Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Mislav Oršić

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mislav Oršić
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Mislav Oršić
Ngày sinh 29 tháng 12, 1992 (31 tuổi)
Nơi sinh Zagreb, Croatia
Chiều cao 1,75 m (5 ft 9 in)
Vị trí Tiền vệ cánh / Tiền vệ tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
Dinamo Zagreb
Số áo 99
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Kustošija Zagreb
2008–2009 Inter Zaprešić
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2013 Inter Zaprešić 90 (22)
2013–2014 Spezia Calcio 9 (0)
2014–2016 Rijeka 0 (0)
2014Celje (mượn) 13 (2)
2015Jeonnam Dragons (mượn) 33 (9)
2016 Jeonnam Dragons 16 (4)
2016 Trường Xuân Nhã Đài 14 (2)
2017–2018 Ulsan Hyundai 52 (14)
2018–2023 Dinamo Zagreb 84 (35)
2023 Southampton 1 (0)
2023– Trabzonspor 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2010 U-18 Croatia 1 (0)
2010–2011 U-19 Croatia 5 (0)
2011–2013 U-20 Croatia 9 (1)
2013 U-21 Croatia 5 (1)
2019– Croatia 27 (2)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Croatia
FIFA World Cup
Vị trí thứ ba Qatar 2022 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 12 năm 2022

Mislav Oršić (phát âm tiếng Croatia: [mîslaʋ ǒːrʃitɕ];[1][2] sinh ngày 29 tháng 12 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá Croatia thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công cho Trabzonsporđội tuyển bóng đá quốc gia Croatia.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Oršić bắt đầu thi đấu cho Inter Zaprešić vào năm 2009. Ở Prva HNL mùa giải 2012–13, anh là cây săn bàn hàng đầu của đội với 12 bàn thắng.[3]

Anh chuyển đến Spezia Calcio trong kỳ chuyển nhượng mùa hè năm 2013, ra sân thi đấu 9 trận ở mùa giải 2013–14 mà không ghi được bàn thắng nào. Câu lạc bộ kết thúc mùa giải với vị trí thứ 8. Anh trở lại Croatia khoác áo Rijeka với mức giá không tiết lộ, và anh được cho mượn đến Celje từ tháng 8 đến tháng 12 của mùa giải 2014–15, đá 13 trận và ghi 2 bàn thắng, sau đó thi đấu cho Jeonnam Dragons từ tháng 2 năm 2015 đến tháng 1 năm 2016 (một mùa giải của K League), anh gây ấn tượng với 9 bàn thắng sau 33 trận đấu. Jeonnam ký hợp đồng với anh với giá 750,000 euro trong kỳ chuyển nhượng tháng 1 năm 2016. Anh không chơi một trận nào cho Rijeka. Oršić đăng ký tên của mình là "Orsha" với K League vì các cầu thủ Hàn Quốc gặp khó khăn khi gọi tên của anh.[4]

Anh trải qua nửa năm tiếp theo tại Jeonnam, thi đấu thêm 16 trận và ghi 5 bàn thắng. Anh được bán cho Changchun Yatai với giá €1.300.000, và anh thi đấu trong phần còn lại của Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc 2016, ghi 2 bàn sau 14 trận. Anh trở lại K League vào tháng 1 năm 2017, ký hợp đồng với Ulsan Hyundai với mức giá €935.000. Anh thi đấu 18 trận và ghi 4 bàn cho Ulsan, bao gồm bàn thắng trước Brisbane RoarGiải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á.

Oršić chuyển đến Dinamo Zagreb vào mùa hè năm 2018. Ngày 18 tháng 9 năm 2019, Oršić đã ghi 1 cú hat-trick cho Dinamo Zagreb vào lưới Atalanta trong khuôn khổ vòng bảng Champions League 2019–20.[5]

Ngày 18 tháng 3 năm 2021, Oršić ghi một hat-trick trong chiến thắng 3–0, trong đó bàn thắng cuối cùng đến ở hiệp phụ trận gặp Tottenham Hotspur tại lượt về vòng 1/16 Europa League 2020–21 giúp đội nhà giành chiến thắng chung cuộc 3–2 và lọt vào vòng tứ kết.[6]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 19 tháng 5 năm 2021[7]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Tổng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Inter Zaprešić 2009–10 Prva HNL 8 3 1 0 9 3
2010–11 Prva HNL 25 3 1 0 26 3
2011–12 Prva HNL 24 4 2 0 26 4
2012–13 Prva HNL 33 12 1 0 34 12
Tổng cộng 90 22 5 0 0 0 95 22
Spezia Calcio 2013–14 Serie B 9 0 2 0 11 0
Celje 2014–15 Slovenian PrvaLiga 13 2 3 0 16 2
Jeonnam Dragons 2015 K League 1 33 9 3 0 36 9
2016 K League 1 16 4 16 4
Tổng cộng 49 13 3 0 0 0 52 13
Trường Xuân Nhã Đài 2016 Chinese Super League 14 2 14 2
Ulsan Hyundai 2017 K League 1 38 10 5 1 5 2 48 13
2018 K League 1 14 4 7 4 21 8
Tổng cộng 52 14 5 1 12 6 69 21
Dinamo Zagreb 2018–19 Prva HNL 24 6 4 2 16 5 44 13
2019–20 Prva HNL 28 13 2 1 12 7 42 21
2020–21 Prva HNL 32 16 4 2 15 6 51 24
Tổng cộng 84 35 10 5 43 18 137 58
Tổng sự nghiệp 311 87 28 6 55 24 399 117

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 17 tháng 12 năm 2022[8]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Bàn thắng
Croatia 2019 3 0
2020 2 0
2021 9 1
2022 13 1
Tổng cộng 27 2

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 17 tháng 12 năm 2022
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 28 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch  Tây Ban Nha 2–3 3–5 UEFA Euro 2020
2 17 tháng 12 năm 2022 Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar  Maroc 2–1 2–1 FIFA World Cup 2022

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Mȉslav”. Hrvatski jezični portal (bằng tiếng Serbo-Croatia). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018. Mȉslav
  2. ^ “Òrsat”. Hrvatski jezični portal (bằng tiếng Serbo-Croatia). Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018. Óršić
  3. ^ “MAXtv Prva liga 2012/13 - Strijelci kluba” (bằng tiếng Croatia). sportnet.hr. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2013. Truy cập 21 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ 전남 오르시치 등록명 '오르샤'로 새 출발, 왜? (bằng tiếng Hàn). Footballist. ngày 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
  5. ^ “UEFA Champions League - Dinamo Zagreb-Atalanta”. UEFA.com. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019.
  6. ^ “Những khoảnh khắc Mislav Orsic hủy diệt Tottenham của Mourinho”. Dân Trí. ngày 19 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ Mislav Oršić tại Soccerway
  8. ^ “Mislav Oršić stats”. eu-football.info. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]