Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Confessions on a Dance Floor

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Confessions on a Dance Floor
Album phòng thu của Madonna
Phát hành9 tháng 11 năm 2005 (2005-11-09)
Thu âm2005
Thể loại
Thời lượng56:34
Hãng đĩaWarner Bros.
Sản xuất
Thứ tự album của Madonna
Remixed & Revisited
(2003)
Confessions on a Dance Floor
(2005)
I'm Going to Tell You a Secret
(2006)
Đĩa đơn từ Confessions on a Dance Floor
  1. "Hung Up"
    Phát hành: 17 tháng 10 năm 2005
  2. "Sorry"
    Phát hành: 7 tháng 2 năm 2006
  3. "Get Together"
    Phát hành: 6 tháng 6 năm 2006
  4. "Jump"
    Phát hành: 31 tháng 10 năm 2006

Confessions on a Dance Floor (tạm dịch: Lời Thú Tội Trên Sàn Nhảy) là album phòng thu thứ mười của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Madonna, phát hành ngày 9 tháng 11 năm 2005 bởi Warner Bros. Records. Được xem như sự thay đổi lớn so với album phòng thu trước American Life (2003), nó mang những ảnh hưởng của nhạc disco thập niên 1970 và 1980, bên cạnh những bản club hiện đại. Ban đầu, cô làm việc với nhà sản xuất Mirwais Ahmadzaï cho album, nhưng sau đó lại cảm thấy rằng nó đã không đi theo hướng cô mong muốn. Madonna bắt đầu hợp tác với Stuart Price, người sẽ tham gia quá trình biên tập cho bộ phim tài liệu của cô I'm Going to Tell You a Secret. Album hầu hết được thu âm từ phòng thu tại gia của Price, nơi Madonna giành nhiều thời gian nhất để thực hiện.

Về mặt âm nhạc, Confessions on a Dance Floor được cấu trúc như là một danh sách chơi nhạc của DJ. Những bài hát được sắp xếp với nhau để chúng được chơi liên tục mà không có bất kỳ khoảng ngừng nào xuyên suốt album. Tiêu đề của nó xuất phát từ thực tế là danh sách bài hát của album bao gồm những bài hát nhẹ nhàng và hạnh phúc ngay từ đầu, trước khi tiến triển đến những giai điệu mang màu sắc tăm tối hơn và nội dung lời bài hát mô tả cảm xúc và cam kết cá nhân. Phần lớn những bài hát của album được tham chiếu từ nhiều tác phẩm của những nghệ sĩ nổi tiếng thuộc thể loại nhạc dance như ABBA, Donna Summer, Pet Shop Boys, Bee GeesDepeche Mode, cũng như phong cách âm nhạc của Madonna trong thập niên 1980.

Để quảng bá album, Madonna đã thực hiện một số màn biểu diễn trực tiếp và một chuyến lưu diễn quảng bá nhỏ. Cô còn bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn Confessions Tour vào năm 2006, trở thành chuyến lưu diễn đạt doanh thu cao nhất của một nghệ sĩ nữ lúc bấy giờ. Bốn đĩa đơn đã được phát hành từ Confessions on a Dance Floor, trong đó đĩa đơn đầu tiên "Hung Up" đứng đầu các bảng xếp hạng ở 41 quốc gia. Theo tạp chí Billboard, nó là bản nhạc dance thành công nhất thập niên tại Hoa Kỳ. Đĩa đơn tiếp theo, "Sorry" trở thành đĩa đơn quán quân thứ 12 của Madonna ở Vương quốc Anh. "Get Together" và "Jump" lần lượt được phát hành như là đĩa đơn thứ ba và thứ tư từ album, và đều lọt vào top 10 ở một số quốc gia.

