Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Christian Ziege

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Christian Ziege
Thông tin cá nhân
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Tiền vệ cánh trái / Hậu vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1978–1981 FC Südstern 08 Berlin
1981–1985 TSV Rudow Berlin
1985–1990 FC Hertha 03 Zehlendorf
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1990–1997 Bayern Munich 185 (38)
1997–1999 Milan 39 (4)
1999–2000 Middlesbrough 29 (6)
2000–2001 Liverpool 16 (1)
2001–2004 Tottenham Hotspur 47 (7)
2004–2005 Borussia Mönchengladbach 13 (0)
Tổng cộng 329 (56)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1991–1993 U-21 Đức 12 (3)
1992 Olympic Đức 1 (0)
1993–2004 Đức 72 (9)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2006–2007 Bor. Mönchengladbach U-17
2007–2008 Borussia Mönchengladbach (giám đốc kĩ thuật)
2008 Borussia Mönchengladbach (tạm quyền)
2008 Borussia Mönchengladbach (trợ lý)
2010 Arminia Bielefeld
2011 U-19 Đức
2011–2012 U-18 Đức
2012–2013 U-19 Đức
2013–2014 U-18 Đức
2014–2015 SpVgg Unterhaching
2015–2017 Atlético Baleares
2018 Ratchaburi Mitr Phol
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Đức
Bóng đá nam
World Cup
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Nhật Bản & Hàn Quốc 2002 Đội bóng
Euro
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Anh 1996 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Christian Ziege (sinh ngày 01 tháng 2 năm 1972 tại Berlin) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức, anh chơi ở vị trí sở trường là hậu vệ và tiền vệ trung tâm. Trong màu áo của đội tuyển Quốc gia Đức anh đã giành chiến thắng tại Euro 96.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Christian Ziege sinh ra ở Berlin, anh bắt đầu sự nghiệp của mình ở vị trí thủ môn. Nhưng không lâu sau, anh chơi cho câu lạc bộ địa phương là Sudstern 08, TSVRudowHertha Zehlendorf sau đó chuyển từ vị trí thủ môn để trở thành hậu vệ. Phong độ ấn tượng những năm sau đó đã được Bayern Munich để ý và mang anh về sân Olympic khi anh mới 18 tuổi.

Christian có tên trong đội tuyển Đức ở mọi cấp độ trẻ và là đội trưởng đội tuyển U-21. Anh có trận đấu đầu tiên cho đội tuyển quốc gia khi gặp Brazil ở cúp US năm 1993 và nằm trong đội hình chiến thắng của Đức tại Euro 96. Năm 1996, anh cùng Bayern dành cúp UEFA.

Sau một thời gian ngắn chơi bóng ở Italy với AC Milan, Ziege chuyển sang Middlesbrough, anh chơi tốt và được triệu tập lại vào đội tuyển tham dự Euro 2000, nơi mà anh được chơi 2 trận đầu tiên gặp Romania và Anh.

Tại Liverpool

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa hè năm 2000, Ziege chuyển đến Liverpool với phí giá chuyển nhượng là 5.5 triệu bảng. Tuy nhiên tại đây anh đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh suất đá chính với dàn cầu thủ đông đảo của câu lạc bộ này.

Trận đấu tốt nhất của anh là trận tứ kết cúp UEFA ở Italy gặp Roma, khi anh có cú căng ngang để Michael Owen ghi bàn thứ hai của trận đấu mang về chiến thắng chung cuộc 2-0 cho Liverpool. Nhưng sau đó anh lại ngồi dự bị trong trận chung kết Worthington Cup gặp Birmingham nhưng sau đó ghi bàn trong loạt sút luân lưu định mệnh.

Năm 2001, Ziege quyết định chuyển sang Tottenham Hotspur vào mùa hè.

Thành tích ở đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển bóng đá Đức
NămTrậnBàn
1993 7 0
1994 0 0
1995 6 1
1996 14 2
1997 7 0
1998 7 1
1999 4 3
2000 9 1
2001 9 0
2002 8 1
2003 0 0
2004 1 0
Tổng 72 9
Danh sách các bàn thắng quốc tế của Christian Ziege
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 6 tháng 9 năm 1995 Frankenstadion, Nürnberg, Đức  Gruzia
2–1
4–1
Vòng loại Euro 1996
2. 4 tháng 6 năm 1996 Sân vận động Carl Benz, Mannheim, Đức  Liechtenstein
5–1
9–1
Giao hữu
3. 9 tháng 6 năm 1996 Old Trafford, Manchester, Anh  Cộng hòa Séc
1–0
2–0
Euro 1996
4. 25 tháng 3 năm 1998 Sân vận động Carl Benz, Mannheim, Đức  Luxembourg
7–0
7–0
Giao hữu
5. 8 tháng 9 năm 1999 Westfalenstadion, Dortmund, Đức  Bắc Ireland
2–0
4–0 Vòng loại Euro 2000
6.
3–0
7.
4–0
8. 23 tháng 2 năm 2000 Amsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan  Hà Lan
1–1
1–2
Giao hữu
9. 27 tháng 3 năm 2002 Ostseestadion, Rostock, Đức  Hoa Kỳ
1–1
4–2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]