Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Royal Brunei Airlines

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do SongVĩ.Bot II (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 10:56, ngày 30 tháng 8 năm 2024 (Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes2) (#TASK3QUEUE)). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Royal Brunei Airlines
IATA
BI
ICAO
RBA
Tên hiệu
BRUNEI
Lịch sử hoạt động
Thành lập18 tháng 11 năm 1974; 50 năm trước (1974-11-18)
Hoạt động14 tháng 5 năm 1975 (1975-05-14)
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Brunei
Thông tin chung
CTHKTXRoyal Skies
Phòng chờSky Lounge
Công ty mẹChính phủ Brunei
Số máy bay10
Điểm đến16
Trụ sở chínhBandar Seri Begawan, Brunei
Nhân vật
then chốt
Dato Paduka Haji Bahrin bin Abdullah (Chủ tịch)[1]
Karam Chand (CEO)
Trang webwww.flyroyalbrunei.com

Royal Brunei Airlines (tiếng Mã Lai: Penerbangan DiRaja Brunei, Jawi: ﻓﻧﺭﺑﺎڠن ﺩﻴﺮﺍﺝ ﺑﺮﻮﻧﻲ), hay RBA, là hãng hàng không duy nhất của Brunei. Hãng này thuộc sở hữu 100% của chính phủ Brunei và là hãng hàng không quốc gia của Sultanate of Brunei Darussalam. Trụ sở của hãng tại sân bay quốc tế Brunei tại Berakas, ngay phía Bắc của thủ đô Bandar Seri Begawan.

Royal Brunei Airlines Boeing 767-300 tại Sân bay quốc tế London Heathrow

Điểm đến

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Đại Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bay

[sửa | sửa mã nguồn]
Máy bay Boeing 787 Dreamliner của Royal Brunei Airlines cất cánh khỏi sân bay quốc tế Kota Kinabalu.
Airbus A320neo

Đội bay của Royal Brunei Airlines tính đến tháng 2 năm 2024:

Đội bay của Royal Brunei Airlines
Máy bay Đang hoạt động Đặt hàng Số khách Ghi chú
C W C Tổng
Airbus A320-200 1 12 18 120 150[2]
Airbus A320neo 7 12 18 120 150[3] [4]
Boeing 787-8 5 18 52 184 254[2]
Boeing 787-9 4[5] TBA
Tổng cộng 13 4

Màu sơn đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2014, chiếc Boeing 787-8 của Royal Brunei Airlines (số đăng ký V8-DLD) được sơn biểu trưng kỷ niệm 40 năm hoạt động của hãng hàng không ở vị trí sau cửa sau hai bên máy bay.

Đội bay cũ

[sửa | sửa mã nguồn]

Royal Brunei Airlines đã sử dụng các loại máy bay sau:[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Management”. Royal Brunei Airlines. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ a b “Seat Map | Royal Brunei Airlines”. Brunei (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ “Royal Brunei adds maiden A320neo”. ch-aviation.com. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “Royal Brunei Airlines orders seven A320neo aircraft”. The Brunei Times. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ “Royal Brunei Airlines Orders Four Boeing 787 Dreamliners”. MediaRoom. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2024.
  6. ^ “Royal Brunei Airlines Fleet - Airfleets aviation”. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.