Sau khi phát hành, Confessions on a Dance Floor nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ gọi đây là một sự trở lại tuyệt vời của Madonna và xếp nó là một trong những album tốt nhất trong sự nghiệp của cô. Nó cũng giúp Madonna chiến thắng một giải Grammy cho Album nhạc Điện tử/Dance xuất sắc nhất, cũng như giải Nữ nghệ sĩ hát đơn quốc tế tại giải BRIT năm 2006. Album đạt vị trí số một ở 40 quốc gia, giúp cô thiết lập một Kỷ lục Guinness Thế giới với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia nhất, và đã bán được hơn 12 triệu bản trên toàn thế giới.[1] Được xếp ở vị trí thứ ba trong danh sách "99 Album Dance xuất sắc nhất mọi thời đại" của tạp chí Vice, nó được ghi nhận như là một minh chứng cho sự nghiệp dài lâu của Madonna với khả năng không ngừng làm mới bản thân trong thập kỷ thứ ba của sự nghiệp.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Confessions on a Dance Floor – Bản tiêu chuẩn[2]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Hung Up"
  • Madonna
  • Price
5:36
2."Get Together"
  • Madonna
  • Price
5:30
3."Sorry"
  • Madonna
  • Price
  • Madonna
  • Price
4:43
4."Future Lovers"
  • Madonna
  • Ahmadzaï
4:51
5."I Love New York"
  • Madonna
  • Price
  • Madonna
  • Price
4:11
6."Let It Will Be"
  • Madonna
  • Ahmadzaï
  • Price
  • Madonna
  • Price
4:18
7."Forbidden Love"
  • Madonna
  • Price
  • Madonna
  • Price
4:22
8."Jump"
  • Madonna
  • Price
3:46
9."How High"
4:40
10."Isaac"
  • Madonna
  • Price
  • Madonna
  • Price
6:03
11."Push"
  • Madonna
  • Price
  • Madonna
  • Price
3:57
12."Like It or Not"
  • Madonna
  • Karlsson
  • Winnberg
  • Jonback
  • Madonna
  • Bloodshy & Avant
4:31
Tổng thời lượng:56:28
Confessions on a Dance Floor – Bản chưa phối[3]
STTNhan đềThời lượng
1."Hung Up"5:37
2."Get Together"5:14
3."Sorry"4:41
4."Future Lovers"5:01
5."I Love New York"4:35
6."Let It Will Be"4:20
7."Forbidden Love"4:22
8."Jump"3:58
9."How High"4:03
10."Isaac"5:59
11."Push"3:32
12."Like It or Not"4:35
Tổng thời lượng:55:57
Confessions on a Dance Floor – Track bổ sung bản giới hạn[4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Fighting Spirit"
  • Madonna
  • Ahmadzaï
  • Madonna
  • Ahmadzaï
3:32
Confessions on a Dance Floor – Track bổ sung bản Icon Members[5]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Super Pop"
  • Madonna
  • Ahmadzaï
  • Madonna
  • Ahmadzaï
3:42
Confessions on a Dance Floor – Đĩa DVD tăng cường ở Nhật[6]
STTNhan đềSản xuấtThời lượng
1."Hung Up" (video ca nhạc)Johan Renck5:27
2."Hung Up: Quá trình thực hiện" (hậu trường)Renck14:08
3."Sorry" (video ca nhạc)Jamie King4:48
4."Sorry: Quá trình thực hiện" (hậu trường)King14:38

Ghi chú[2]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành công trên các bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
The Road and the Radio của Kenny Chesney
Album quán quân Billboard 200
3 tháng 12 năm 2005 - 9 tháng 12 năm 2005
Kế nhiệm:
Hypnotize của System of a Down
Tiền nhiệm:
Ancora của Il Divo
Album quán quân tại Úc
21 tháng 11 năm 2005
Kế nhiệm:
Ancora của Il Divo
Tiền nhiệm:
Ancora của Il Divo
Album quán quân tại Liên hiệp Anh
20 tháng 11 năm 2005 - 3 tháng 12 năm 2005
Kế nhiệm:
Curtain Call: The Hits của Eminem

