1 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2015.
- ^ “2014 Pollstar Top 200 North American Tours” (PDF). Pollstar. tháng 1 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2015.
- ^ Brandle, Lars (ngày 19 tháng 12 năm 2014). “Katy Perry's Australia Tour Sells 350,000 Tickets, Could Have 'Easily' Added a Dozen Shows”. Billboard.
- ^ “Pollstar 2015 Mid-Year Top 100 Worldwide Tour” (PDF). Pollstar. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015.
- ^ “MID YEAR FOOTNOTES”. Pollstar. ngày 17 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015.
- ^ Hampp, Andrew (ngày 20 tháng 11 năm 2014). “One Direction, Lionel Richie & Katy Perry Win at Billboard Touring Awards”. Billboard.
- ^ Staff, Billboard (ngày 30 tháng 10 năm 2014). “Billboard Touring Awards Finalists Announced”. Billboard.
- ^ Giải thưởng Teen Choice 2014
- ^ “2014 Mid-Year”. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
- ^ “TEC Awards 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
- ^ “One Direction, Lionel Richie & Katy Perry Win at Billboard Touring Awards”. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
- ^ “'Capital Loves 2014' Awards”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
- ^ “26th Pollstar Awards”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
- ^ Stutz, Colin (ngày 7 tháng 5 năm 2014). “Katy Perry Launches Prismatic World Tour in Belfast, Posts Tour Set List Early”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Katy Perry Makes Splashy Brooklyn Debut With 'Prismatic' Tour: Live Review”. Billboard. ngày 25 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2014.
- ^ “I'm Lauren, But I Go By Elle on Instagram: "Show #135 tonight of this massive pop music tour. #PWTAsia #taipei"”. Instagram. Truy cập 22 tháng 8 năm 2015.
- ^ Europe box score:
- “Billboard Biz: Current Boxscore”. Billboard. ngày 11 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
- “Billboard Boxscore :: Current Scores”. Billboard. ngày 18 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- ^ “BBC — Radio 1's Big Weekend Glasgow — Line up”. BBC. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2014.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênFerras
- ^ Boxscore:
- “Billboard Boxscore : Current Scores”. Billboard. ngày 2 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
- “Billboard Boxscore : Current Scores”. Billboard. ngày 2 tháng 7 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2014.
- “Billboard Boxscore : Current Scores”. Billboard. ngày 17 tháng 9 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
- “Billboard Boxscore : Current Scores”. Billboard. ngày 15 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2014.
- “Billboard Boxscore : Current Scores”. Billboard. ngày 22 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2014.
- “Billboard Boxscore :: Current Scores”. Billboard. ngày 19 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
- ^ Oceania box score:
- “Billboard Boxscore :: Current Scores”. Billboard. ngày 19 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
- “Billboard Boxscore :: Current Scores”. Billboard. ngày 31 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênCharli XCX
- ^ Europe box score:
- “Billboard Boxscore :: Current Scores”. Billboard. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
- “Billboard Boxscore :: Current Scores”. Billboard. ngày 10 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2015.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSpecial Guests
- ^ South America box score:
- “Billboard Boxscore :: Current Scores”. Billboard. ngày 6 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.
- “Billboard Boxscore :: Current Scores”. Billboard. ngày 13 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015.
- “Billboard Boxscore :: Current Scores”. Billboard. ngày 10 tháng 11 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015.