Mislav Oršić
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mislav Oršić | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 29 tháng 12, 1992 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Zagreb, Croatia | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ cánh / Tiền vệ tấn công | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Dinamo Zagreb | ||||||||||||||||
Số áo | 99 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Kustošija Zagreb | |||||||||||||||||
2008–2009 | Inter Zaprešić | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009–2013 | Inter Zaprešić | 90 | (22) | ||||||||||||||
2013–2014 | Spezia Calcio | 9 | (0) | ||||||||||||||
2014–2016 | Rijeka | 0 | (0) | ||||||||||||||
2014 | → Celje (mượn) | 13 | (2) | ||||||||||||||
2015 | → Jeonnam Dragons (mượn) | 33 | (9) | ||||||||||||||
2016 | Jeonnam Dragons | 16 | (4) | ||||||||||||||
2016 | Trường Xuân Nhã Đài | 14 | (2) | ||||||||||||||
2017–2018 | Ulsan Hyundai | 52 | (14) | ||||||||||||||
2018–2023 | Dinamo Zagreb | 84 | (35) | ||||||||||||||
2023 | Southampton | 1 | (0) | ||||||||||||||
2023– | Trabzonspor | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2010 | U-18 Croatia | 1 | (0) | ||||||||||||||
2010–2011 | U-19 Croatia | 5 | (0) | ||||||||||||||
2011–2013 | U-20 Croatia | 9 | (1) | ||||||||||||||
2013 | U-21 Croatia | 5 | (1) | ||||||||||||||
2019– | Croatia | 27 | (2) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 12 năm 2022 |
Mislav Oršić (phát âm tiếng Croatia: [mîslaʋ ǒːrʃitɕ];[1][2] sinh ngày 29 tháng 12 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Croatia thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công cho Trabzonspor và đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Oršić bắt đầu thi đấu cho Inter Zaprešić vào năm 2009. Ở Prva HNL mùa giải 2012–13, anh là cây săn bàn hàng đầu của đội với 12 bàn thắng.[3]
Anh chuyển đến Spezia Calcio trong kỳ chuyển nhượng mùa hè năm 2013, ra sân thi đấu 9 trận ở mùa giải 2013–14 mà không ghi được bàn thắng nào. Câu lạc bộ kết thúc mùa giải với vị trí thứ 8. Anh trở lại Croatia khoác áo Rijeka với mức giá không tiết lộ, và anh được cho mượn đến Celje từ tháng 8 đến tháng 12 của mùa giải 2014–15, đá 13 trận và ghi 2 bàn thắng, sau đó thi đấu cho Jeonnam Dragons từ tháng 2 năm 2015 đến tháng 1 năm 2016 (một mùa giải của K League), anh gây ấn tượng với 9 bàn thắng sau 33 trận đấu. Jeonnam ký hợp đồng với anh với giá 750,000 euro trong kỳ chuyển nhượng tháng 1 năm 2016. Anh không chơi một trận nào cho Rijeka. Oršić đăng ký tên của mình là "Orsha" với K League vì các cầu thủ Hàn Quốc gặp khó khăn khi gọi tên của anh.[4]
Anh trải qua nửa năm tiếp theo tại Jeonnam, thi đấu thêm 16 trận và ghi 5 bàn thắng. Anh được bán cho Changchun Yatai với giá €1.300.000, và anh thi đấu trong phần còn lại của Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc 2016, ghi 2 bàn sau 14 trận. Anh trở lại K League vào tháng 1 năm 2017, ký hợp đồng với Ulsan Hyundai với mức giá €935.000. Anh thi đấu 18 trận và ghi 4 bàn cho Ulsan, bao gồm bàn thắng trước Brisbane Roar ở Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á.