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[69] 2× Bạch kim 80.000^
Úc (ARIA)[70] 2× Bạch kim 140.000^
Bỉ (BEA)[71] Bạch kim 50.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[72] Vàng 50.000*
Canada (Music Canada)[73] 5× Bạch kim 500.000^
Chile (IFPI Chile)[74] Vàng 5,000 
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[75] 5× Bạch kim 100.000double-dagger
Phần Lan (Musiikkituottajat)[76] Bạch kim 54,588[76]
Pháp (SNEP)[78] Kim cương 750,400[77]
Đức (BVMI)[79] 3× Bạch kim 900.000^
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[80] 2× Bạch kim 40.000^
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[81] Vàng 10.000*
Hungary (Mahasz)[82] 2× Bạch kim 40,000^
Ireland (IRMA)[83] 4× Bạch kim 60.000^
Nhật Bản (RIAJ)[84] 2× Bạch kim 500.000^
México (AMPROFON)[85] Bạch kim 100.000^
New Zealand (RMNZ)[86] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[87] Bạch kim 0*
Nga (NFPF)[88] 5× Bạch kim 100.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[89] 2× Bạch kim 160.000^
Thụy Điển (GLF)[90] 2× Bạch kim 120.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[91] 3× Bạch kim 120.000^
Anh Quốc (BPI)[93] 4× Bạch kim 1,288,213[92]
Hoa Kỳ (RIAA)[95] Bạch kim 1,703,000[94]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[15] 4× Bạch kim 4.000.000*
Toàn cầu 12,000,000[96]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ DeRogatis, Jim (ngày 22 tháng 4 năm 2008). “Madonna, "Hard Candy" (Warner Bros.)”. Chicago Sun-Times. Sun-Times Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2009.
  2. ^ a b Confessions on a Dance Floor (Booklet). Madonna. Burbank, California: Warner Bros. Records, a division of Warner Music Group. 2005.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ “Madonna: Confessions On A Dance Floor (Unmixed)”. Amazon.com. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Confessions on a Dance Floor (Limited Edition)”. Amazon.com. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013.
  5. ^ Confessions on a Dance Floor (Limited Edition) (Booklet). Madonna. Burbank, California: Warner Bros. Records, a division of Warner Music Group. 2005.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ Confessions on a Dance Floor (Bonus DVD) (Booklet). Madonna. Burbank, California: Warner Bros. Records, a division of Warner Music Group. 2005.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ “Ranking Venta Mayorista de Discos – Semanal” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CAPIF. ngày 1 tháng 11 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2009.
  8. ^ "Australiancharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  9. ^ "Austriancharts.at – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  10. ^ "Ultratop.be – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ "Ultratop.be – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  12. ^ Williams, John (ngày 23 tháng 11 năm 2005). “Madonna dances to No. 1 in Canada”. Jam!. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2009.
  13. ^ "Danishcharts.dk – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  14. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  15. ^ a b “IFPI Platinum Europe Awards – 2006”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.
  16. ^ "Madonna: Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  17. ^ "Lescharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  19. ^ “IFPI.gr – Madonna – Confessions on a Dance Floor”. IFPI Greece. ngày 26 tháng 1 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  20. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2005. 46. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  21. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 46, 2005". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  22. ^ "Italiancharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  23. ^ 28 tháng 11 năm 2005/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 28 tháng 11 năm 2005" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  24. ^ a b "Madonna – Confessions on a Dance Floor". Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Đã lưu trữ từ bản gốc này] vào ngày ngày 2 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  25. ^ "Charts.nz – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  26. ^ "Norwegiancharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  27. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  28. ^ "Portuguesecharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  29. ^ 26 tháng 11 năm 2005/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  30. ^ "Spanishcharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  31. ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  32. ^ "Swisscharts.com – Madonna – Confessions on a Dance Floor" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  33. ^ "Madonna | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  34. ^ "Madonna Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  35. ^ "Madonna Chart History (Top Dance/Electronic Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016.
  36. ^ “Decenium Charts - Albums 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2011.
  37. ^ “The Noughties' Official UK Albums Chart Top 100”. Music Week: 19. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  38. ^ “2000s Dance/Electronic Decade End Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2012.
  39. ^ “ARIA Charts – End of Year Charts – Top 100 Albums 2005”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
  40. ^ “Jahreshitparade Alben 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Austriancharts.at. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  41. ^ “Jaaroverzichten Alben 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  42. ^ “Rapports Annuels Alben 2005” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  43. ^ “Jaaroverzichten 2005”. Dutchcharts.nl. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  44. ^ “Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2005” (bằng tiếng Phần Lan). IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  45. ^ “Classement Albums – année 2005” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2016.
  46. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015.
