Neufchâtel-en-Bray
- Asturianu
- Bahasa Melayu
- 閩南語 / Bân-lâm-gú
- Беларуская
- Català
- Cebuano
- Čeština
- Deutsch
- Ελληνικά
- English
- Español
- Esperanto
- Euskara
- Français
- Italiano
- Қазақша
- Kurdî
- Ladin
- Latina
- Magyar
- Malagasy
- Nederlands
- Нохчийн
- Nouormand
- Occitan
- Picard
- Piemontèis
- Polski
- Português
- Qaraqalpaqsha
- Română
- Русский
- Simple English
- Slovenčina
- Slovenščina
- Ślůnski
- Svenska
- Татарча / tatarça
- Українська
- Vèneto
- Winaray
- 中文
Giao diện
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neufchâtel-en-Bray | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Normandie |
Tỉnh | Seine-Maritime |
Quận | Dieppe |
Tổng | Neufchâtel-en-Bray |
Xã (thị) trưởng | Xavier Lefrançois (2008–2014) |
Thống kê | |
Độ cao | 69–230 m (226–755 ft) (bình quân 90 m (300 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
Diện tích đất1 | 11,03 km2 (4,26 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu2 | 5.132 (2006) |
- Mật độ | 465/km2 (1.200/sq mi) |
INSEE/Mã bưu chính | 76462/ 76270 |
1 Dữ liệu địa chính Pháp loại trừ các hồ và ao lớn hơn 1 km² (0.386 dặm vuông hoặc 247 acre) cũng như các cửa sông. | |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Neufchâtel-en-Bray là một xã thuộc tỉnh Seine-Maritime trong vùng Normandie miền bắc nước Pháp.
Huy hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]
The arms of Neufchâtel-en-Bray are blazoned:
|
Dân số
[sửa | sửa mã nguồn]1962 | 1968 | 1975 | 1982 | 1990 | 1999 | 2006 |
---|---|---|---|---|---|---|
5590 | 5883 | 5814 | 5498 | 5322 | 5104 | 5132 |
Từ năm 1962: Dân số không tính trùng |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website of the commune Lưu trữ 2019-02-16 tại Wayback Machine (tiếng Pháp)
- Neufchâtel-en-Bray on the Quid website[liên kết hỏng] (tiếng Pháp)
Bài viết về tỉnh Seine-Maritime (Pháp) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |