Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

West Bromwich Albion F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do 113.191.11.78 (thảo luận) sửa đổi vào lúc 12:34, ngày 6 tháng 10 năm 2023 (Đội hình hiện tại: Chỉnh sửa đội hình đến tháng 9/2023 (Đội hình trước đã quá lỗi thời, từ 7 năm trước) - Xóa 1 liên kết hỏng.). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
West Bromwich Albion
West Bromwich Albion crest
Tên đầy đủWest Bromwich Albion Football Club
Biệt danhThe Baggies, The Throstles, The Albion
Tên ngắn gọnWBA, West Brom, Albion
Thành lập1878; 146 năm trước (1878)
SânThe Hawthorns
Sức chứa26,688[1]
Chủ sở hữuLai Guochuan
Chủ tịchLi Piyue
Huấn luyện viênSam Allardyce
Giải đấuChampionship
2022–23Championship, 9th of 24
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá West Bromwich Albion thường được gọi tắt là Westbrom hoặc W.B.A, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh đặt trụ sở tại thành phố West Bromwichvùng trung du phía tây nước Anh. Sân nhà của câu lạc bộ là The Hawthorns với sức chứa 26,500 khán giả. Biệt danh của câu lạc bộ là The Baggies. Các đối thủ truyền thống của West Bromwich Albion là 2 câu lạc bộ Aston VillaWolverhampton Wanderers. Hiện nay, câu lạc bộ đã thi đấu tại Championship

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngoại hạng Anh
    • Vô địch: 1920
      • Á quân: 1925, 1954
  • Hạng nhất Anh
    • Vô địch: 1902, 1911, 2008
      • Á quân: 1931, 1949, 2002, 2004, 2010
  • Hạng nhì Anh
    • Thắng vòng play-off lên hạng: 1993
  • Cúp FA
    • Vô địch: 1888, 1892, 1931, 1954, 1968
      • Á quân: 1886, 1887, 1895, 1912, 1935
  • League Cup
    • Vô địch: 1966
      • Á quân: 1967, 1970
  • FA Charity Shield
    • Vô địch: 1920, 1954 (đồng giải)
      • Á quân: 1931, 1968

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 1 tháng 9 năm 2023

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Anh Darnell Furlong
3 HV Anh Conor Townsend (Đội phó)
4 HV Bờ Biển Ngà Cédric Kipré
5 HV Anh Kyle Bartley
6 HV Nigeria Semi Ajayi
7 TV Anh Jed Wallace (Đội trưởng)
8 TV Cộng hòa Ireland Jayson Molumby
9 Nigeria Josh Maja
10 TV Scotland Matt Phillips
11 TV Cộng hòa Dân chủ Congo Grady Diangana
12 Hoa Kỳ Daryl Dike
14 TV Anh Nathaniel Chalobah
15 HV Erik Pieters
Số VT Quốc gia Cầu thủ
16 HV Anh Martin Kelly
17 Ecuador Jeremy Sarmiento (Cho mượn từ Brighton)
19 TV Anh John Swift
20 TV Anh Adam Reach
21 Anh Brandon Thomas-Asante
24 TM Anh Alex Palmer
26 HV Tây Ban Nha Pipa (Cho mượn từ Ludogorets Razgrad)
27 TV Anh Alex Mowatt
30 TM Anh Ted Cann
31 Anh Tom Fellows
33 TM Anh Josh Griffiths
35 TV Thổ Nhĩ Kỳ Okay Yokuşlu
36 HV Anh Caleb Taylor

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 Anh Karlan Grant (cho mượn đến Cardiff)
29 TV Anh Taylor Gardner-Hickman (cho mượn đến Bristol City)
32 Anh Jovan Malcolm (cho mượn đến Cheltenham)
34 HV Anh Ethan Ingram (cho mượn đến Salford)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
39 TV Anh Jamie Andrews (cho mượn đến Grimsby)
40 Gambia Modou Faal (cho mượn đến Doncaster)
HV Wales Zac Ashworth (cho mượn đến Bolton)
  1. ^ “Premier League Handbook 2020/21” (PDF). Premier League. tr. 38. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]