Chartres
Giao diện
| |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Centre-Val de Loire |
Tỉnh | Eure-et-Loir |
Quận | Chartres (quận) |
Tổng | Geografische Lage |
Thống kê | |
Độ cao | 121–161 m (397–528 ft) (bình quân 142 m (466 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
INSEE/Mã bưu chính | 28085/ 28000 |
Chartres là tỉnh lỵ của tỉnh Eure-et-Loir, thuộc vùng hành chính Centre-Val de Loire của nước Pháp, có dân số là 40.361 người (thời điểm 1999).
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Chartres (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.1 (61.0) |
18.5 (65.3) |
23.7 (74.7) |
28.2 (82.8) |
31.4 (88.5) |
36.3 (97.3) |
40.1 (104.2) |
39.6 (103.3) |
33.7 (92.7) |
29.4 (84.9) |
20.9 (69.6) |
17.0 (62.6) |
40.1 (104.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 6.4 (43.5) |
7.6 (45.7) |
11.5 (52.7) |
14.7 (58.5) |
18.4 (65.1) |
21.8 (71.2) |
24.6 (76.3) |
24.6 (76.3) |
20.9 (69.6) |
15.9 (60.6) |
10.2 (50.4) |
6.7 (44.1) |
15.3 (59.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.2 (34.2) |
1.0 (33.8) |
3.2 (37.8) |
4.8 (40.6) |
8.3 (46.9) |
11.2 (52.2) |
13.2 (55.8) |
13.1 (55.6) |
10.4 (50.7) |
7.8 (46.0) |
4.1 (39.4) |
1.8 (35.2) |
6.7 (44.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −18.4 (−1.1) |
−15.0 (5.0) |
−11.0 (12.2) |
−4.9 (23.2) |
−1.0 (30.2) |
1.4 (34.5) |
0.9 (33.6) |
3.0 (37.4) |
0.5 (32.9) |
−5.4 (22.3) |
−11.3 (11.7) |
−14.2 (6.4) |
−18.4 (−1.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 49.2 (1.94) |
40.2 (1.58) |
44.4 (1.75) |
45.0 (1.77) |
54.7 (2.15) |
48.2 (1.90) |
56.5 (2.22) |
43.0 (1.69) |
46.9 (1.85) |
62.3 (2.45) |
52.2 (2.06) |
56.3 (2.22) |
598.9 (23.58) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 10.4 | 9.1 | 9.7 | 9.0 | 9.9 | 8.0 | 7.7 | 6.5 | 7.7 | 10.0 | 10.4 | 10.8 | 109.1 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 89 | 85 | 80 | 75 | 77 | 76 | 74 | 75 | 79 | 86 | 89 | 90 | 81.3 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 65.7 | 83.7 | 135.8 | 176.1 | 202.9 | 222.6 | 224.5 | 219.6 | 177.8 | 119.2 | 71.9 | 58.2 | 1.758 |
Nguồn 1: Météo France[1][2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr (độ ẩm, 1961–1990)[3] |
Nhân khẩu học
[sửa | sửa mã nguồn]1962 | 1968 | 1975 | 1982 | 1990 | 1999 |
---|---|---|---|---|---|
31 495 | 34 469 | 38 928 | 37 119 | 39 595 | 40 361 |
Các thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Những người con của thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]- Claude Chauveau-Lagarde, nhà bào chữa
- Jerôme Pétion de Villeneuve
- François Desgraviers Marceau (1769 - 1796)
- Pierre Nicole
- Jacques Pierre Brissot (1754-1793)
- Fulcher của Chartres (1059 - 1127)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Données climatiques de la station de Chartres” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Climat Centre-Val de Loire” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Normes et records 1961-1990: Chartres - Champhol (28) - altitude 155m” (bằng tiếng Pháp). Infoclimat. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chartres. |