Baguio
Baguio Bag-iw | |
---|---|
— Thành phố đô thị hóa cao — | |
City of Baguio | |
Lỗi kịch bản: Hàm “getImageLegend” không tồn tại. | |
Bản đồ Baguio với Benguet được tô sáng | |
Ví trí tại Luzon và Philippines | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Bản mẫu:PH wikidata/deprecated parameter Bản mẫu:PH wikidata được gọi với đầu vào không được hỗ trợ "vùng" |
Tỉnh | Benguet (chỉ theo địa lý) |
Quận | Quận đơn độc Thành phố Baguio |
Thành lập | 1900 |
Hợp nhất | 1 tháng 9, 1909 (thành phố) |
Thành phố đô thị hóa cao | 22 tháng 12, 1979 |
Barangays | 129 |
Chính quyền | |
• Mayor | Mauricio Domogan (UNA)(Incumbent) Benjie Magalong (elected) |
• Vice Mayor | Edison Bilog (LP) (Incumbent) Faustino Olowan (elected) |
• Congressman | Marquez Go (LP) |
Diện tích[1] | |
• Thành phố đô thị hóa cao | 57,51 km2 (22,20 mi2) |
• Vùng đô thị (BLISTT) | 1.094,79 km2 (42,270 mi2) |
Độ cao | 853 mét m (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn ft) |
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số) | |
• Thành phố đô thị hóa cao | 366,358 |
• Mật độ | 6,400/km2 (16,000/mi2) |
• Vùng đô thị (BLISTT) | 551.764 |
• Mật độ vùng đô thị | 5,0/km2 (13/mi2) |
Tên cư dân | Cordillerans |
Múi giờ | PST (UTC+8) |
ZIP code | 2600 |
PSGC | Bản mẫu:PSGC detail |
Bản mẫu:Areacodestyle | +63 (0)74 |
Thành phố kết nghĩa | Taebaek, Vallejo, Hanyū, Quận Honolulu, Cuzco, Wakkanai, Thành phố Đài Đông, Honolulu |
Khí hậu | Cwb |
Phân loại thu nhập | 1st city income class |
Revenue (₱) | 2.162.365.461,20 (2020) |
Languages | |
Tuyến đường cao tốc | |
Trang web | www |
Thành phố Baguio (Ilokano: Ciudad ti Baguio; Ibaloi: Ciudad ne Bag-iw; Filipino: Lungsod ng Baguio) là một thành phố đô thị hóa cao hạng 1 ở bắc Luzon ở Philippines. Đô thị Baguio do người Mỹ lập năm 1900 tại ngôi làng Ibaloi có tên là Kafagway. Quốc hội Philippines đã lập thành phố này vào ngày 1 tháng 9 năm 1909. Theo điều tra dân số năm 2000, thành phố này có dân số 252.386 người và 52.302 hộ.
16°25′B 120°36′Đ / 16,417°B 120,6°Đ
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Theo phân loại khí hậu Köppen, Baguio có khí hậu vùng cao cận nhiệt đới (Cwb), gần với khí hậu nhiệt đới gió mùa (Am). Thành phố được biết đến với khí hậu ôn hòa do độ cao. Nhiệt độ trong thành phố thường mát hơn khoảng 7 đến 8 °C (12,6 đến 14,4 °F) so với nhiệt độ ở vùng thấp.
Mùa khô: Giữa tháng 11 - tháng 3 (năm sau), Hơi mưa, nắng ấm và khô mát mẻ.
Mùa mưa: Tháng 4 - đầu tháng 11, Mưa nhiều. Có bão và mưa ngập lụt tháng 6 - 10 (điển hình là Tháng 7 và 8).
Quanh năm độ ẩm cao và mát mẻ.
Dữ liệu khí hậu của Baguio (1981–2010, extremes 1909–2012) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 29.7 (85.5) |
28.7 (83.7) |
30.4 (86.7) |
30.0 (86.0) |
29.4 (84.9) |
28.7 (83.7) |
27.9 (82.2) |
27.7 (81.9) |
28.0 (82.4) |
27.7 (81.9) |
28.2 (82.8) |
28.2 (82.8) |
30.4 (86.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 23.3 (73.9) |
24.1 (75.4) |
25.2 (77.4) |
25.8 (78.4) |
25.0 (77.0) |
24.4 (75.9) |
23.4 (74.1) |
22.6 (72.7) |
23.4 (74.1) |
23.9 (75.0) |
24.1 (75.4) |
23.5 (74.3) |
24.0 (75.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 18.1 (64.6) |
18.7 (65.7) |
19.9 (67.8) |
20.8 (69.4) |
20.7 (69.3) |
20.5 (68.9) |
19.8 (67.6) |
19.4 (66.9) |
19.7 (67.5) |
19.8 (67.6) |
19.6 (67.3) |
18.6 (65.5) |
19.6 (67.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 12.9 (55.2) |
13.4 (56.1) |
14.5 (58.1) |
15.9 (60.6) |
16.4 (61.5) |
16.5 (61.7) |
16.3 (61.3) |
16.2 (61.2) |
16.0 (60.8) |
15.7 (60.3) |
15.1 (59.2) |
13.7 (56.7) |
15.2 (59.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 6.3 (43.3) |
6.7 (44.1) |
7.4 (45.3) |
10.0 (50.0) |
7.7 (45.9) |
— | 12.5 (54.5) |
12.8 (55.0) |
12.6 (54.7) |
11.3 (52.3) |
9.2 (48.6) |
7.6 (45.7) |
6.3 (43.3) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 15.2 (0.60) |
23.4 (0.92) |
46.0 (1.81) |
104.1 (4.10) |
341.1 (13.43) |
475.8 (18.73) |
781.9 (30.78) |
905.0 (35.63) |
570.9 (22.48) |
454.3 (17.89) |
97.4 (3.83) |
26.2 (1.03) |
3.841,4 (151.24) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) | 3 | 3 | 5 | 9 | 20 | 22 | 26 | 27 | 24 | 17 | 8 | 4 | 168 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 85 | 84 | 83 | 84 | 88 | 89 | 92 | 93 | 91 | 89 | 86 | 84 | 87 |
Nguồn: PAGASA[2][3] |
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Số dân | ±% |
---|---|---|
1900 | 2.500 | — |
1915 | 5.000 | +100.0% |
1940 | 24.500 | +390.0% |
1950 | 32.500 | +32.7% |
1960 | 50.000 | +53.8% |
1970 | 84.000 | +68.0% |
1975 | 95.000 | +13.1% |
1980 | 120.000 | +26.3% |
1990 | 183.000 | +52.5% |
1995 | 226.500 | +23.8% |
2000 | 252.000 | +11.3% |
2005 | 301.500 | +19.6% |
2010 | 328.600 | +9.0% |
2015 | 350.000 | +6.5% |
2020 | 370.000 | +5.7% |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Province: Benguet”. PSG0C Interactive. Makati City, Philippines: National Statistical Coordination Board. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Baguio City, Benguet Climatological Normal Values”. Philippine Atmospheric, Geophysical and Astronomical Services Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Baguio City, Benguet Climatological Extremes”. Philippine Atmospheric, Geophysical and Astronomical Services Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.