  47. ^ “IRMA: Best of 2005: Albums”. IRMA. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2016.
  48. ^ “Promusicae Yearly Best Selling Albums (2005)” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  49. ^ “Årslista Album – År 2005” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
  50. ^ “End of Year Albums 2005”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  51. ^ “Ranking Venta Mayorista de Discos - Anual” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2013.
  52. ^ “ARIA Charts – End of Year Charts – Top 100 Albums 2006”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017.
  53. ^ “Jaaroverzichten Alben 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  54. ^ “Rapports Annuels Alben 2006” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  55. ^ “Jaaroverzichten 2006”. Dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
  56. ^ “2006 Year-End European Albums”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
  57. ^ “Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2006” (bằng tiếng Phần Lan). IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  58. ^ “Classement Albums – année 2006” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2016.
  59. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015.
  60. ^ “Archívum Éves összesített listák 2006” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
  61. ^ “Gli album più venduti del 2006” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  62. ^ “CDアルバムランキン 2006年度” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015.
  63. ^ “Official 2006 Year End Mexican Charts” (PDF). AMPROFON. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2011.
  64. ^ “Promusicae Yearly Best Selling Albums (2006)” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  65. ^ “Årslista Album – År 2006” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
  66. ^ “End of Year Albums 2006”. Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
  67. ^ Billboard 200 Albums: 2006 Year-End”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
  68. ^ “Dance/Electronic Albums: 2006 Year-End”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
  69. ^ “Disos de Oro y Platino”. CAPIF. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
  70. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2006 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2009.
  71. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2005” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  72. ^ “Chứng nhận album Brasil – Madonna – Confessions on a Dance Floor” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2010.
  73. ^ “Chứng nhận album Canada – Madonna – Confessions on a Dance Floor” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2009.
  74. ^ “Madonna se acerca a Chile” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Emol.com. ngày 23 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2013.
  75. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Madonna – Confessions on a Dance Floor” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017. Scroll through the page-list below until year 2017 to obtain certification.
  76. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Madonna – Confessions on a Dance Floor” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010.
  77. ^ “Les Albums les plus Vendus de la Décennie (2000-2009)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
  78. ^ “Chứng nhận album Pháp – Madonna – Confessions on a Dance Floor” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2009.
  79. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Madonna; 'Confessions on a Dance Floor')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2009.
  80. ^ “Ελληνικό Chart – Top 50 Ξένων Aλμπουμ” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Hy Lạp. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010.
  81. ^ “IFPIHK Gold Disc Award − 2007” (bằng tiếng Trung). IFPI Hồng Kông. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  82. ^ “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2007” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  83. ^ “The Irish Charts - 2006 Certification Awards - Multi Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2010.
  84. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Madonna – Confessions on a Dance Floor” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2010. Chọn 2006年06月 ở menu thả xuống
  85. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014. Nhập Madonna ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Confessions on a Dance Floor ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  86. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Madonna – Confessions on a Dance Floor” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  87. ^ Lỗi biểu thức: Dư toán tử <=
  88. ^ “Chứng nhận album Nga – Madonna – Confessions on a Dance Floor” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010.
  89. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Madonna – Confessions on a Dance Floor”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2009.
  90. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2006” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2009.
  91. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Confessions on a Dance Floor')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2009.
  92. ^ “Music Upfront: ngày 5 tháng 5 năm 2008”. Music Week. ngày 3 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012.
  93. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Madonna – Confessions on a Dance Floor” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2009. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Confessions on a Dance Floor vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  94. ^ Grein, Paul (ngày 9 tháng 8 năm 2010). “Chart Watch Extra: Elton's 40th Anniversary”. Yahoo! Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
  95. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Madonna – Confessions on a Dance Floor” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  96. ^ DeRogatis, Jim (ngày 25 tháng 4 năm 2008). “Madonna, "Hard Candy" (Warner Bros.) [3.5 STARS]”. Chicago Sun-Times. John Barron. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]