Jeongeup
Giao diện
Jeongeup 정읍 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Chuyển tự tiếng Hàn | |
• Hangul | 정읍시 |
• Hanja | 井邑市 |
• Revised Romanization | Jeongeup-si |
• McCune-Reischauer | Chŏngŭp-si |
Jeongeup nhìn từ Seonghwangsan | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Vùng | Honam |
Hành chính | 1 eup, 14 myeon, 12 dong |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 692,66 km2 (26,744 mi2) |
Dân số (2009) | |
• Tổng cộng | 139.876 |
• Mật độ | 2=201,9/km2 (0/mi2) |
• Phương ngữ | Jeolla |
Múi giờ | UTC+9 |
Mã bưu chính | 56143–56214 |
Thành phố kết nghĩa | Từ Châu, Narita, Sokcho, Jongno-gu, Sacheon, Suseong District, Gangseo-gu, Namyangju |
Jeongeup (Hán Việt: Tỉnh Ấp) là một thành phố thuộc tỉnh Jeolla Bắc tại Hàn Quốc. Thành phố có vườn quốc gia Naejang-san, một địa điểm được ưa thích vào mùa thu do tán lá của vườn. Jeongeup nằm trên tuyến đường cao tốc Honam và tuyến đường sắt Honam, có thể dễ dàng kết nói với đường cao tốc Seohaean để đến Seoul và Mokpo.
Các ngọn núi chính tại Jeongeup là Naejang-san và Ibamsan, ngoài ra cũng có một số ngọn đồi thấp hơn trên địa bàn. Phía đông cua rhtnahf phố có nhiều núi hơn, còn phía tây tạo thành một đồng bằng quanh sông Dongjin. Có một số dòng suối trên địa bàn Jeongeup, nổi tiếng nhất là Jeongeupcheon, một chi lưu của Dongjin.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Jeongeup | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 18.5 (65.3) |
21.5 (70.7) |
27.3 (81.1) |
31.0 (87.8) |
34.1 (93.4) |
34.2 (93.6) |
37.3 (99.1) |
37.8 (100.0) |
35.0 (95.0) |
30.5 (86.9) |
27.6 (81.7) |
19.6 (67.3) |
37.8 (100.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.3 (39.7) |
6.7 (44.1) |
12.3 (54.1) |
19.4 (66.9) |
24.3 (75.7) |
27.8 (82.0) |
30.2 (86.4) |
31.1 (88.0) |
26.9 (80.4) |
21.4 (70.5) |
14.0 (57.2) |
7.2 (45.0) |
18.8 (65.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.5 (31.1) |
1.3 (34.3) |
6.0 (42.8) |
12.3 (54.1) |
17.8 (64.0) |
22.0 (71.6) |
25.5 (77.9) |
25.9 (78.6) |
21.2 (70.2) |
14.9 (58.8) |
8.2 (46.8) |
2.1 (35.8) |
13.1 (55.6) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −4.8 (23.4) |
−3.3 (26.1) |
0.6 (33.1) |
6.0 (42.8) |
11.8 (53.2) |
17.1 (62.8) |
21.8 (71.2) |
21.9 (71.4) |
16.6 (61.9) |
9.4 (48.9) |
3.2 (37.8) |
−2.3 (27.9) |
8.2 (46.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −19.8 (−3.6) |
−20.0 (−4.0) |
−10.9 (12.4) |
−4.2 (24.4) |
2.4 (36.3) |
8.5 (47.3) |
13.1 (55.6) |
11.6 (52.9) |
5.6 (42.1) |
−1.5 (29.3) |
−10.4 (13.3) |
−15.2 (4.6) |
−20.0 (−4.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 40.2 (1.58) |
41.3 (1.63) |
55.2 (2.17) |
75.3 (2.96) |
94.6 (3.72) |
156.1 (6.15) |
279.7 (11.01) |
270.3 (10.64) |
151.0 (5.94) |
54.3 (2.14) |
57.8 (2.28) |
41.6 (1.64) |
1.317,3 (51.86) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 10.1 | 8.0 | 8.9 | 7.4 | 8.2 | 9.1 | 13.7 | 14.1 | 8.9 | 6.4 | 8.6 | 9.9 | 113.3 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 9.4 | 6.0 | 2.5 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 2.2 | 7.1 | 27.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 74.4 | 70.7 | 66.3 | 62.7 | 65.5 | 71.4 | 77.3 | 76.6 | 75.5 | 71.8 | 72.2 | 74.4 | 71.6 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 149.0 | 161.0 | 195.7 | 225.4 | 235.8 | 193.5 | 174.6 | 195.6 | 191.0 | 206.3 | 157.2 | 141.5 | 2.229 |
Phần trăm nắng có thể | 47.8 | 52.4 | 52.8 | 57.4 | 54.2 | 44.4 | 39.4 | 46.8 | 51.3 | 58.9 | 50.8 | 46.5 | 50.1 |
Nguồn: [1][2][3][4] |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 평년값자료(1981–2010) 정읍(245) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2011.
- ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최고기온 (℃) 최고순위, 정읍(245) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
- ^ 기후자료 극값(최대값) 전체년도 일최저기온 (℃) 최고순위, 정읍(245) (bằng tiếng Hàn). Korea Meteorological Administration. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Climatological Normals of Korea” (PDF). Korea Meteorological Administration. 2011. tr. 499 and 649. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chính thức Lưu trữ 2008-09-20 tại Wayback Machine