Oršić chuyển đến Dinamo Zagreb vào mùa hè năm 2018. Ngày 18 tháng 9 năm 2019, Oršić đã ghi 1 cú hat-trick cho Dinamo Zagreb vào lưới Atalanta trong khuôn khổ vòng bảng Champions League 2019–20.[5]
Ngày 18 tháng 3 năm 2021, Oršić ghi một hat-trick trong chiến thắng 3–0, trong đó bàn thắng cuối cùng đến ở hiệp phụ trận gặp Tottenham Hotspur tại lượt về vòng 1/16 Europa League 2020–21 giúp đội nhà giành chiến thắng chung cuộc 3–2 và lọt vào vòng tứ kết.[6]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 19 tháng 5 năm 2021[7]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Inter Zaprešić | 2009–10 | Prva HNL | 8 | 3 | 1 | 0 | — | 9 | 3 | |
2010–11 | Prva HNL | 25 | 3 | 1 | 0 | — | 26 | 3 | ||
2011–12 | Prva HNL | 24 | 4 | 2 | 0 | — | 26 | 4 | ||
2012–13 | Prva HNL | 33 | 12 | 1 | 0 | — | 34 | 12 | ||
Tổng cộng | 90 | 22 | 5 | 0 | 0 | 0 | 95 | 22 | ||
Spezia Calcio | 2013–14 | Serie B | 9 | 0 | 2 | 0 | — | 11 | 0 | |
Celje | 2014–15 | Slovenian PrvaLiga | 13 | 2 | 3 | 0 | — | 16 | 2 | |
Jeonnam Dragons | 2015 | K League 1 | 33 | 9 | 3 | 0 | — | 36 | 9 | |
2016 | K League 1 | 16 | 4 | — | — | 16 | 4 | |||
Tổng cộng | 49 | 13 | 3 | 0 | 0 | 0 | 52 | 13 | ||
Trường Xuân Nhã Đài | 2016 | Chinese Super League | 14 | 2 | — | — | 14 | 2 | ||
Ulsan Hyundai | 2017 | K League 1 | 38 | 10 | 5 | 1 | 5 | 2 | 48 | 13 |
2018 | K League 1 | 14 | 4 | — | 7 | 4 | 21 | 8 | ||
Tổng cộng | 52 | 14 | 5 | 1 | 12 | 6 | 69 | 21 | ||
Dinamo Zagreb | 2018–19 | Prva HNL | 24 | 6 | 4 | 2 | 16 | 5 | 44 | 13 |
2019–20 | Prva HNL | 28 | 13 | 2 | 1 | 12 | 7 | 42 | 21 | |
2020–21 | Prva HNL | 32 | 16 | 4 | 2 | 15 | 6 | 51 | 24 | |
Tổng cộng | 84 | 35 | 10 | 5 | 43 | 18 | 137 | 58 | ||
Tổng sự nghiệp | 311 | 87 | 28 | 6 | 55 | 24 | 399 | 117 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 17 tháng 12 năm 2022[8]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Croatia | 2019 | 3 | 0 |
2020 | 2 | 0 | |
2021 | 9 | 1 | |
2022 | 13 | 1 | |
Tổng cộng | 27 | 2 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 17 tháng 12 năm 2022
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 28 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch | Tây Ban Nha | 2–3 | 3–5 | UEFA Euro 2020 |
2 | 17 tháng 12 năm 2022 | Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar | Maroc | 2–1 | 2–1 | FIFA World Cup 2022 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Mȉslav”. Hrvatski jezični portal (bằng tiếng Serbo-Croatia). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
Mȉslav
- ^ “Òrsat”. Hrvatski jezični portal (bằng tiếng Serbo-Croatia). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018.
Óršić
- ^ “MAXtv Prva liga 2012/13 - Strijelci kluba” (bằng tiếng Croatia). sportnet.hr. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2013. Truy cập 21 tháng 7 năm 2013.
- ^ 전남 오르시치 등록명 '오르샤'로 새 출발, 왜? (bằng tiếng Hàn). Footballist. ngày 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
- ^ “UEFA Champions League - Dinamo Zagreb-Atalanta”. UEFA.com. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Những khoảnh khắc Mislav Orsic hủy diệt Tottenham của Mourinho”. Dân Trí. ngày 19 tháng 3 năm 2021.
- ^ Mislav Oršić tại Soccerway
- ^ “Mislav Oršić stats”. eu-football.info. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Mislav Oršić tại Soccerway
- Mislav Oršić tại National-Football-Teams.com
- Mislav Oršić – Thông tin tại kleague.com
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nam Croatia
- Cầu thủ bóng đá NK Inter Zaprešić
- Cầu thủ bóng đá Spezia Calcio
- Cầu thủ bóng đá HNK Rijeka
- Cầu thủ bóng đá NK Celje
- Cầu thủ bóng đá Jeonnam Dragons
- Cầu thủ bóng đá Changchun Yatai F.C.
- Cầu thủ bóng đá Ulsan Hyundai FC
- Cầu thủ bóng đá Dinamo Zagreb
- Cầu thủ bóng đá Serie B
- Cầu thủ bóng đá K League 1
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Croatia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Croatia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ bóng đá nam Croatia ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Trung Quốc
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Southampton F.C.
- Cầu thủ bóng đá Trabzonspor
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020